Professional Documents
Culture Documents
Bài 2. Dịch Tễ Học Cơ Bản
Bài 2. Dịch Tễ Học Cơ Bản
THỐNG KÊ THỐNG KÊ MÔ TẢ VÀ
SỐ ĐO BỆNH TRẠNG
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Mục tiêu
2. Khái niệm thống kê
3. Các khái niệm cơ bản về thống kê mô tả: phân bố tần số,
đo lường độ tập trung và phân tán.
4. Phân bố chuẩn của biến số liên tục
MỤC TIÊU
- Biến số: là những đại lượng hay đặc tính có thể thay đổi
từ người này sang người khác hay từ thời điểm này sang
thời điểm khác: tuổi, giới tính
Khái niệm (2)
Phân loại Biến số: Là đặc tính hay đại lượng có thể thay
đổi của một đối tượng
- Biến định lượng là các biên số có thể đo lường hay đếm
được, ví dụ chiều cao, cân nặng, tuổi, huyết áp và biểu thị
bằng các con số.
- Biến định tính là các biến số không đo lường được theo
nghĩa thông thường, ví dụ ý kiến của cá nhân về một vấn
đề gì đó, và biểu thị bằng chữ. Các thang bậc đo lường
của biến số định tínhthông thường là thang bậc không
thứ tự (nominal): nam/nữ, nghề nghiệp,… hoặc có thứ tự
(ordinal): TĐHV, các giai đoạn,
Khái niệm (4)
Thống kê: đặc trưng của đặc tính hay đại lượng của mẫu
Tỷ lệ hút thuốc lá ở trong mẫu nghiên cứu gồm 100
thanh niên
-Chiều cao trung bình 100 thanh niên trong mẫu nghiên
cứu
Chỉ số:
Khái niệm (4)
- Quần thể và mẫu nghiên cứu
- Khi lấy mẫu, để có thể phản ánh chính xác nhất về
quần thể, thông thường người ta sẽ chọn mẫu ngẫu
nhiên
Mẫu
Quần thể
Mẫu
Mẫu
Mẫu
QUẦN THỂ VÀ MẪU NGHIÊN CỨU
25
20
20
15
Tần số
10
10 8
5 5
5
1 1
0
Nhóm tuổi
Biến
định
lượng
Thống kê mô tả
Thống kê
tính phân tán
khuynh hướng
tập trung - Phạm vi số liệu
- Trung bình - Độ lệch chuẩn
- Trung vị - Sai số chuẩn
- Yếu vị - Khoảng tứ phân
vị
- Khoảng tin cậy 10
Thống kê mô tả biến định lượng (4)
Đo lường độ tập trung
Mặc dầu phân bố tần số là hữu ích, bạn có thể muốn biết rõ hơn về
tuổi trung bình của các đối tượng chẳng hạn. Đó gọi là đo lường độ
tập trung. Công thức tính tuổi trung bình đơn giản như sau:
Trong đó trung bình = Tổng các giá trị / số người trong mẫu
15+17+19+19+………..+39+43+61
Trung bình tuổi = ………………….....= 1354/50 = 27,1.
Thống kê mô tả biến định lượng (5)
Trung vị là con số ở khoảng chính giữa, khi có những giá trị rất
xa số trung bình (ví dụ 61) thì số trung bình không phản ánh
đúng phân bố của các giá trị. Lúc này số trung vị có ý nghĩa
hơn.
Mode là một con số nữa có thể lưu ý: con số mode này phản
ánh giá trị xuất hiện nhiều nhất. Ở trong dữ liệu này, mode là
23.
Phạm vi của dữ liệu (range) Là tất cả các giá trị của dữ liệu từ
giá trị nhỏ nhất đến giá trị lớn nhất.
PHÂN VỊ
Phân vị ¼
Q1= giá trị quan sát thứ
(n+1)/4: vị trí thứ 2 là 3
Q2= giá trị quan sát thứ
(n+1)/2: 4
Q3= giá trị quan sát thứ
3(n+1)/4: là 8
Khoảng phân vị
IQR= Q3-Q1:8-3=5
Thống kê mô tả biến định lượng (6)
Đo lường độ phân tán
Khi các giá trị của các quan sát gần với trung bình, ta
nói đó là độ phân tán của dữ liệu là thấp. Khi mà có
nhiều giá trị xa với số trung bình, hoặc có các giá trị rất
xa, hoặc các giá trị rải rác, ta nói đó là độ phân tán của
dữ liệu là cao. Người ta đo lường độ phân tán bằng một
tham số là phương sai.
Thống kê mô tả (7)
Phương sai = Tổng bình phương các hiệu số của giá trị
và giá trị trung bình / n-1
P=30/120= 0,25
CÁC SỐ ĐO BỆNH TRẠNG
TỶ SỐ (RATIO)
Là phân số trong đó tử số có thể không thuộc mẫu
số (x/y)
Ví dụ:
Trong 100 trường hợp báo cáo HIV, 80 trường
hợp là nam, 20 trường hợp là nữ.
Số nam/số nữ là gì? 80/20
-BMI (body mass index = Chỉ số khối cơ thể)
Ví dụ:
Tỷ lệ hiện mắc
Tỷ lệ mới mắc
Tỷ suất mới mắc
TỶ LỆ HIỆN MẮC
(PREVALENCE PROPORTION)
Tỷ lệ hiện mắc: xác định tỷ lệ đang lưu hành một
hiện tượng sức khỏe hay bệnh trong quần thể nào
đó trong một khoảng/điểm thời gian xác định.
Có 2 loại tỷ lệ hiện mắc:
Tỷ lệ hiện mắc điểm (thường dùng)
Tỷ lệ hiện mắc khoảng
TỶ LỆ HIỆN MẮC (2)
Tỷ lệ hiện mắc điểm: là khả năng mà một cá thể
trong dân số đang mắc bệnh (đã mắc hay mới mắc)
tại thời điểm t.
Công thức :
Số cá thể hiện đang mắc bệnh (cũ và mới) tại thời điểm t
Cách tính:
Tổng số bệnh nhân mới mắc bệnh trong một khoảng
thời gian xác định
Cá thể 1 1 người*tháng
Cá thể 2 3 người*tháng
Cá thể 3 4 người*tháng
Cá thể 4 2 người*tháng
Mối tương quan giữa tỷ lệ hiện mắc (P) và tỷ
lệ mới mắc (I)
Trong một số điều kiện (quần thể ổn định, không
có nhập hay di dân, P<10%), thì
P=I*D