You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT ĐỀ THI CUỐI KỲ

KHOA TOÁN KINH TẾ Học kỳ I Năm học 2019 – 2020


_____________________ (Sinh viên được sử dụng tài liệu bản quyền)
_____________________

PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM


Môn: THỐNG KÊ ỨNG DỤNG Thời lượng: 75 phút
Mã đề: 413

Tên SV : ………………………….......... MSSV: ………….......……...Mã lớp: ………...............

Chữ ký Giám thị 1 Chữ ký Giám thị 2


A

Điểm (số) Điểm (chữ) Cán bộ chấm thi 1 Cán bộ chấm thi 2

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Chọn B Bỏ B - Chọn C Bỏ C - Chọn lại B


1 1 1
A  A  A 
B  B  B
C  C  C 
D  D  D 

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A                    
B                    
C                    
D                    

Lưu ý: Trong giờ làm bài, sinh viên chỉ được phép sử dụng các tài liệu dưới đây

1. Giáo trình Thống kê ứng dụng của UEL: bản in có bản quyền, không photocopy.

2. 1 tờ giấy A4 tóm tắt tiết kiến thức (viết tay).


Câu 1. Cho bảng thống kê mô tả sau về biến độ tuổi (Age)

Age
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 23-28 47 8.0 8.0 8.0
28-33 200 34.1 34.1 42.2
33-38 266 45.4 45.4 87.5
38-43 73 12.5 12.5 100.0
Total 586 100.0 100.0
Hãy cho biết các khẳng định nào sau đây là SAI
A. Dữ liệu về độ tuổi được chia thành 4 khoảng
B. Cỡ mẫu điều tra là 586 mẫu
C. Có 87.5% số người có độ tuổi trong khoảng 33-38
D. Số người trong độ tuổi 28-33 chiếm 34.1%
Câu 2. Dựa vào bảng phân tích ở câu 1 hoặc biểu đồ hộp dưới đây, kết luận nào dưới đây SAI

A. Phân phối lệch phải vì đường trung vị median Q2 nằm gần tứ phân vị Q1
B. Phân phối lệch phải vì giá trị trung bình mean lớn hơn trung vị median
C. Phân phối lệch trái vì đường trung vị median Q2 nằm gần tứ phân vị Q1
D. Cả câu a) và b) là đúng

Câu 3. Các đại lượng số đặc trưng dùng tóm tắt bộ dữ liệu về cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị gram) được
cho bằng kết quả SPSS như sau:

Descriptive Statistics
N Range Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation Variance
Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Statistic
tlsosinh 586 2480.0 1610.0 ????? 1846325.0 ????? 20.1297 ?????? 237449.854
Trung bình (mean); Độ lệch chuẩn (Standard Deviation) và giá trị lớn nhất (Maximum) của bộ dữ liệu trên
lần lượt là:
A. 20.1297; 487.2883; 2480.0
B. 3150.725; 20.1297; 4090.0
C. 3150.725; 487.2883; 4090.0
D. 1846325.0; 237449.854; 4090.0

Câu 4. Để ước lượng thời gian (Time) hoàn thành một sản phẩm, phân tích một mẫu kích thước n=30 ta
thu được kết quả độ lệch chuẩn mẫu là 2.26. Biết tổng thể lấy mẫu tuân theo phân phối chuẩn, nếu muốn
độ chính xác của ước lượng là 0.5 thì cần khảo sát thêm bao nhiêu quan sát nữa nữa?
A. Cần thêm 49 quan sát
B. Cần thêm 79 quan sát
C. Cần thêm 39 quan sát
D. Cần thêm 29 quan sát

Câu 5. Phân tích thời gian hoạt động của 150 chuyến bay thu được kết quả sau:
One-Sample Test
Test Value = 0

t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the


Difference

Lower Upper

Time 44.681 149 .000 ? 13.381 14.619


Biết tổng thể lấy mẫu tuân theo phân phối chuẩn, từ kết quả phân tích trên hãy tính giá trị trung bình mẫu
x và độ lệch chuẩn mẫu S
A. x =14; S= 3.8
B. x =14; S=3.7
C. x =14; S=3.9
D. x =12; S=3.6

