You are on page 1of 17

Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH


Thời gian làm bài: 90 phút
Tiết 4-5, ngày 25/06/2020
Đề số: 01
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm): Cho hệ đầy đủ ba biến cố {A,B,C} với 2P(A)=P(B)=2P(C). Biết biến cố F thỏa
mãn: P(F/A)=0,25; P(F/B)=0,28 và P(F/C)=0,35. Tính các xác suất sau:
1/. Tính xác suất P(F).
2/. Tính xác suất P{(A+ B+ C ) / F}
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho hàm mật độ của biến ngẫu nhiên X:
kx3 (2 − x ) khi x [0,2]
f ( x) = 
0 khi x [0,2]
a) Tìm k để f(x) là hàm mật độ. b) Tính xác suất P(X>ModX ).
2/. Cho X ~ N(5; 4,84); Y ~ B(10; 0,21) và đặt T = X – Y
a) Hãy tính giá trị của E(T). b) Tính xác suất P(X2 -2X > ModY).
Câu 3.( 3 điểm): Tốc độ dowload mạng wifi của hãng VNPT tại tòa trung cư A là biến ngẫu
nhiên theo phân phối chuẩn, điều tra tốc độ dowload của một số hộ gia đình tại đây có số liệu như
sau: cỡ mẫu=40 hộ; trung bình mẫu=30,2 (Mbps) và độ lệch hiệu chỉnh=1,9 (Mbps); Trong đó có
11 hộ có tốc độ dowload thấp hơn so với gói cước đăng ký.
1/. Hãy ước lượng tốc độ dowload trung bình của các hộ gia đình tại đây với độ tin cậy 90%
2/. Hãy ước lượng tỷ lệ các hộ có tốc độ dowload thấp hơn so với đăng ký với độ tin cậy 95%
3/. Khi ước lượng tốc độ dowload trung bình của các hộ tại đây với yêu cầu độ chính xác là 0,09 và
độ tin cậy là 90% thì cần khảo sát thêm bao nhiêu hộ gia đình nữa nữa?
Câu 4.(2 điểm): Để khảo sát độ cận thị (Diop) liên quan tới số giờ sử dụng máy tính-điện thoại,
của học sinh ở trường THCS Vĩnh Hưng , thu được mẫu số liệu như sau:
xi(giờ) 3,5 3,7 3,7 3,8 3,8 3,9 4,0 4,2

yi( Diop ) 1 1,25 1,5 1,5 1,5 1,75 1,75 2

ni (số họ sinh) 4 2 6 6 4 6 2 5

1/. Lập phương trình hồi quy tuyến tính mẫu, qua đó cho biết sự khác biệt về độ cận (Diop)
ước lượng qua hàm hồi quy mẫu và số liệu quan sát được khi thời gian sử dụng ở mức 3,7 giờ.
2/. Có giả thiết cho rằng  XY  0,97 ; hãy đưa ra kết luận với mức ý nghĩa 5%

---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Hà nội, ngày 22 tháng 06 năm 2020


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH
Thời gian làm bài: 90 phút
Tiết 4-5, ngày 25/06/2020
Đề số 02
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm): Cho hai biến cố A, B. Biết P(A+B) = 0,8; P(A) = 0,3; P(B) =0,6.
1/. Tìm xác suất P(AB).
2/. Đặt C = A + B , tính xác suất: P(A|C)
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho biến ngẫu nhiên X và Y có bảng phân phối đồng thời như sau :
Y -2020 0 2020
X
-2020 a 0,5a a
0 0,05 a 1,5a
2020 0,15 a 2a
a). Tìm hệ số a từ bảng phân phối. b). Tính MedZ với Z=X-Y.
2/. Hai biến ngẫu nhiên X; Y độc lập thỏa mãn: X ~ N(5; 4); Y ~ P(3) và đặt T = X + Y
a) Hãy tính giá trị của D(T). b) Tính xác suất P(X2 -2X > modX).
Câu 3.(3 điểm): Số cuộc gọi đến/ngày ở trung tâm bảo hành máy tính của hãng Dell (110 Thái
Thịnh, Q. Đống Đa, Hà nội) là đại lượng tuân theo quy luật chuẩn. Thống kê số cuộc gọi đến/ngày,
ta có kết quả sau: cỡ mẫu=36 ngày; trung bình mẫu=160,2 cuộc gọi và độ lệch hiệu chỉnh=2,3(cuộc
gọi). Trong đó có 8 ngày trung tâm không đáp ứng hết yêu cầu gọi bảo hành.
1/. Hãy ước lượng tỷ lệ của những ngày không đáp ứng hết yêu cầu gọi đến với độ tin cậy 95%.
2/. Hãy ước lượng số cuộc gọi trung bình đến trung tâm bảo hành với độ tin cậy 90%
3/. Khi ước lượng số cuộc gọi trung bình đến trung tâm bảo hành với yêu cầu độ chính xác là
0,2(cuộc gọi) thì độ tin cậy bằng bao nhiêu.
Câu 4.(2 điểm): Để khảo sát độ cận thị (Diop) liên quan tới số giờ sử dụng máy tính-điện thoại, của
học sinh ở trường THCS Vĩnh Hưng , thu được mẫu số liệu như sau:
xi(giờ) 3,5 3,7 3,7 3,8 3,8 3,9 4,0 4,2

