Professional Documents
Culture Documents
• Khi các R hàm trên và R hàm dưới có nhiều tiếp xúc nhất
• Do R quyết định (cần có số R tối thiểu)
• Không phụ thuộc vào vị trí lồi cầu.
• Đồng nghĩa: KC tập nhiễm, KC thói quen, KC thuận tiện
• Tương quan trung tâm là tương quan hai hàm, trong đó lồi
cầu tiếp khớp với sườn sau lồi khớp ở vị trí cao nhất và trước
nhất, độc lập với trạng thái tiếp xúc nhai. Tại vị trí này hàm
dưới giới hạn ở vận động quay thuần tuý. Từ tương quan vị trí
hai hàm sinh lý, không căng này, hàm dưới có thể vận động
há đóng, sang bên và ra trước. Đây là vị trí tham chiếu lâm
sàng hữu ích, có thể tái lập được.
• Theo GPT-9(2017)
LIÊN QUAN VỊ TRÍ HÀM DƯỚI
• Vị trí tiếp xúc khớp cắn đầu tiên với tư thế đầu thẳng khi co cơ
chủ động.
• Trường hợp cơ khớp bình thường, vị trí tiếp xúc cơ thường sẽ
trùng với vị trí lồng múi tối đa.
• Vị trí này có thể thực hiện lặp lại chính xác nhiều lần nếu cơ
khớp ổn định
LIÊN QUAN VỊ TRÍ HÀM DƯỚI
• Trục bản lề • Bên làm việc & Bên không làm việc
• Vận động bản lề • Vận động Bennett
• Vận động trượt • Hướng dẫn lồi cầu và độ dốc lồi cầu
• Vận động ra trước • Góc Bennett
• Vận động lui sau • Hướng dẫn trước
• Vận động sang bên • Nhả khớp.
LIÊN QUAN VẬN ĐỘNG HÀM DƯỚI
TRỤC BẢN LỀ
GÓC BENNETT
Múi chịu:
• Có 2 sườn chức năng có
tiếp xúc nhai.
• Tiếp xúc chủ yếu ở LMTĐ
• Giúp nâng đỡ kích thước
dọc cắn khớp,
• Thường là các múi trong R
trên và múi ngoài R dưới
LIÊN QUAN ĐẾN BỘ RĂNG
Cắn phủ
• Là mức độ R trên phủ ngoài R dưới theo
chiều đứng khi các R sau ở lồng múi tối
đa, tính ở R trước.
• Trung bình khoảng 3 mm.
• > 3mm cắn sâu
• = 0mm + có tiếp xúc cắn đối đầu
• = 0mm + không có tiếp xúc cắn hở.
LIÊN QUAN ĐẾN BỘ RĂNG
Cắn chìa
• Là mức độ phủ theo chiều ngang của R
trên đối với R dưới khi các R sau ở lồng
múi tối đa, tính ở R trước.
• Độ cắn chìa bình thường khoảng 3 mm.
• Trường hợp R dưới phủ ngoài R trên gọi
là cắn chéo hay cắn ngược.
• Cắn đối đầu: Cắn phủ = Cắn chìa = 0 mm
LIÊN QUAN ĐẾN BỘ RĂNG
• Ổn định khớp cắn là tình trạng thăng bằng trong tiếp xúc nhai
• Giúp ngăn ngừa sự di chuyển của R.
• Khớp cắn mất ổn định :
• Thường dẫn đến rối loạn khớp cắn
• Khả năng gây rối loạn cơ khớp.
• Do đó, trong điều trị phục hồi khớp cắn, việc tái lập khớp cắn ổn
định là rất quan trọng
THUẬT NGỮ VỀ MẶT PHẲNG THAM CHIẾU
• KC với tiếp xúc tối đa trên 1 R hoặc 1 nhóm R trong khi những R khác
tiếp xúc nhẹ hoặc không tiếp xúc ở LMTĐ hoặc trong vận động HD
• Quan điểm này được áp dụng cho bộ R tự nhiên ở người trưởng thành
• Ở LMTĐ, các R sau tiếp xúc tối đa còn R trước chỉ chạm nhẹ Bảo vệ
các R trước.