Câu 6. Một nhà sản xuất pin cần ước lượng tuổi thọ trung bình của một loại pin mới. Khảo sát một mẫu
ngẫu nhiên gồm 40 pin có tuổi thọ trung bình là 39 tháng và độ lệch chuẩn là 9 tháng. Giả sử độ lệch
chuẩn của tổng thể là 8 tháng. Giả sử tổng thể lấy mẫu có phân phối chuẩn, khoảng tin cậy 95% cho tuổi
thọ trung bình của loại pin này là:
A. 37.3 đến 40.8 tháng
B. 36.0 đến 41.6 tháng
C. 36.5 đến 41.5 tháng
D. 36.2 đến 41.8 tháng

Câu 7. Một mẫu ngẫu nhiên có kích thước n = 100 thu được từ một tổng thể có μ = 200 và σ = 30. Câu nào
sau đây mô tả đúng nhất phân phối mẫu của X về hình dạng, trung bình và độ lệch chuẩn?
A. Phân phối mẫu của X xấp xỉ phân phối chuẩn với giá trị trung bình bằng 200 và độ lệch chuẩn
bằng 3.
B. Phân phối mẫu của X xấp xỉ phân phối chuẩn với giá trị trung bình bằng 200 và độ lệch chuẩn
bằng 30.
C. Phân phối mẫu của X xấp xỉ phân phối chuẩn với giá trị trung bình bằng 20 và độ lệch chuẩn
bằng 3.
D. Phân phối mẫu của X xấp xỉ phân phối chuẩn với giá trị trung bình bằng 30 và độ lệch chuẩn
bằng 2.
Câu 8. Một nhà nghiên cứu thị trường muốn biết tỷ lệ hộ gia đình ở khu vực nông thôn không có xe máy.
Trong một mẫu ngẫu nhiên gồm 120 hộ gia đình được khảo sát có 6 hộ không có xe máy. Biết tổng thể
lấy mẫu tuân theo quy luật phân phối chuẩn, khoảng tin cậy 90% cho tỉ lệ hộ gia đình ở khu vực nông
thôn không có xe máy là
A. (0.01727, 0.08273)
B. (−0.00120, 0.10125)
C. (0.01101, 0.08899)
D. (0.02711, 0.07289)

Câu 9. Nghiên cứu xem có sự khác biệt về trọng lượng trung bình của bé trai (1) và bé gái (0) ta thu được
kết quả sau đây:
Group Statistics
gioi N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
tlsosinh 1.0 290 3195.683 485.5562 28.5128
.0 296 3106.679 485.7695 28.2348

Independent Samples Test


Levene's Test
for Equality
of Variances t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval
Sig. (2- Mean Std. Error of the Difference
F Sig. t df tailed) Difference Difference Lower Upper
tlsosinh Equal variances .542 .462 2.218 584 .027 89.0037 40.1273 10.1923 167.8151
assumed
Equal variances not 2.218 583.765 .027 89.0037 40.1271 10.1926 167.8148
assumed

Ký hiệu 1 ,  2 lần lượt là trung bình trọng lượng của bé trai và bé gái. Ký hiệu 12 ,  22 lần lượt là phương
sai trọng lượng của bé trai và bé gái. Biết các tổng thể lấy mẫu tuân theo quy luật phân phối chuẩn, trong
các kết luận sau có bao nhiêu kết luận ĐÚNG:
i. 12   22
ii. 1  2  10.1923;167.8151
iii. 1  2  10.1926;167.8148
iv. Trọng lượng trung bình của bé trai cao hơn trọng lượng trung bình của bé gái.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 10. Năm trước giá bán trung bình của xe ô tô cũ là 10000$. Năm nay do một số yếu tố ảnh hưởng đến
kinh tế nên người ta nghi ngờ giá bán xe trung bình không như năm trước. Khảo sát giá bán 50 chiếc xe
tại một số cửa hàng và phân tích ta thu được kết quả sau
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error
Mean
Sale Price 50 9750.00 1399.999 197.990
Biết tổng thể lấy mẫu tuân theo quy luật phân phối chuẩn, với mức ý ghĩa 5% có đủ kết luận về điều nghi
ngờ trên hay không?
A. Giá trị kiểm định Z=-1.263, không đủ kết luận về nghi ngờ trên
B. Giá trị kiểm định Z=-1.263, đủ kết luận về nghi ngờ trên
C. Giá trị kiểm định Z=197.990, không đủ kết luận về nghi ngờ trên
D. Giá trị kiểm định Z=49.244, đủ kết luận về nghi ngờ trên

