You are on page 1of 9

Câu 2:

Bảng 1. Thống kê tần số của biến TrinhDoHocVan.

Tỷ lệ % Tỷ lệ % Tỷ lệ %
Tần suất
hợp lệ tích lũy
THPT 58 58.0 58.0 58.0
Hợp lệ Đại Học 36 36.0 36.0 94.0
(Valid) Thạc Sỹ 4 4.0 4.0 98.0
Tiến Sỹ 2 2.0 2.0 100.0
Total 100 100.0 100.0
….

4% 2%
THPT
Đại học
Thạc sỹ
Tiến sỹ
36%

58%

Hình 1. Đồ thị hình chiếc bánh thể hiện tỷ lệ phần trăm của số quan sát phân theo biến
TrinhDoHocVan.
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát thông qua SPSS)
Câu 3:…

Nam
Nữ

45%
55%

Hình 1. Đồ thị hình chiếc bánh thể hiện tỷ lệ phần trăm của số quan sát phân theo biến GioiTinh.
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát thông qua SPSS)
....
Câu 4:…
“Independent sample T-Test”

Bảng 1. Thống kê nhóm.

Sai số chuẩn
Gioitinh N Trung bình Độ lệch chuẩn
trung bình

Nữ 55 7.2364 5.33234 .71901


Thu nhập
Nam 45 10.6389 6.85888 .102246

(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát thông qua SPSS)

Bảng 1. Kiểm định Independent Samples T-Test.

Kiểm định
Levene về sự
Kiểm định t cho sự bằng nhau của các giá trị trung bình
bằng nhau của
phương sai

Khoảng tin cậy 95%


Sự khác Sự khác của sự khác biệt
Sig. biệt của biệt của
F Sig. t df
(2 phía) trung sai số
bình chuẩn Dưới Trên

Phương sai bằng


nhau được giả 2.924 .090 -2.791 98 0.06 -3.40253 1.21920 -5.82198 -.98307
Thu định
nhập
Phương sai bằng
nhau không được -2.722 81.948 .008 -3.40253 1.24996 -5.88912 -.91593
giả định
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát thông qua SPSS)

Câu 5:
“Oneway Anova”
Bảng 1. Bảng mô tả
Thu nhập

N Trung Độ lệch Sai số Khoảng tin cậy 95% Nhỏ Lớn nhất
bình chuẩn chuẩn của trung bình nhất

Giới hạn Giới hạn


dưới trên

THPT 58 6.1853 4.60991 .60531 4.9732 7.3975 2.00 21.00

Đại học 36 10.5000 4.29451 .71575 9.0469 11.9531 3.00 25.00

Thạc sĩ 4 19.5000 5.44671 2.72336 10.8331 28.1669 13.00 26.00

Tiến sĩ 2 31.0000 1.41421 1.00000 18.2938 43.7062 20.00 32.00

Tổng 100 8.7675 6.26994 0.62699 7.5234 10.0116 2.00 32.00

(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát thông qua SPSS)


….

Bảng 1. Kiểm định sự đồng nhất của phương sai.


“Thu nhập”

Kiểm định Levene df1 df2 Sig.

.829 3 96 .481

(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát thông qua SPSS)


Bảng 1. ANOVA.
“Thu nhập”

Tổng bình Bình phương


df F Sig.
phương trung bình

Giữa các nhóm 1944.087 3 648.029 31.939 .000

Trong các nhóm 1947.820 96 20.290

Tổng 3891.907 99

(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát thông qua SPSS)

“Means Plots”

Hình 2. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa Thu nhập trung bình với biến TrinhDoHocVan.
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát thông qua SPSS)
Câu 6: Kiểm tra có đa cộng tuyến (multicollinearity) giữa các biến Tuổi, Giới tính, Trình độ học
vấn, Tình trạng hôn nhân, Tập thể dục hay không?
Bảng 1. Correlations.

TrinhDo TinhTrangHo
Tuoi GioiTinh TapTheDuc
HocVan nNhan

Tương quan
1 .262** .623** .672** .221
Pearson

Tuoi
Sig.(2 phía) .009 .000 .000 .027

N 100 100 100 100 100

Tương quan
.262** 1 .015 .242* .298**
Pearson

GioiTinh
Sig.(2 phía) .009 .882 .015 .003

N 100 100 100 100 100

Tương quan
.623** .015 1 .299** .209*
Pearson
TrinhDo
HocVan Sig.(2 phía) .000 .882 .003 .037

N 100 100 100 100 100

Tương quan
.672** .242* .299** 1 .114
Pearson
TinhTrang
HonNhan Sig.(2 phía) .000 .015 .003 .258

N 100 100 100 100 100

Tương quan
.221 .298** .209* .114 1
Pearson

TapTheDuc
Sig.(2 phía) .027 .003 .037 .258

N 100 100 100 100 100

** Tương quan có ý nghĩa ở mức 0.01 (2 phía)


* Tương quan có ý nghĩa ở mức 0.05 (2 phía)
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát thông qua SPSS)
….

Hệ số tương quan Pearson < 0,7 => Không xảy ra hiện tượng Đa cộng tuyến giữa các biến
trên.

