You are on page 1of 3

THỐNG KÊ ĐƠN BIẾN VỚI BIẾN ĐỊNH TÍNH

Bảng 1: Thống kê đơn biến với biến giới tính


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Nu 90 52,6 52,6 52,6
Valid Nam 81 47,4 47,4 100,0
Total 171 100,0 100,0
(Nguồn: Thống kê từ dữ liệu khảo sát)
Từ bảng 1 cho thấy đặc điểm về giới tính của người khảo sát: Số lượng người tham gia khảo
sát có giới tính nữ cao hơn chiếm 90 trên tổng số 171 người với tỉ lệ 52,6% mẫu khảo sát.
Trong khi đó, chỉ có 81 người là nam giới và chiếm tỉ lệ 47,4% mẫu khảo sát. Như vậy với
171 người khảo sát thì phần lớn có giới tính là nữ.

Bảng 2: Thống kê đơn biến với biến “Sinh viên trường nào”
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Truong Ðai hoc Cong nghe
54 31,6 31,6 31,6
TP.HCM - HUTECH
Truong Ðai hoc Nong Lam
48 28,1 28,1 59,6
TP.HCM - NLU
Valid
Truong Ðai hoc Su pham
Ky Thuat TP.HCM - 69 40,4 40,4 100,0
HCMUTE
Total 171 100,0 100,0
(Nguồn: Thống kê từ dữ liệu khảo sát)
Từ bảng 2 cho thấy đặc điểm về trường học của người khảo sát: Số lượng sinh viên trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - HCMUTE có 69 người trên tổng số 171 người chiếm tỉ
lệ cao nhất với 40,4%. Trong khi đó, sinh viên trường Đại học Nông Lâm TP.HCM - NLU
chỉ có 48 người chiếm tỉ lệ thấp nhất 28,1%.

Bảng 3: Thống kê đơn biến với biến “Sinh viên năm mấy”
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Nam 1 22 12,9 12,9 12,9
Nam 2 115 67,3 67,3 80,1
Valid Nam 3 20 11,7 11,7 91,8
Nam 4 14 8,2 8,2 100,0
Total 171 100,0 100,0
(Nguồn: Thống kê từ dữ liệu khảo sát)
Từ bảng 3 cho thấy sinh viên được khảo sát có ý định tiếp tục sử dụng ứng dụng đặt đồ ăn
nhiều nhất là sinh viên năm hai chiếm 115 người trên tổng số 171 người với tỉ lệ 67,3%.
Trong khi đó ít nhất chỉ có 14 sinh viên năm 4 có ý định tiếp tục sử dụng ứng dụng đặt đồ ăn
chiếm tỉ lệ 8,2%. Như vậy ta thấy được sinh viên có ý định tiếp tục sử dụng ứng dụng đặt đồ
ăn phần lớn là sinh viên năm 2.

Bảng 4: Thống kê đơn biến với biến “ Thu nhập hằng tháng thuộc nhóm”
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Duoi 1 trieu 52 30,4 30,4 30,4
Tu 1 den 2 trieu 43 25,1 25,1 55,5
Valid Tu 2 den 5 trieu 60 35,1 35,1 90,6
Tu 5 trieu tro lên 16 9,4 9,4 100,0
Total 171 100,0 100,0
(Nguồn: Thống kê từ dữ liệu khảo sát)
Từ bảng 4 cho thấy các nhóm thu nhập của người khảo sát: Số người khảo sát thuộc nhóm
thu nhập từ 2 đến 5 triệu chiếm cao nhất với 60 người trên tổng số 171 người chiếm tỉ lệ
35,1%. Và nhóm thu nhập từ 5 triệu trở lên chiếm 16 người trên 171 người chiếm tỉ lệ thấp
nhất là 9,4%.

Bảng 5: Thống kê đơn biến với biến “Đã từng sử dụng app đặt đồ ăn chưa”
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Co 171 100,0 100,0 100,0
(Nguồn: Thống kê từ dữ liệu khảo sát)
Từ bảng 5 cho thấy số người khảo sát đã từng sử dụng app đặt đồ ăn chiếm tỉ lệ tuyệt đối
100% với tổng số 171 người trên 171 người khảo sát.

Bảng 6: Thống kê đơn biến với biến “Tần suất đặt đồ ăn”
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Tu 1 den 3 lan 101 59,1 59,1 59,1
Tu 4 den 7 lan 38 22,2 22,2 81,3
Valid Tu 7 den 10 lan 17 9,9 9,9 91,2
Tu 10 lan tro lên 15 8,8 8,8 100,0
Total 171 100,0 100,0
(Nguồn: Thống kê từ dữ liệu khảo sát)
Từ bảng 6 cho thấy tần suất đặt đồ ăn của người tham gia khảo sát: Tần suất “từ 1 đến 3 lần”
được lựa chọn nhiều nhất với 101 người trên tổng số 171 người được khảo sát chiếm tỉ lệ
59,1%. Trong khi đó, tần suất “từ 10 lần trở lên” thấp nhất với 15 người trên tổng số 171
người chiếm tỉ lệ thấp nhất với 8,8%.

You might also like