H1 : Lỗ sâu thông buồng tủy hay chưa Tiêu xương/thấu quang quanh chóp chiếm 1/3 chóp chân răng Ống tủy ở chân gần ko nhìn thấy rõ H2: miếng trám cũ ở vùng thân răng; tt thấu quang quanh chóp chiếm 1/3 chiều dài chân xa; thấu quanh tiêu xương quanh chóp chiếm hơn 1/2 chiều dài chân gần; không ghi nhận hình ảnh ống tủy chân gần. (mô tả phần thân + hệ thống ống tủy + mô quanh chóp) Hồng nhạt, màu trắng đục hơn các mô xung quanh -> rạch ngay tại vị trí đó Nếu mở tủy rồi mà không thấy máu mủ chảy lên thì dùng cây trâm file đẩy xuống một chút -> máu mủ trào lên Nhổ: xem xét vùng sàn tủy (mỏng/dày), răng như thế nào, chân răng có dị dạng gấp khúc ko; vùng tiêu quanh chóp đã đến ½ chân răng hay chưa; nếu giữ lại thì kiểm tra xem có phục hình được không. Hình ảnh xquang: R42 thân răng có hiện tượng mòn mặt nhai ; buồng tủy ; có hình ảnh thấu quang quanh chóp, đường viền không rõ nét ; Laminadura mất liên tục; Tại sao sau điều trị nội nha ở R viêm quanh chóp mạn ko có lỗ dò thường gây áp xe quanh chóp tái phát? Áp xe nha chu Áp xe quanh chóp cấp - Đau nhức ở vùng nha chu - Đau nhức ở răng chết tủy - Răng sống tủy - Răng chết tủy - Thăm dò túi nha chu thấy tình trạng - Nướu sưng ở vị trí chóp răng chảy dịch ra, nướu sưng ở vùng quanh cổ răng - Răng không lung lay - Răng lung lay - Xquang: - Xquang:
Áp xe quanh chóp tái phát Viêm quanh chóp mạn
- Răng đau nhức dữ dội - Răng không đau khi sờ hoặc gõ - Lỗ dò ở nướu tương ứng với răng đau - Có thể có lỗ dò ở nướu, mủ chảy ra - Răng không nhạy cảm với lực cắn - Không có triệu chứng toàn thân - Thử tủy (-) - Răng đổi màu - Xquang: thấu quang quanh chóp - Thử tủy (-) - Xquang: thấu quang quanh chóp - Đau dữ dội, lung lay răng -> triệu chứng giống áp xe quanh chóp cấp, triệu chứng giảm nhẹ hơn - Quan trọng nhất là có lỗ dò, có dịch - Không có lỗ dò, gồ lên, tình trạng túi hoặc mủ loãng chảy ra mủ Áp xe quanh chóp mạn thường không có triệu chứng hoặc có lỗ dò, áp xe quanh chóp tái phát thường đau nhức dữ dội, rang lung lay, sung nướu Viêm quanh chóp cấp Viêm quanh chóp Áp xe quanh chóp Áp xe quanh chóp mạn cấp mạn Mệt mỏi, khó chịu Không Mệt mỏi, sốt, phản ứng hạch vùng Đau nhức dữ dội, kèm sưng nề - Răng trồi cao, cắn - Răng không có triệu - Tiến triển ban đầu Răng không có triệu đụng răng hàm đối chứng gì trên lâm nhanh từ nhẹ đến chứng lâm sàng diện đau sàng (không đau khi sưng nhiều - Đau tự nhiên, liên sờ hoặc gõ - Đau nhức dữ dội khi tục, dữ dội, lan tỏa - Có tiền sử đau của cắn, gõ hoặc sờ vào đến tai mắt thái các đợt viêm tủy, răng dương, đau tăng khi viêm quanh chóp hoặc nhai, ít đáp ứng thuốc áp xe quanh chóp cấp giảm đau - Răng đổi màu hoặc - Răng đổi màu xám - - Có lỗ dò ở nướu không đục - Răng nhạy cảm tương ứng răng đau, - Rất đau khi gõ dọc, - Không nhạy cảm với - Sưng trong miệng ở mủ thoát ra liên tục gõ ngang đau ít, sờ có lực cắn, dương tính nướu vùng chóp răng hoặc gián đoạn qua lỗ thể hơi đau trong đợt cấp hoặc ngách hành lang dò - Tủy sống/chết - Có lỗ dò ở nướu, mủ tương ứng răng đau, - Răng không nhạy chảy ra sưng rõ, chuyển động, cảm với lực cắn - Tủy chết cảm giác căng đầy nhưng khi gõ bệnh - Tủy chết nhân có cảm giác khác so với răng bên cạnh - Tủy chết Xquang ko xuất hiện Xquang có vùng thấu Xquang mô quanh Thấu quang quanh thay đổi, dc nha chu quang quanh chóp chóp bth hoặc thay chóp ranh giới không bình thường hoặc giãn ranh giới rõ ràng đổi từ sự giãn rộng rõ ràng rộng, có thể có hoặc của dc nha chu đến không thấu quanh thấu quang quanh quanh chóp chóp