Professional Documents
Culture Documents
Điểm (số) Điểm (chữ) Cán bộ chấm thi 1 Cán bộ chấm thi 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A
B
C
D
Lưu ý: Trong giờ làm bài, sinh viên chỉ được phép sử dụng các tài liệu dưới đây
1. Giáo trình Thống kê ứng dụng của UEL: bản in có bản quyền, không photocopy.
Age
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 23-28 47 8.0 8.0 8.0
28-33 200 34.1 34.1 42.2
33-38 266 45.4 45.4 87.5
38-43 73 12.5 12.5 100.0
Total 586 100.0 100.0
Hãy cho biết các khẳng định nào sau đây là SAI
A. Dữ liệu về độ tuổi được chia thành 4 khoảng
B. Cỡ mẫu điều tra là 586 mẫu
C. Có 87.5% số người có độ tuổi trong khoảng 33-38
D. Số người trong độ tuổi 28-33 chiếm 34.1%
Câu 2. Dựa vào bảng phân tích ở câu 1 hoặc biểu đồ hộp dưới đây, kết luận nào dưới đây SAI
A. Phân phối lệch phải vì đường trung vị median Q2 nằm gần tứ phân vị Q1
B. Phân phối lệch phải vì giá trị trung bình mean lớn hơn trung vị median
C. Phân phối lệch trái vì đường trung vị median Q2 nằm gần tứ phân vị Q1
D. Cả câu a) và b) là đúng
Câu 3. Các đại lượng số đặc trưng dùng tóm tắt bộ dữ liệu về cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị gram) được
cho bằng kết quả SPSS như sau:
Descriptive Statistics
N Range Minimum Maximum Sum Mean Std. Deviation Variance
Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic Statistic
tlsosinh 586 2480.0 1610.0 ????? 1846325.0 ????? 20.1297 ?????? 237449.854
Trung bình (mean); Độ lệch chuẩn (Standard Deviation) và giá trị lớn nhất (Maximum) của bộ dữ liệu trên
lần lượt là:
A. 20.1297; 487.2883; 2480.0
B. 3150.725; 20.1297; 4090.0
C. 3150.725; 487.2883; 4090.0
D. 1846325.0; 237449.854; 4090.0
Câu 4. Để ước lượng thời gian (Time) hoàn thành một sản phẩm, phân tích một mẫu kích thước n=30 ta
thu được kết quả độ lệch chuẩn mẫu là 2.26. Biết tổng thể lấy mẫu tuân theo phân phối chuẩn, nếu muốn
độ chính xác của ước lượng là 0.5 thì cần khảo sát thêm bao nhiêu quan sát nữa nữa?
A. Cần thêm 49 quan sát
B. Cần thêm 79 quan sát
C. Cần thêm 39 quan sát
D. Cần thêm 29 quan sát
Câu 5. Phân tích thời gian hoạt động của 150 chuyến bay thu được kết quả sau:
One-Sample Test
Test Value = 0
Lower Upper
Câu 6. Một nhà sản xuất pin cần ước lượng tuổi thọ trung bình của một loại pin mới. Khảo sát một mẫu
ngẫu nhiên gồm 40 pin có tuổi thọ trung bình là 39 tháng và độ lệch chuẩn là 9 tháng. Giả sử độ lệch
chuẩn của tổng thể là 8 tháng. Giả sử tổng thể lấy mẫu có phân phối chuẩn, khoảng tin cậy 95% cho tuổi
thọ trung bình của loại pin này là:
A. 37.3 đến 40.8 tháng
B. 36.0 đến 41.6 tháng
C. 36.5 đến 41.5 tháng
D. 36.2 đến 41.8 tháng
Câu 7. Một mẫu ngẫu nhiên có kích thước n = 100 thu được từ một tổng thể có μ = 200 và σ = 30. Câu nào
sau đây mô tả đúng nhất phân phối mẫu của X về hình dạng, trung bình và độ lệch chuẩn?
