You are on page 1of 30

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HUY

ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI


NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM PGD LÊ VĂN VIỆT CHI NHÁNH
ĐÔNG SÀI GÒN
1. Tổng quan về đề tài

2. Cơ sở lý thuyết về tiền gửi và các


nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền
gửi KHCN
3. Mô hình nghiên cứu
BỐ CỤC
4. Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh
NGHIÊN CỨU hưởng đến huy động tiền gửi KHCN tại
Vietinbank PGD Lê Văn Việt chi nhánh
Đông Sài Gòn

5. Kết luận và hàm ý chính sách


CHƯƠNG 3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 3

3.1 3.3

Mô hình & Phương


Quy trình
giả thuyết Mô tả dữ liệu pháp nghiên
nghiên cứu
nghiên cứu cứu

3.2 3.4
3.1 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
3.2 Quy trình nghiên cứu 3.3 Mô tả dữ liệu
3.3.1 Đối tượng khảo sát
KHCN đang sử dụng dịch vụ tiền gửi tại
Vietinbank – PDG Lê Văn Việt chi nhánh
Đông Sài Gòn.
3.3.2 Mẫu nghiên cứu
Step 1 Step 2 Step 3 Step 4
Thời gian khảo sát 01/02/2023-20/03/2023.
Số lượng phiếu khảo sát hợp lệ thu về:184.
3.3.3 Thiết kế thang đo
Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ.
3.4. Phương pháp nghiên cứu

• Nghiên cứu định tính

• Nghiên cứu định lượng


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK PHÒNG GIAO DỊCH LÊ VĂN
VIỆT CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN
4.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thương 4.2 Kết quả nghiên cứu và các kiểm
mại cổ phần Công Thương Việt Nam định
PGD Lê Văn Việt chi nhánh Đông Sài
Gòn
4.2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu

Độ tuổi
Phần lớn người gửi tiền ở độ tuổi từ 46 – 60; Độ tuổi trên 60
chiếm tỷ trọng thấp nhất.

Nghề nghiệp
Nghề nghiệp của người gửi tiền tập trung chủ yếu là cán bộ nhân
viên chiếm tỷ trọng cao nhất; Người chưa đi làm hoặc nội trợ
chiếm tỷ trọng thấp nhất.

Trình độ học vấn


Người gửi tiền có trình độ học vấn ở bậc đại học chiếm tỷ
trọng cao nhất; Phổ thông trung học trở xuống chiếm tỷ
trọng nhỏ nhất.

Giới tính
Nam chiếm tỷ trọng lớn hơn nữ.
4.2.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số độ tin cậy
Cronbach’s Alpha

Từ bảng 4.4, kết quả Cronbach’s Alpha của các thang đo cho thấy các thang đo
này đều có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu (> 0.6). Ngoài ra, các hệ
số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3.
=> Thang đo của nghiên cứu có độ tin cậy cao.
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Biến độc lập

• 6 nhân tố được rút ra với


• Chỉ số KMO=0.769>0.5
24 biến quan sát đều có
• Mức ý nghĩa<0.05
Tổng phương sai Factor loading>0.5 và
• trích không có biến xấu.(Bảng
(Bảng 4.5)
4.6)

• Eigenvalue 6 yếu tố =
Hệ số KMO và kiểm 1.295 Ma trận xoay
• Phương sai trích
định Bartlett’s Test 65.406%. (Phụ lục 2)
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Biến phụ thuộc

• Chỉ số KMO=0.817>0.5 • Các biến quan sát đều


• Mức ý nghĩa<0.05
Tổng phương sai có Factor loading lớn
trích hơn 0.5.
(Bảng 4.7)

• Eigenvalue 1 nhân tố =
Hệ số KMO và kiểm 3.480 Ma trận chưa xoay
• Phương sai trích
định Bartlett’s Test 69.603%. (Bảng 4.8)
4.2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính
4.2.4.1. Kiểm định các giả định của hàm hồi quy

Hiện tượng
Các phần Hiện tượng Kiểm định
tương quan
dư có phân đa cộng hệ số tương
giữa các
phối chuẩn tuyến quan
phần dư
Các phần dư có phân
phối chuẩn

• Hình 4.2 đường phân phối chuẩn tương ứng với biểu đồ tần số histogram. Giá trị trung bình
mean là -8,73E-15, và độ lệch chuẩn đạt 0.983 gần bằng 1.
• Biểu đồ Normal P-P Plot ở hình 4.3, các trị số quan sát và trị số mong đợi đều nằm gần trên
đường chéo, các điểm thực tế tập trung gần sát đường thẳng kỳ vọng.
Hiện tượng đa cộng tuyến