Câu 7:
Sử dụng phương pháp Enter để phân tích hồi quy tuyến tính bội, ta có thể phân tích tác động của các
biến Tuoi, GioiTinh, TrinhDoHocVan, TinhTrangHonNhan, TapTheDuc lên biến Thu nhập dựa vào
các kết quả từ các bảng số liệu như sau:
Bảng 1. Bảng tổng hợp kết quả mô hình (Model Summary).

2 2 Sai số chuẩn
Mô hình R R R hiệu chỉnh của ước lượng
a
1 .878 .771 .758 3.08245
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát thông qua SPSS)

- R Square (R bình phương) = 0.771 => Giá trị của R bình phương chỉ ra 77,1% biến thiên
trong biến thu nhập được giải thích bằng các biến độc lập ( Tuoi, GioiTinh, TrinhDoHocVan,
TinhTrangHonNhan, TapTheDuc)
- R bình phương hiệu chỉnh = 0,758 => Cho thấy 75,8% biến thiên của biến thu nhập được
giải thích bằng các biến độc lập (Tuoi, GioiTinh, TrinhDoHocVan, TinhTrangHonNhan,
TapTheDuc) và có điều chỉnh kích cỡ mẫu trong mô hình.

Đối với bảng Model Summary …


Bảng 2. Bảng phân tích phương sai (ANOVA).

Tổng các Bình phương


Mô hình df F Sig.
bình phương trung bình
b
Hồi quy 2998.766 5 599.753 63.122 . 000
1
Phần dư 893.141 94 9.502
Tổng 3891.907 99
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát thông qua SPSS)
Bảng 3. Bảng hệ số (Coefficients) sau khi phân tích hồi quy tuyến tính bội theo
phương pháp Enter.

Hệ số đã
Hệ số chưa chuẩn hóa t Sig.
Mô hình chuẩn hóa
B Sai số chuẩn Beta
(Hằng số) -14.547 2.298 -6.329 .000
Tuoi .758 .124 .524 6.128 .000
1 GioiTinh 1.183 .683 .094 1.731 .087
TrinhDoHocVan 2.778 .617 .299 4.505 .000
TinhTrangHonNhan 2.334 .951 .168 2.455 .016
TapTheDuc -.216 .663 -.017 -.326 .745
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát thông qua SPSS)
Sig = 0,000 < 0,05 => Mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với tập dữ liệu và Có ý nghĩa
thống kê.

- Hệ số của biến Tuoi có ý nghĩa thống kê và có dấu dương. Điều này cho thấy Tuoi tác động
tích cực lên Thu nhap. Khi điểm trung vị của biến Tuoi tăng 1 đơn vị thì tỉ lệ phần trăm của
biến Thu nhap tăng 1,183 %, giữ nguyên các yếu tố khác không đổi.
- Hệ số của biến anger có ý nghĩa thống kê và có dấu dương. Điều này cho thấy anger tác
động tích cực lên zhelp. Khi anger tăng 1 đơn vị thì Zhelp tăng 0,294 đơn vị, giữ nguyên các
yếu tố khác không đổi.
- Hệ số của biến efficacy có ý nghĩa thống kê và có dấu dương. Điều này cho thấy efficiacy
tác động tích cực lên zhelp. Khi efficiacy tăng 1 đơn vị thì Zhelp tăng 0,47 đơn vị, giữ
nguyên các yếu tố khác không đổi.

Sig = 0,098 > 0,05 => Hệ số biến empatend không có ý nghĩa thống kê. Vậy nên biến empatned
không tác động lên biến zhelp.

Câu 8:
Sử dụng phương pháp Enter để phân tích hồi quy tuyến tính bội, ta có thể phân tích tác động điều tiết
(moderating effect) của việc Tập thể dục lên mối quan hệ giữa Tuổi và Thu nhập dựa vào các kết quả
từ các bảng số liệu như sau:
Bảng 1. Bảng tổng hợp kết quả mô hình (Model Summary).

2 2 Sai số chuẩn
Mô hình R R R hiệu chỉnh của ước lượng
a
1 . 850 .723 .714 3.35305
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát thông qua SPSS)

 Đối với bảng Model Summary …

Bảng 1. Bảng phân tích phương sai (ANOVA).

Tổng các Bình phương


Mô hình df F Sig.
bình phương trung bình
Hồi quy 2812.586 3 937.529 83.388 . 000
b

1 Phần dư 1079.321 96 11.243


Tổng 3891.907 99
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát thông qua SPSS)

Bảng 1. Bảng hệ số (Coefficients) sau khi phân tích hồi quy tuyến tính bội theo
phương pháp Enter.

Hệ số đã
Mô hình Hệ số chưa chuẩn hóa t Sig.
chuẩn hóa
B Sai số chuẩn Beta
(Hằng số) -16.742 2.644 -6.332 .000
Tuoi 1.059 .114 .731 9.321 .000
1
TapTheDuc -7.034 3.870 -.563 -1.818 .072
Tuoi_Tapthedu
.307 .160 .627 1.921 .058
c
(Nguồn: Xử lý từ dữ liệu khảo sát thông qua SPSS)

You might also like