A. Phân phối mẫu của X xấp xỉ phân phối chuẩn với giá trị trung bình bằng 200 và độ lệch chuẩn
bằng 3.
B. Phân phối mẫu của X xấp xỉ phân phối chuẩn với giá trị trung bình bằng 200 và độ lệch chuẩn
bằng 30.
C. Phân phối mẫu của X xấp xỉ phân phối chuẩn với giá trị trung bình bằng 20 và độ lệch chuẩn
bằng 3.
D. Phân phối mẫu của X xấp xỉ phân phối chuẩn với giá trị trung bình bằng 30 và độ lệch chuẩn
bằng 2.
Câu 8. Một nhà nghiên cứu thị trường muốn biết tỷ lệ hộ gia đình ở khu vực nông thôn không có xe máy.
Trong một mẫu ngẫu nhiên gồm 120 hộ gia đình được khảo sát có 6 hộ không có xe máy. Biết tổng thể
lấy mẫu tuân theo quy luật phân phối chuẩn, khoảng tin cậy 90% cho tỉ lệ hộ gia đình ở khu vực nông
thôn không có xe máy là
A. (0.01727, 0.08273)
B. (−0.00120, 0.10125)
C. (0.01101, 0.08899)
D. (0.02711, 0.07289)
Câu 9. Nghiên cứu xem có sự khác biệt về trọng lượng trung bình của bé trai (1) và bé gái (0) ta thu được
kết quả sau đây:
Group Statistics
gioi N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
tlsosinh 1.0 290 3195.683 485.5562 28.5128
.0 296 3106.679 485.7695 28.2348
Ký hiệu 1 , 2 lần lượt là trung bình trọng lượng của bé trai và bé gái. Ký hiệu 12 , 22 lần lượt là phương
sai trọng lượng của bé trai và bé gái. Biết các tổng thể lấy mẫu tuân theo quy luật phân phối chuẩn, trong
các kết luận sau có bao nhiêu kết luận ĐÚNG:
i. 12 22
ii. 1 2 10.1923;167.8151
iii. 1 2 10.1926;167.8148
iv. Trọng lượng trung bình của bé trai cao hơn trọng lượng trung bình của bé gái.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10. Năm trước giá bán trung bình của xe ô tô cũ là 10000$. Năm nay do một số yếu tố ảnh hưởng đến
kinh tế nên người ta nghi ngờ giá bán xe trung bình không như năm trước. Khảo sát giá bán 50 chiếc xe
tại một số cửa hàng và phân tích ta thu được kết quả sau
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error
Mean
Sale Price 50 9750.00 1399.999 197.990
Biết tổng thể lấy mẫu tuân theo quy luật phân phối chuẩn, với mức ý ghĩa 5% có đủ kết luận về điều nghi
ngờ trên hay không?
A. Giá trị kiểm định Z=-1.263, không đủ kết luận về nghi ngờ trên
B. Giá trị kiểm định Z=-1.263, đủ kết luận về nghi ngờ trên
C. Giá trị kiểm định Z=197.990, không đủ kết luận về nghi ngờ trên
D. Giá trị kiểm định Z=49.244, đủ kết luận về nghi ngờ trên
Câu 11. Một nghiên cứu được thực hiện để xác định hiệu quả của phương pháp giảng dạy mới. Dữ liệu
về điểm trước và sau khi thực hiện phương pháp giảng dạy này của 8 học sinh được hiển thị trong bảng
sau.
Sinh viên 1 2 3 4 5 6 7 8
Trước 44 55 25 54 63 38 31 34
Sau 55 68 40 55 75 52 49 48
Giả sử tổng thể các khác biệt theo phân phối chuẩn và đặt 𝜇𝑡𝑟ướ𝑐 − 𝜇𝑠𝑎𝑢 = 𝜇𝑑 . Để xác định liệu phương
pháp mới có hiệu quả hay không. Trong các khẳng định sau có bao nhiêu khẳng định ĐÚNG?