Từ bảng 4.9, tất cả các giá trị của hệ


số phóng đại phương sai VIF có giá
trị nhỏ hơn 2
=> Không có hiện tượng đa cộng
tuyến.
Hiện tượng tương
quan giữa các phần Model Summaryb

Model R R Square Adjusted R Std. Error of Durbin-
Square the Estimate Watson
Bảng 4.10 - Giá trị của
Durbin–Watson nằm trong 1 .799a .638 .626 .433 2.027
khoảng 1 < d=2.027 < 3
a. Predictors: (Constant). NTKQ. DV. SP. UT. CSVC. NS
=> Có thể chấp nhận giả
định không có tương quan b. Dependent Variable: HDTG
giữa các phần dư.
Kiểm định hệ số tương quan

Bảng 4.11, các nhân tố độc lập này giải thích ý nghĩa cho nhau thông qua giá trị
Sig. < 5% và hệ số tương quan giữa các nhân tố độc lập không quá lớn (<0,42)
nên khó có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.

Kết hợp với Bảng 4.9, mô hình nghiên cứu không tồn tại hiện tượng đa cộng
tuyến.

=> Phương pháp hồi quy tuyến tính sẽ được dùng để xác định mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đến huy động tiền gửi KHCN tại Vietinbank
PGD Lê Văn Việt.
4.2.4.2 Phân tích hồi quy
tuyến tính
Adjusted R- Durbin – Watson
HDTG = β0 + β1*SP + β2*DV + β3*CSVC + Square=0.626
β4*NS + β5*UT + β6NTKQ + ε

• Sản phẩm huy động vốn β = 0.172;


• Sự đa dạng các dịch vụ ngân hàng β = 0.103;
• Cơ sở vật chất β = 0.112;
• Đội ngũ nhân sự β = 0.198;
• Uy tín β = 0.369; β1 -> β6 ≠ 0; Kết quả hồi quy
• Các nhân tố khách quan β = 0.283. Sig < 0.05 & β0=0

HDTG = 0.172*SP + 0.103*DV + 0.112*CSVC +

0.198*NS + 0.369*UT + 0.283*NTKQ + ε


4.2.4.3. Phân tích ANOVA theo các đặc điểm cá nhân

01 Giới tính

Trình độ học vấn 04


184
KHCN 02 Độ tuổi

Nghề nghiệp
03
4.2.5. Kết quả nghiên cứu

• Các biến độc lập có hệ số beta từ cao nhất đến thấp nhất:

βUT = 0.369 > βNTKQ = 0.283 > βNS = 0.198 > βSP = 0.172 > βCSVC = 0.112 >
βDV = 0.103

• Kết quả phân tích ANOVA cho thấy ngoại trừ yếu tố độ tuổi, không có sự khác
biệt về nghề nghiệp, giới tính và trình độ học vấn của người gửi tiền. Tuy
nhiên ở mỗi nhóm thành phần của các đặc điểm cá nhân vẫn có sự khác nhau
về đánh giá chất lượng dịch vụ tại ngân hàng.
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ
HÀM Ý CHÍNH SÁCH
5.1. Kết luận
Dựa vào kết quả của nghiên cứu, mô hình có 6 nhân tố tác động thuận chiều với mức ý
nghĩa thống kê là 5%:

