Professional Documents
Culture Documents
https://rces.info/sinh-vien-kinh-te-nckh/toi-co-the-tim-
nhung-nguon-tai-lieu-nghien-cuu-tin-cay-tai-dau/
https://www.youtube.com/watch?v=TCuJj3JfqME&ab_c
hannel=LaiPh%C6%B0%E1%BB%9BcS%C6%A1n
ĐỀ TÀI MẪU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên
cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. …………
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Chiến lược kinh doanh hướng đến khách hàng đang trở
thành một chiến lược kinh doanh có tầm quan trọng
bậc nhất.
Tạo dựng khách hàng trung thành vốn rất cần thiết để
duy trì hoạt động thường xuyên của ngân hàng.
Đáp ứng kịp thời với những thay đổi trong nhu cầu
của khách hàng để phục vụ khách hàng tốt hơn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tình cảm, thái độ đối với nhà cung cấp dịch vụ.
Kết quả thực hiện dịch vụ, các giá trị do dịch vụ
mang lại.
Sự tin cậy H1
(Reliability)
Sự đảm bảo H4
(Assurance)
Mô hình mối quan hệ giữa chất
lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của
Sự đồng cảm H5 khách hàng (Mô hình SERVQUAL
(Empathy) (Parasuraman, 1988))
2.2.2 MÔ HÌNH CLDV CẢM NHẬN –PSQM (GRÖNROOS,
1984:2000)
Phân tích nhân tố khám phá − Loại các biến có trọng số EFA nhỏ
(EFA- Exploratory Factor − Kiểm tra các yếu tố trích được
Analysis) − Kiểm tra phương sai trích
1. PHẦN MỞ ĐẦU
2. PHẦN GẠN LỌC + PHẦN THÔNG TIN CHUNG
3. PHẦN CHÍNH
4. PHẦN KẾT THÚC
1 PHẦN MỞ ĐẦU
2 PHẦN GẠN LỌC + THÔNG TIN CHUNG
3 PHẦN CHÍNH
4 PHẦN KẾT THÚC
3.3.2 LẤY MẪU KHẢO SÁT VÀ TIẾN TRÌNH THU THẬP
DỮ LIỆU
Sau khi gửi bảng câu hỏi tới khách hàng, hai tuần
sau, đã có 180 phiếu điều tra được thu nhận trong đó
có 165 bảng câu hỏi hợp lệ
3.3.3 XỬ LÝ DỮ LIỆU
Trước tiên: dữ liệu thu được sẽ được làm sạch.
Thứ hai: mã hóa và nhập liệu vào SPSS
Thứ ba: phân tích thống kê mô tả Frequency để tìm ra đặc điểm của
mẫu nghiên cứu.
Thứ tư: phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm xác định các nhóm
biến quan sát (nhân tố) được dùng để phân tích hồi quy.
Thứ năm: phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha nhằm xác định
mức độ tương quan giữa các thang đo, loại những biến quan sát không
đạt yêu cầu.
Thứ sáu: phân tích tương quan hồi quy nhằm kiểm định sự phù hợp
của mô hình nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết để xác định rõ mức
độ ảnh hưởng của từng yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của
khách hàng.
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT SPSS 22
LINK CÀI ĐẶT TẠI :
https://www.phamlocblog.com/2015/08/download-spss-22-full.html
https://blogphanmem.net/download-spss-
22/?gclid=Cj0KCQjwjo2JBhCRARIsAFG667UILXpUPWAgrdZjjFaSsuyaqXzVmnai
Q9r4Fsdi24DDoqMJRWjInCQaAlLfEALw_wcB
https://www.youtube.com/watch?v=P3ML2tRnAaM&t=67s&ab_channel=GofaZone
Thanh menu
GIAO DIỆN SPSS
Thanh Công cụ
GIAO DIỆN SPSS
SPSS
GIAO DIỆN SPSS
Vùng dữ liệu
XÁC ĐỊNH LỖI, LÀM SẠCH DỮ LIỆU
DÙNG BẢNG TẦN SỐ
Chọn kiểm
tra tần số
DÙNG BẢNG TẦN SỐ
Chọn để tìm
vị trí sai
DÙNG BẢNG TẦN SỐ
Gõ giá trị
nhầm
Nhấn Find
để tìm
DÙNG BẢNG TẦN SỐ
Vị trí sai và
Sửa lại
THỰC HÀNH
Frequecies
THỐNG KÊ MÔ TẢ BIẾN
Thống kê
xu hướng
hội tụ
Kiểm tra độ
phân tán Kiểm tra
phân phối
MÀN HÌNH HIỂN THỊ
tích thống
4.1 Phân THỐNG KÊ MÔ kê
TẢ mô tả
13.3%
32.7%
22.4%
31.5%
Cách làm:
Bước 1: Analyze\ scale\ reliability analysis...
