You are on page 1of 5

Học kỳ / Năm học 2 2022 - 2023

ĐỀ ÔN TẬP
Ngày thi 26/05/2023
Môn học Xác suất và thống kê
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐHQG-HCM
Mã môn học MT2013
Khoa Khoa học ứng dụng Thời lượng 100 phút Mã đề 01 - HK222
Ghi chú:
- Sinh viên làm bài trên đề thi và nộp lại đề thi. Sinh viên được sử dụng máy tính bỏ túi.
- Sinh viên được sử dụng mọi tài liệu (bản in hoặc photo) và các bảng tra số.
- Sinh viên không được sử dụng điện thoại và máy tính có chức năng lập trình.
Họ và tên sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
MSSV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giám thị 1: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã nhóm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giám thị 2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7đ)

Câu 1. (0.6 điểm) Bạn An thực hiện phần thi trắc nghiệm cuối kỳ Xác suất thống kê gồm 20 câu hỏi, mỗi
câu có 5 đáp án. Với mỗi câu hỏi, có 2 khả năng xảy ra với xác suất như nhau, độc lập với các câu hỏi khác: Hoặc
1
là An biết đáp án, và trả lời đúng câu hỏi, hoặc An đoán đáp án với xác suất đoán đúng là .
5
(a) Giả sử An trả lời đúng câu hỏi đầu tiên. Xác suất An biết đáp án câu hỏi này là bao nhiêu.
A. 0.8333 B. 0.75 C. 0.25 D. 0.6 E. Các câu đều sai
(b) Cho biết rằng An trả lời đúng 12 câu trên 20 câu, hãy tính xác suất để An biết đáp án ít nhất 6 câu hỏi.
A. 0.9450 B. 0.9624 C. 0.9550 D. 0.9987 E. Các câu đều sai
(c) Giả sử đối với mỗi câu trả lời đúng, số điểm An nhận được là 0.35đ. Đối với mỗi câu trả lời sai, số điểm
An bị trừ là 0.07đ. Giả sử An đã hoàn thành cả 20 câu trắc nghiệm, tính số điểm mà An nhận được có khả
năng nhất.
A. 2.38 B. 3.64 C. 5.25 D. 4.27 E. Các câu đều sai

Câu 2. (0.4 điểm) Theo dõi thực tế trọng lượng của một loại sản phẩm (tên gọi là sản phẩm A) được quy định
là có trọng lượng 9 gam, có thể coi trọng lượng thực tế này là một biến ngẫu nhiên X liên tục có hàm mật độ:
(
k[1 − (x − 9)2 ], x ∈ [8, 10]
f (x) =
0, x∈/ [8, 10]

(a) Tìm giá trị hàm phân phối xác suất của X tại x = 8.5.
A. 0.2101 B. 0.1818 C. 0.1563 D. 0.2001 E. Các câu đều sai
(b) Tìm xác suất chênh lệch giữa trọng lực thực tế so với trọng lượng quy định của loại sản phẩm này lớn hơn
0.25 gam.
A. 0.3964 B. 0.5325 C. 0.6328 D. 0.4036 E. Các câu đều sai

Câu 3. (1 điểm) Trường THPT Bình An muốn đánh giá về hiệu quả của việc hướng nghiệp cho học sinh lớp 12
trong những năm gần đây. Nhà trường đã thu thập ý kiến đánh giá của 12 học sinh cũ hiện đang theo học các
trường ĐH, CĐ và các trường nghề. X là mức điểm thể hiện sự yêu thích của học sinh với ngành nghề đang học
khi nộp hồ sơ tuyển sinh; còn Y là mức điểm thể hiện sự yêu thích của học sinh đó với ngành nghề đang học tại
thời điểm hiện tại.
Dưới đây là bảng số liệu mẫu thu được:
X 8 7 6 5 5 6 9 9.5 8.5 7 5 6
Y 5 5 6.5 4 5 7 7 10 7 9.5 8.5 7

Giả sử điểm đánh giá của các học sinh, sinh viên tuân theo phân phối chuẩn. Có thể nói rằng sự yêu thích của
học sinh, sinh viên với ngành mình chọn đã tăng lên so với khi nộp hồ sơ tuyển sinh hay không? Kết luận với mức
ý nghĩa 1%?
(a) Giả thuyết cần kiểm định?
A. µ1 ≤ µ2 B. µ1 > µ2 C. µ1 ≥ µ2 D. µ1 6= µ2 E. µ1 < µ2