Câu 11. Một nghiên cứu được thực hiện để xác định hiệu quả của phương pháp giảng dạy mới. Dữ liệu
về điểm trước và sau khi thực hiện phương pháp giảng dạy này của 8 học sinh được hiển thị trong bảng
sau.
Sinh viên 1 2 3 4 5 6 7 8
Trước 44 55 25 54 63 38 31 34
Sau 55 68 40 55 75 52 49 48

Giả sử tổng thể các khác biệt theo phân phối chuẩn và đặt 𝜇𝑡𝑟ướ𝑐 − 𝜇𝑠𝑎𝑢 = 𝜇𝑑 . Để xác định liệu phương
pháp mới có hiệu quả hay không. Trong các khẳng định sau có bao nhiêu khẳng định ĐÚNG?
 H 0 : d  0
i. Cặp giả thuyết của bài toán kiểm định này là: 
 H1 :  d  0
ii. Trung bình của các chênh lệch: 𝑑̅ = −12.25
iii. Giá trị kiểm định t = -6.920
iv. Độ tự do của iá trị tới hạn của bài toán kiểm định này là 7
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 12. Một tổ chức y tế khẳng định rằng ở Mỹ tỷ lệ hút thuốc ở nam giới có độ tuỗi từ 18 trở lên cao
hơn tỷ lệ hút thuốc ở nữ giới có độ tuổi từ 18 trở lên. Một cuộc khảo sát ngẫu nhiên gồm 1.000 người Mỹ
từ 18 tuổi trở lên, 129 trong số 516 nam giới được hỏi tự nhận mình là người hút thuốc và 87 trong số 484
nữ giới được hỏi tự nhận mình là người hút thuốc. Đặt p1 là tỷ lệ thực sự của nam giới từ 18 tuổi trở lên
có hút thuốc và p2 là tỷ lệ thực sự của nữ giới từ 18 tuổi trở lên có hút thuốc, biết các tổng thể lấy mẫu
tuân theo quy luật phân phối chuẩn. Để kiểm định xem khẳng định của tổ chức y tế có đúng hay không,
cặp giả thuyết nào sao đây là ĐÚNG?
 H 0 : p1  p2
A. 
 H1 : p1  p2
 H 0 : p1  p2
B. 
 H1 : p1  p2
 H 0 : p1  p2
C. 
 H1 : p1  p2
 H 0 : p1  p2
D. 
 H1 : p1  p2

Câu 13. Khảo sát giá trung bình của một mặt hàng được bán tại 6 quốc gia Mỹ (US), Đức (DE), Anh Quôc
(GB), Brazil (BR), Nhật Bản (JP) và Trung Quốc (CN) ta thu được kết quả phân tích sau:
ANOVA
Product_price

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Between Groups ?????? 5 .066 ???? .689


Within Groups 179.027 1658 ????
Total 179.358 1663
Biết giá của mặt hàng này tại 6 quốc gia trên là tuân theo phân phối chuẩn, phương sai về giá của mặt
hàng này ở 6 quốc gia là bằng nhau và sai số độc lập với nhau. Trong các khẳng định sau có bao nhiêu
khẳng định ĐÚNG?
i. Cỡ mẫu của bộ dữ liệu này là 1663
ii. SSG = 0.331
iii. MSW = 0.108
iv. F = 0.614
A. 0 B. 1 C.2 D. 3