1 2
4.2 KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
Cách làm:
Bước 2: Click vào nút Statistics…
Chọn các hàm thống kê sau:
4.2 KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
2. ĐỘ TIN CẬY
4.2 KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
3. TIẾP XÚC KH
4.2 KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
4. THỰC HIỆN GD
4.2 KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
5. PHƯƠNG TIỆN HH
4.2 KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
6. GIÁ CẢ
4.2 KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
7. SỰ HÀI LÒNG
Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích
bởi mỗi nhân tố) > 1 thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm
tắt thông tin tốt nhất.
(6)
4.2 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (EFA- EXPLORATORY
FACTOR ANALYSIS)
Click chọn:
KMO and Bartlett's Test
of sphericity.
4.2 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (EFA- EXPLORATORY
FACTOR ANALYSIS)
Click chọn:
▪ Varimax
▪ Loading plot(s)
4.2 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (EFA- EXPLORATORY
FACTOR ANALYSIS)
Click chọn:
▪ Sorted by size
▪ Suppress
absolute values
less than: 0.5
4.2 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (EFA- EXPLORATORY
FACTOR ANALYSIS)
Kết quả
3
4.2 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (EFA- EXPLORATORY
FACTOR ANALYSIS)
1 2 3
4.2 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (EFA- EXPLORATORY
FACTOR ANALYSIS)
• Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu thu thập được
thông qua các bước phân tích nhân tố và phân tích độ
tin cậy Cronbach’s Alpha, mô hình nghiên cứu được
điều chỉnh gồm 7 biến độc lập (Trách nhiệm, Phong
cách, Hình ảnh, Uy tín, Cơ sở VC, Giao dịch và Giá cả)
để đo lường biến phụ thuộc là Sự hài lòng của khách
hàng.
MÔ HÌNH HIỆU CHỈNH
H2: Phong cách của nhân viên động đến sự hài lòng của KH
Cần xem xét hiện tượng đa cộng tuyến khi phân tích
hồi quy nếu hệ số tương quan pearson > 0.3.
4.5 PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN PEARSON
Cách tạo biến X1:Trách nhiệm (là trung bình của các biến
TX1 →TX7,TC5)
Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến
phụ thuộc (hài lòng với chất lượng dịch vụ ngân hàng)
và các biến độc lập (trách nhiệm, phong cách, hình ảnh,
uy tín, csvc , giao dịch, giá cả).
Method:
Enter: đưa vào một lượt
Stepwise: từng bước
Remove: Loại bỏ một lượt
Backward: Loại bỏ dần
Forward: Đưa vào dần
Các phương pháp trên không phải lúc nào cũng
cho ra một phương trình. Chúng ta có thể xây
dựng nhiều mô hình có thể chấp nhận được và
sau đó chọn ra mô hình có khả năng giải thích,
khả năng thu thập dữ kiện dễ dàng của biến…
4.6 PHÂN TÍCH HỒI QUY
Cách làm:
Bước 1: Vào Analyze\ Regression\ Linear…
3
1
Bước 2: 4
• Như vậy, với R2 điều chỉnh là 0,690 cho thấy sự tương thích của mô
hình với biến quan sát là rất lớn và biến phụ thuộc sự hài lòng của
khách hàng gần như hoàn toàn được giải thích bởi 5 biến độc lập
trong mô hình.
4.6 ĐỘ PHÙ HỢP MÔ HÌNH HỒI QUY
Từ bảng phân tích hồi quy trên, ta thấy mối quan hệ giữa
biến phụ thuộc
Sự hài lòng của khách hàng và 5 biến độc lập được thể
hiện trong phương trình hồi quy:
https://www.hocviendaotao.com/2020/01/he-so-hoi-quy-chuan-
hoa-beta-va-chua.html
CHƯƠNG 5
GIẢI PHÁP, KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG
PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI TRONG
TƯƠNG LAI