Trang 1 - Mã đề 01 - HK222
(b) Thống kê kiểm định?
A. 0.6828 B. 0.8235 C. 0.0746 D. 0.0235 E. Các câu đều sai
(c) Miền chấp nhận giả thuyết H0 ?
A. RR = (2.7181; +∞)
B. RR = (−∞; −2.33)
C. RR = (−2.7181; +∞)
D. RR = (2.33; +∞)
E. RR = (−∞; −2.33) ∪ (2.33; +∞)
(d) Kết luận của bài toán?
A. Có thể nói rằng sự yêu thích của học sinh, sinh viên với ngành mình chọn đã tăng lên so với khi nộp hồ
sơ tuyển sinh.
B. Chưa đủ bằng chứng để nói rằng sự yêu thích của học sinh, sinh viên với ngành mình chọn đã tăng lên
so với khi nộp hồ sơ tuyển sinh.
C. Sự yêu thích của học sinh, sinh viên với ngành mình chọn đã giảm lên so với khi nộp hồ sơ tuyển sinh.
D. Không thể kết luận.
E. Các câu đều sai
(e) Giả sử điểm đánh giá ở thời điểm hiện tại có độ lệch chuẩn là 1.5. Xác định cận PHẢI của khoảng tin cậy
99% cho mức điểm yêu thích trung bình của các học sinh với ngành mình đang theo học ở thời điểm hiện
tại.
A. 8.1801 B. 8.0456 C. 7.8006 D. 7.9088 E. Các câu đều sai

Câu 4. (1 điểm) Nghiên cứu khả năng chống cảm cúm của Vitamin C có kết quả như sau:
- Trong 420 người không uống Vitamin C có 93 người bị cảm cúm.
- Trong 417 người mà mỗi người đều uống 1g Vitamin C/ngày, có 51 người bị cảm cúm.
Với mức ý nghĩa 1% có thể cho rằng Vitamin C có khả năng chống cảm cúm hay không?
(a) Giá trị thống kê kiểm định?
A. 2.0183 B. 2.3018 C. 3.7992 D. 3.8130 E. Các câu đều sai
(b) Kết luận của bài toán là gì?
A. Vitamin C có khả năng chống cảm cúm.
B. Chưa đủ bằng chứng cho rằng Vitamin C có khả năng chống cảm cúm.
(c) Gọi p là tỷ lệ người không bị cảm cúm khi được uống 1g Vitamin C. Xác định sai số chuẩn của f .
A. 0.0249 B. 0.0160 C. 0.0375 D. 0.0006 E. Các câu đều sai
(d) Tìm độ dài khoảng tin cậy 98% cho tỉ lệ người không bị cảm cúm khi được uống 1g Vitamin C.
A. 0.0374 B. 0.1161 C. 0.0748 D. 0.0580 E. Các câu đều sai
(e) Nếu muốn sai số khoảng ước lượng 98% cho tỷ lệ người bị cảm cúm là 0.03 thì cần khảo sát thêm bao nhiêu
người?
A. 648 B. 335 C. 150 D. 231 E. Các câu đều sai

Câu 5. (1 điểm) Một cơ sở kinh doanh thức ăn nhanh đạt doanh thu trung bình khoảng 2 nghìn đô la mỗi ngày
trong tuần. Để xem liệu hoạt động kinh doanh có thay đổi do nền kinh tế đang suy thoái (điều này có thể tốt
hoặc không tốt cho ngành thức ăn nhanh), ban quản lý đã quyết định nghiên cứu kỹ các số liệu trong 8 ngày tới.
Giả sử các số liệu được đưa ra như bên dưới (tính bằng nghìn đô la) và doanh thu tuân theo phân phối chuẩn.

5 4.1 0.9 2.9 1.7 4.8 3.3 1.2

Có đủ bằng chứng không, ở mức 1%, để kết luận rằng doanh thu trung bình lớn hơn 2 nghìn đô la hay không?
(a) Giả thuyết đối H1 ?
A. µ > 2 B. µ ≤ 2 C. µ 6= 2 D. µ ≤ 2 E. µ < 2
(b) Miền bác bỏ cho bài toán ?
A. RR = (2.998; +∞)
B. RR = (−∞; −2.998)
C. RR = (2.33; +∞)
D. RR = (3.5; +∞)
E. RR = (−∞; −3.5) ∪ (3.5)