Các nhân tố
Uy tín Đội ngũ nhân sự
khách quan
0.369 0.198
0.283

Sản phẩm Sự đa dạng các


Cơ sở vật chất
huy động vốn dịch vụ ngân hàng
0.112
0.172 0.103
5.3. Hàm ý chính sách
5.3.1. Nhân tố uy tín
Trên thực tế, Vietinbank là một Mặt khác, khi đề cập đến các PGD nói chung được nhiều khách
trong những “ông lớn big hàng đánh giá là thiếu uy tín hơn so với các chi nhánh cùng hệ
thống, các khách hàng thường không ưu tiên lựa chọn PGD do
four”. Vì vậy Vietinbank luôn là
không tin tưởng vào mức độ an toàn mà các PGD mang lại.
lựa chọn đáng tin cậy của
khách hàng.
Chính sách cải thiện
Tuy nhiên, Vietinbank không
Đảm bảo tính minh Nâng cao chất lượng
tránh khỏi những sai sót dẫn
bạch, chính xác dịch vụ, tạo sự thoải
đến ảnh hưởng nghiêm trọng
mái cho KH
đến uy tín ngân hàng, trong đó
có thể nhắc đến vụ án của
Huỳnh Thị Huyền Như – một Tăng cường an Tôn trọng quy
trong những đại án kinh tế lớn ninh thông tin định và pháp luật
nhất hiện nay.
5.3.2. Các nhân tố khách quan Đa dạng hóa các dịch
vụ và sản phẩm
Xây dựng chiến lược
Các yếu tố khách quan bao
cho mỗi trường hợp
gồm yếu tố kinh tế vĩ mô, yếu
tố chính trị pháp luật, yếu tố
01 Quản lý rủi ro
văn hóa xã hội và yếu tố dịch
bệnh.
05 02
Đây là những yếu tố tác động từ bên
ngoài vì vậy ngân hàng sẽ không thể
chủ động trong ứng phó cũng như giải
quyết triệt để mà chỉ có thể làm giảm
ảnh hưởng tiêu cực của các nhân tố
04 03
đến hoạt động của ngân hàng.
Đầu tư công nghệ Cải thiện tài chính
Tuyển dụng nhân
5.3.3. Nhân tố đội ngũ nhân sự viên chất lượng cao

Đội ngũ nhân sự được coi là


Công bằng trong
bộ mặt của ngân hàng, là sự
liên kết giữa các khách hàng
khen thưởng
01 Đào tạo nhân
viên
với ngân hàng.

Hiện nay, với sự hoạt động của hàng 05 02


loạt các NHTM trong và ngoài nước,
trình độ công nghệ và sản phẩm không
có khác biệt quá lớn, do đó đội ngũ
nhân viên trở thành yếu tố then chốt
giúp nâng cao lợi thế cạnh tranh của 04 03
ngân hàng

Thúc đẩy tính cạnh Xây dựng môi trường


tranh làm việc tích lực
5.3.4. Nhân tố sản phẩm huy động
vốn

*Lãi suất: *Hình thức huy động tiền gửi:

• Xây dựng chính sách lãi suất phù hợp • Ngân hàng có thể phát hành trái phiếu,
sao cho vừa có khả năng cạnh tranh kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi với nhiều
vừa có khả năng sinh lời thì ngân hàng mệnh giá, kỳ hạn khác nhau phù hợp
mới có thể tồn tại và phát triển. với nhiều phân khúc khách hàng.
• Áp dụng lãi suất ưu đãi cho các nhóm • Phân loại tốt các nhóm khách hàng,
khách hàng đặc biệt. cung cấp đa dạng các sản phẩm
• Triển khai các chương trình khuyến HĐTG phù hợp nhu cầu gửi tiền của
mãi. nhiều nhóm khách hàng.
• Tìm ra các xu hướng đầu tư, sở thích
• Kết hợp các chính sách tiếp thị, quảng
của khách hàng.
bá.
5.3.5. Nhân tố cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất của ngân Ngân hàng cần phải quan tâm đầu tư vào cơ sở vật
hàng một phần thể hiện chất hơn để góp phần cải thiện khả năng HĐTG.
năng lực tài chính của
Vietinbank PGD Lê Văn Chính sách cải thiện
Việt.
Nếu ngân hàng có khả Đầu tư công Nâng cấp
năng tài chính tốt, khách nghệ trang thiết bị
hàng sẽ an tâm và tin
tưởng khi gửi tiền tại ngân
hàng, khi đó lượng vốn
huy động được cũng sẽ Tăng cường
nhiều hơn. Đầu tư hạ tầng bảo mật
5.3.6. Nhân tố sự đa dạng các dịch vụ ngân hàng

Việc đánh giá lại tính năng của các Khai thác tốt bộ phận nghiên cứu thị
sản phẩm dịch vụ hiện có là cần thiết trường để tìm hiểu và cập nhật không
để xác định vị trí của chúng trên thị ngừng nhu cầu thị hiếu của thị trường
trường so với các sản phẩm tương tự. để tạo ra sản phẩm mới phù hợp với
Từ đó, ngân hàng có thể tìm ra giải pháp từng đối tượng khách hàng cá nhân.
thích hợp để nâng cao chất lượng sản
phẩm. Bên cạnh đó, ngân hàng cần mở rộng
mạng lưới kết nối với các ngân hàng
Bổ sung thêm các tiện ích cho máy khác để tăng tiện ích cho khách hàng
ATM và lắp đặt máy ATM ở các vị trí trong giao dịch và thanh toán không
thuận tiện cho khách hàng. dùng tiền mặt.
30

You might also like