H 0 : d 0
i. Cặp giả thuyết của bài toán kiểm định này là:
H1 : d 0
ii. Trung bình của các chênh lệch: 𝑑̅ = −12.25
iii. Giá trị kiểm định t = -6.920
iv. Độ tự do của iá trị tới hạn của bài toán kiểm định này là 7
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12. Một tổ chức y tế khẳng định rằng ở Mỹ tỷ lệ hút thuốc ở nam giới có độ tuỗi từ 18 trở lên cao
hơn tỷ lệ hút thuốc ở nữ giới có độ tuổi từ 18 trở lên. Một cuộc khảo sát ngẫu nhiên gồm 1.000 người Mỹ
từ 18 tuổi trở lên, 129 trong số 516 nam giới được hỏi tự nhận mình là người hút thuốc và 87 trong số 484
nữ giới được hỏi tự nhận mình là người hút thuốc. Đặt p1 là tỷ lệ thực sự của nam giới từ 18 tuổi trở lên
có hút thuốc và p2 là tỷ lệ thực sự của nữ giới từ 18 tuổi trở lên có hút thuốc, biết các tổng thể lấy mẫu
tuân theo quy luật phân phối chuẩn. Để kiểm định xem khẳng định của tổ chức y tế có đúng hay không,
cặp giả thuyết nào sao đây là ĐÚNG?
H 0 : p1 p2
A.
H1 : p1 p2
H 0 : p1 p2
B.
H1 : p1 p2
H 0 : p1 p2
C.
H1 : p1 p2
H 0 : p1 p2
D.
H1 : p1 p2
Câu 13. Khảo sát giá trung bình của một mặt hàng được bán tại 6 quốc gia Mỹ (US), Đức (DE), Anh Quôc
(GB), Brazil (BR), Nhật Bản (JP) và Trung Quốc (CN) ta thu được kết quả phân tích sau:
ANOVA
Product_price
Câu 14. Để kiểm định xem nghề nghiệp của mẹ (1: nội trợ; 2: kinh doanh; 3: công chức) có tác động đến
trọng lượng của trẻ sơ sinh hay không? Sử dụng kiểm định hạng Kruskal-Wallis test ta thu được kết quả
sau:
Câu 15. Để đánh giá xem việc đến trung tâm ôn thi để lấy chứng chỉ SAT có ảnh hưởng đến điểm số hay
không, ta tiến hành thu thập điểm số của một nhóm học sinh trước (no course) và sau (course) khi đến
trung tâm ôn thi, sau đó dùng kiểm định Wicoxon để so sánh Median giữa 2 nhóm cho kết quả kiểm định
như sau
Wilcoxon Signed Ranks Test
Ranks
Hết
PHẦN 2. TỰ LUẬN ( 2 CÂU )
Câu 1. Môt trung tâm luyện thi IELTS tuyên bố các học viên vào học tại trung tâm sau 2 tháng sẽ tăng
được ít nhất 0.5 điểm .Làm thế nào để đánh giá tuyên bố trên có tin cậy không .
Câu 2. Trường đại học Kinh tế - Luật tuyển sinh vào trường từ 3 tổ hợp A00 ;A01;D01 của kỳ thi phổ
thông trung học quốc gia và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG thành phố HCM. Có số liệu về
thí sinh đăng kí nguyện vọng 1 các chuyên ngành trong trường . Người ta kết luận rằng tỉ lệ sinh viên
đăng kí nguyên vọng vào chuyên ngành toán kinh tế phụ thuộc vào các tổ hợp tuyển sinh.Có một mẫu
2000 thí sinh đăng kí xét tuyển vào trường trong năm 2019 . Làm thế nào để đánh giá độ tin cậy của kết
luận trên qua mẫu trên.
----------- HẾT ----------