Trang 2 - Mã đề 01 - HK222
(c) Tiêu chuẩn kiểm định cho bài toán?
A. -0.2528 B. 1.7472 C. 0.2472 D. 1.2472 E. Các câu đều sai
(d) Kết luận của bài toán là gì?
A. Không đủ bằng chứng để bác bỏ H0 .
B. Có đủ bằng chứng để bác bỏ H0
C. Có đủ bằng chứng để bác bỏ H1
D. Giả thuyết H1 là sai.
E. Các câu đều sai
(e) Tìm khoảng tin cậy 99% cho doanh thu trung bình (nghìn đô la) của công ty này.
A. [1.0099; 4.9652]
B. [1.5293; 4.4457]
C. [1.4093; 2.5093]
D. [3.5093; 4.3093]
E. Các câu đều sai

Câu 6. (1 điểm) Thí nghiệm sau đây được tiến hành để so sánh năng suất của hai giống cây cà chua. Người ta
chọn ngẫu nhiên 9 cây thuộc giống thứ nhất và 8 cây thuộc giống thứ hai đem trồng vào một thửa ruộng. Giống
đầu tiên cho năng suất trung bình 12.5 kg/cây với độ lệch chuẩn là 4 kg. Giống thứ hai cho năng suất trung bình
14.5 kg/cây với độ lệch chuẩn là 5 kg. Giả sử rằng sản lượng có phân phối chuẩn. Điều này có đủ cơ sở để kết luận
rằng năng suất trung bình của giống thứ hai lớn hơn năng suất trung bình của giống thứ nhất ở mức ý nghĩa 0.1.
(a) Giả thuyết đối H1 ?
A. µ1 ≤ µ2 B. µ1 > µ2 C. µ1 ≥ µ2 D. µ1 6= µ2 E. µ1 < µ2
(b) Chọn loại kiểm định phù hợp?
A. z-test B. F-test C. t-test với 16 bậc tư do
D. t-test với 15 bậc tư do E. Các câu đều sai
(c) Tiêu chuẩn kiểm định cho bài toán?
A. -0.4158 B. -2.4158 C. -0.9140 D. -0.9158 E. Các câu đều sai
(d) Miền bác bỏ giả thuyết H0 ?
A.(−∞; −1.64485) B. (−∞; −1.341) C. (1.3406; +∞) D. (−∞; −1.753)
E. (−∞; −1.753) ∪ (1.753; +∞)
(e) Kết luận của bài toán là gì?
A. Không đủ bằng chứng để bác bỏ H0 .
B. Có đủ bằng chứng để bác bỏ H0
C. Có đủ bằng chứng để bác bỏ H1
D. Giả thuyết H1 là sai.
E. Các câu đều sai

Câu 7. (2 điểm) Một đại lý ô tô mới quan tâm đến mối quan hệ giữa số lượng nhân viên bán hàng làm việc vào
cuối tuần (x) và số lượng ô tô bán được (y). Anh ấy đã thu thập dữ liệu trong 12 ngày Chủ nhật liên tiếp và áp
dụng mô hình hồi quy tuyến tính đơn giản để phân tích những dữ liệu đó. Một số thống kê tóm tắt có kết quả
như dưới đây:

x = 6.8333, y = 16.3333
n
X n
X n
X
Sxx = (xi − x)2 = 193.6667 ; Sxy = (xi − x)(yi − y) = 11.6667 ; Syy = SST = (yi − y)2 = 4.6667
i=1 i=1 i=1

(a) Phương trình đường thẳng hồi quy ước lượng?


A. yb = 0.0602 + 15.9217x
B. yb = 0.0602x + 15.9217
C. yb = 0.0241 + 0.0602x
D. yb = 15.0602x + 0.0241
E. Các câu đều sai
(b) Số xe bán được trung bình trong một ngày chủ nhật có 14 nhân viên bán hàng?
A. 16.7650 B. 22.2964 C. 16.7645 D. 22.1975 E. Các câu đều sai