• Trong vận động ra trước, các R trước tiếp xúc và các R sau nhả khớp
Bảo vệ các R sau.
• Trong vận động sang bên, các R bên làm việc tiếp xúc trong khi các R
bên không làm việc nhả khớp.
LIÊN QUAN QUAN ĐIỂM KHỚP CẮN
• Các R tiếp xúc nhau trong mọi trạng thái khớp cắn và vận động hàm.
• Không có nhả khớp R sau trong vận động ra trước (thăng bằng ra
trước)
• Không có nhả khớp bên không làm việc trong vận động sang bên
(thăng bằng cung R).
• Được áp dụng trong
• Phục hình toàn hàm nhằm giúp thăng bằng hàm phục hình toàn bộ. T
• Có nha chu viêm nặng các R trước, khớp cắn thăng bằng cũng được xem
xét nhằm bảo vệ các R trước
LIÊN QUAN QUAN ĐIỂM KHỚP CẮN
• Là bất kỳ KC nào mà các đặc điểm cấu trúc khác với KC lý tưởng.
• Tiền tố “lệch lạc” (mal) mang nghĩa xấu hay bệnh,
• Nhưng thuật ngữ “Khớp cắn lệch lạc” không có nghĩa là KC cần
phải điều trị.
• Trường hợp KC lệch lạc :
• Không cần điều trị = khớp cắn sinh lý
• Cần phải điều trị = khớp cắn không sinh lý.
LIÊN QUAN QUAN ĐIỂM KHỚP CẮN
• Khớp cắn sinh lý là tình trạng khớp cắn không đạt được các tiêu
chuẩn khớp cắn lý tưởng (tức khớp cắn lệch lạc),
• Nhưng không có biểu hiện bệnh lý
• Bệnh nhân hài lòng về phương diện thẩm mỹ.
• Khớp cắn sinh lý thể hiện sự hài hòa và không cần điều trị.
LIÊN QUAN QUAN ĐIỂM KHỚP CẮN
• Khớp cắn không sinh lý là tình trạng khớp cắn lệch lạc
• Có các dấu hiệu hay bệnh lý rối loạn chức năng
• Hoặc bệnh nhân có nhu cầu điều trị vì lý do thẩm mỹ.
• Khớp cắn không sinh lý là khớp cắn cần điều trị vì lý do
chức năng hay thẩm mỹ.
LIÊN QUAN QUAN ĐIỂM KHỚP CẮN
• Angle I
LIÊN QUAN QUAN ĐIỂM KHỚP CẮN
• Angle II
LIÊN QUAN QUAN ĐIỂM KHỚP CẮN
• Angle III
LIÊN QUAN QUAN ĐIỂM KHỚP CẮN
• Là khớp cắn được thay đổi nhờ các phương pháp điều trị thích hợp
• Nhằm chuyển khớp cắn không sinh lý sang tình trạng, ít nhất là nằm
trong các giới hạn bình thường của một khớp cắn sinh lý, nếu không
đạt được khớp cắn lý tưởng,
• Mục đích là tối ưu hóa tình trạng khỏe mạnh và khả năng thích
nghi của hệ thống nhai
Tài liệu tham khảo
1) Hoàng Tử Hùng. Cắn khớp học. Nhà xuất bản Y học- 2005.
2) Trần Ngọc Quảng Phi. Đại cương về cắn khớp. Tài liệu giảng dạy lưu hành nội bộ - 2018.
3) Edward F.Wright. Manual of Temporomandibular Disorders. Blackwell Munksgaard – 2005.
4) Keith J. Ferro. The Glossay of Prosthodontic Terms - The Academy of Prosthodontics – JPD -
9th Edition (GPT-9) – Elsevier - 2017
5) Normal D.Mohl et al. A Textbook of Occlusion. Quintessence Puplishing Co., Inc. - 1988.
6) Robin J.M. Gray; M.Ziad Al-Ani. Temporomandibular Disorders. Wiley-Blackwell – 2011
7) Sanjivan Kandasamy et al, TMD and Orthodontics. Springer International Publishing
Switzerland - 2015.
* Bài giảng này chủ yếu được soạn từ TLTK số 2 của Trần Ngọc Quảng Phi