Câu 14. Để kiểm định xem nghề nghiệp của mẹ (1: nội trợ; 2: kinh doanh; 3: công chức) có tác động đến
trọng lượng của trẻ sơ sinh hay không? Sử dụng kiểm định hạng Kruskal-Wallis test ta thu được kết quả
sau:

Ranks Test Statisticsa,b


n_nghiep N Mean Rank tlsosinh
tlsosinh 1.0 98 274.11 Kruskal-Wallis H 2.174
2.0 220 290.68 df 2
3.0 268 302.90 Asymp. Sig. .337
Total 586 a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: n_nghiep
Trong các khẳng định sau có bao nhiêu khẳng định SAI
i. Giá trị kiểm định 𝜒 2 = 2.174
ii. Giá trị tra bảng phân phối Chi bình phương với bậc tự do là 3
iii. Có ít nhất hai tổng thể có mức độ hài lòng khác nhau.
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 15. Để đánh giá xem việc đến trung tâm ôn thi để lấy chứng chỉ SAT có ảnh hưởng đến điểm số hay
không, ta tiến hành thu thập điểm số của một nhóm học sinh trước (no course) và sau (course) khi đến
trung tâm ôn thi, sau đó dùng kiểm định Wicoxon để so sánh Median giữa 2 nhóm cho kết quả kiểm định
như sau
Wilcoxon Signed Ranks Test
Ranks

N Mean Sum of Test Statisticsa


Rank Ranks No Course -
Negative Course
26a 18.79 488.50
Ranks Z -2.842b
No Course - Positive Asymp. Sig. (2-tailed) .004
9b 15.72 141.50
Course Ranks a. Wilcoxon Signed Ranks Test
Ties 0c b. Based on positive ranks.
Total 35

a. No Course < Course


b. No Course > Course
c. No Course = Course
Kết luận nào sau đây là ĐÚNG
A. Giá trị P-value=0.004 do đó việc đến trung tâm ôn thi để lấy chứng chỉ SAT không có ảnh hưởng
đến điểm số.
B. Giá trị kiểm định Z= -2.84 do đó việc đến trung tâm ôn thi để lấy chứng chỉ SAT có ảnh
hưởng đến điểm số.
C. Số các 𝑑𝑖 mang dấu âm là 9 với 𝑑𝑖 = 𝑁𝑜 𝑐𝑜𝑢𝑟𝑠𝑒 − 𝐶𝑜𝑢𝑟𝑠𝑒
D. Cả 3 khẳng định trên là sai
Câu 16. Trong một kiểm định chi – bình phương về sự phù hợp, giả thuyết H0: p1  p2  p3  p4  0.25 .
Giá trị kiểm định được tính từ một mẫu có cỡ mẫu 300, độ tự do của giá trị tới hạn trong bài toán kiểm định
này là:
A. 3 B. 4 C. 298 D. 299

Hết
PHẦN 2. TỰ LUẬN ( 2 CÂU )
Câu 1. Môt trung tâm luyện thi IELTS tuyên bố các học viên vào học tại trung tâm sau 2 tháng sẽ tăng
được ít nhất 0.5 điểm .Làm thế nào để đánh giá tuyên bố trên có tin cậy không .

Câu 2. Trường đại học Kinh tế - Luật tuyển sinh vào trường từ 3 tổ hợp A00 ;A01;D01 của kỳ thi phổ
thông trung học quốc gia và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG thành phố HCM. Có số liệu về
thí sinh đăng kí nguyện vọng 1 các chuyên ngành trong trường . Người ta kết luận rằng tỉ lệ sinh viên
đăng kí nguyên vọng vào chuyên ngành toán kinh tế phụ thuộc vào các tổ hợp tuyển sinh.Có một mẫu
2000 thí sinh đăng kí xét tuyển vào trường trong năm 2019 . Làm thế nào để đánh giá độ tin cậy của kết
luận trên qua mẫu trên.
----------- HẾT ----------

TRƯỞNG BỘ MÔN DUYỆT GIẢNG VIÊN RA ĐỀ

You might also like