Trang 3 - Mã đề 01 - HK222
(c) Nếu một ngày chủ nhật tăng 2 nhân viên so với tuần trước thì giá trị trung bình của số xe bán được thay
đổi như thế nào?
A. Tăng 0.0602 về mặt trung bình theo đơn vị của số xe.
B. Tăng 31.8433 về mặt trung bình theo đơn vị của số xe.
C. Tăng 15.9217 về mặt trung bình theo đơn vị của số xe.
D. Tăng 0.1205 về mặt trung bình theo đơn vị của số xe.
E. Các câu đều sai
(d) Tổng bình phương sai số?
A. 3.6363 B. 3.9639 C. 0.5747 D. 1.9910 E. Các câu đều sai
(e) Hệ số xác định?
A. 0.8494 B. 0.9216 C. 0.3881 D. 0.1506 E. Các câu đều sai
(f) Ý nghĩa của hệ số xác định?
A. X, Y có quan hệ tuyến tính mạnh.
B. X, Y có quan hệ đồng biến.
C. X, Y có quan hệ tuyến tính yếu.
D. Phần trăm sự thay đổi của số xe bán được giải thích bởi phần trăm của số nhân viên.
E. Phần trăm sự thay đổi của số xe bán được giải thích bởi phần trăm của thành phần sai số ngẫu nhiên.
(g) Một điểm phân tán (x, y) = (8, 17) thì phần dư tương ứng?
A. 0.5523 B. 0.5964 C. 0.5772 D. 0.5263 E. Các câu đều sai
(h) Sai số chuẩn của hệ số góc?
A. 0.0452 B. 0.0801 C. 0.5747 D. 0.6296 E. Các câu đều sai
(i) Khoảng tin cậy 95% cho hệ số góc?
A. [-0.0405; 0.1610]
B. [-0.0405; 0.1823]
A. [15.1227; 16.2333]
D. [15.1227; 16.7206]
E. Các câu đều sai
(j) Khoảng tin cậy 95% cho hệ số chặn?
A. [15.1227; 16.2333]
B. [-0.0405; 0.1610]
C. [-0.0405; 0.1823]
D. [15.1227; 16.7206]
E. Các câu đều sai

PHẦN II: TỰ LUẬN (3đ)

Câu 8. (1 điểm) Việc sản xuất một linh kiện cần sử dụng hai máy độc lập khác nhau. Máy I xử lý linh kiện trung
bình 0.4 giờ với độ lệch chuẩn 0.1 giờ, và máy II xử lý linh kiện trung bình 0.45 giờ với độ lệch chuẩn 0.15 giờ.
Giả sử 65 linh kiện được sản xuất.
(a) Tìm trung bình và độ lệch chuẩn của thời gian xử lý cho 1 linh kiện.
(b) Tìm xác suất máy I và máy II có tổng thời gian vận hành để sản xuất cho 65 linh kiện từ 50 đến 55 giờ.
(c) Giả sử công ty này có một đơn hàng với 400 lô sản phẩm gồm 65 linh kiện loại này. Tính xác suất có ít nhất
một nửa số lô sản phẩm có thời gian vận hành từ 50 đến 55 giờ.

Câu 9. (2 điểm) Một chuyên gia dinh dưỡng chia ngẫu nhiên 15 người đi xe đạp thành ba nhóm, mỗi nhóm năm
người. Các thành viên của nhóm đầu tiên được bổ sung vitamin trong mỗi bữa ăn của họ trong 3 tuần tới. Nhóm
thứ hai được hướng dẫn ăn một loại ngũ cốc nguyên hạt giàu chất xơ cụ thể trong 3 tuần tới. Các thành viên của
nhóm thứ ba được hướng dẫn ăn như bình thường. Sau khoảng thời gian 3 tuần trôi qua, chuyên gia dinh dưỡng
yêu cầu mỗi người đi xe đạp 6 dặm. Thời gian sau đây đã được ghi lại:

Nhóm Thời gian (phút)


Sử dụng vitamin 19.1 21.5 19.5 18.1 20.1
Sử dụng ngũ cốc chất xơ 13.2 13.9 15.4 14.9 14.6
Không sử dụng vitamin và ngũ cốc chất xơ 30.7 29.7 28.9 29.9 28.6

Trang 4 - Mã đề 01 - HK222
Giả sử rằng dữ liệu thoả mãn các giả định của ANOVA và xét với mức ý nghĩa là 5%.
(a) Những dữ liệu này có phù hợp với giả thuyết rằng cả vitamin và chất xơ trong ngũ cốc đều không ảnh hưởng
đến tốc độ của người đi xe đạp?
(b) Tìm khoảng tin cậy 95% về sự khác biệt về thời gian trung bình giữa những người đi xe đạp của nhóm sử
dụng vitamin và nhóm sử dụng ngũ cốc chất xơ.
(c) Thực hiện so sánh bội bằng phương pháp LSD của Fisher, với mức ý nghĩa 5%.
(d) Tính sai số chuẩn cho trung bình mẫu nhóm người sử dụng Vitamin.
(e) Tính sai số chuẩn thể của chênh lệch thời gian trung bình người đi xe đạp 6 dặm của nhóm người sử dụng
vitamin và nhóm người không sủ dụng vaitamin và ngũ cốc chất xơ.

Trang 5 - Mã đề 01 - HK222

You might also like