yi( Diop ) 1 1,25 1,5 1,5 1,5 1,75 1,75 2

ni (số họ sinh) 4 2 6 6 4 6 2 5

1/. Lập phương trình hồi quy tuyến tính mẫu, qua đó cho biết sự khác biệt về độ cận (Diop)
ước lượng qua hàm hồi quy mẫu và số liệu quan sát được khi thời gian sử dụng ở mức 3,8 giờ.
2/. Hãy ước lượng hệ số tương quan lý thuyết với độ tin cậy 95%.
---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Hà nội, ngày 22 tháng 06 năm 2020


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH
Thời gian làm bài: 90 phút
Tiết 8-9, ngày 25/06/2020
Đề số: 03
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm): Cho hệ đầy đủ ba biến cố {A,B,C} với P(A)=P(B); P(C)=0,2. Biết biến cố F
thỏa mãn: P(F/A)=0,15; P(F/B)=0,25 và P(F/C)=0,35
1/. Tính xác suất P( F ).
2/. Tính xác suất: P( A F ).
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho hàm mật độ của biến ngẫu nhiên X:
k (x 1)(x 2) khi x [-1;2]
f x
0 khi x [-1;2]
a) Tìm k để f(x) là hàm mật độ. b) Tính P(X > m) biết m=EX
2/. Cho X ~ N(2, 9) ; Y~ B(20; 0,1). Đặt Z= X –ModY+ Y.DX
a) Hãy tính giá trị của E(5Z+1) b) Tính P(X2 +3X < 4)
Câu 3.( 3 điểm): Để khảo sát nhu cầu sử dụng thịt lợn của người dân trong một tháng, người ta
điều tra 100 người thấy: nhu cầu thịt lợn trung bình là 4,5 kg/tháng; độ lệch hiệu chỉnh là 2,13kg.
1/. Hãy ước lượng nhu cầu sử dụng thịt lợn trung bình của người dân với độ tin cậy 95%.
2/. Khi ước lượng nhu cầu sử dụng thịt lợn trung bình của người dân với độ chính xác là 0,1 thì độ
tin cậy bằng bao nhiêu.
3/.Nếu nhu cầu sử dụng thịt lợn trung bình của người dân là trên 5,5kg/tháng thì cục quản lý thị
trường sẽ can thiệp để giảm giá thịt lợn. Với mức ý nghĩa 1% hãy cho biết người dân có được giảm
giá thịt hay không?
Câu 4.(2 điểm): Gọi Y (kg) là chỉ số cân nặng của trẻ em trong độ tuổi 8-15 và X là lượng sữa trẻ
uống mỗi ngày (ml) (X;Y đều tuân theo quy luật chuẩn). Điều tra ở một vùng được kết quả như sau:
X 130 150 180 200 230 240 300
Y 30 37 39 39 43 43 47
ni 10 13 14 10 11 8 10
1/. Lập phương trình hồi quy tuyến tính thực nghiệm? và cho biết nếu muốn cân nặng 40kg thì
uống bao nhiêu sữa?
2/. Có giả thiết cho rằng  XY  0,85 , hãy đưa ra kết luận với mức ý nghĩa 5%
---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Hà nội, ngày 22 tháng 06 năm 2020


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH
Thời gian làm bài: 90 phút
Tiết 8-9, ngày 25/06/2020
Đề số 04
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm):


1/. Cho hai biến cố A và B độc lập nhau. Biết: P(A) = 0,25 và P(B)=0,35. Tìm P(A+B)
2/. Cho hai biến cố A và B sao cho P(B)=0,4; P(AB)=0,15; P(A+B)=0,8. Tính P( B A )
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho biến ngẫu nhiên X và Y có bảng phân phối đồng thời như sau :
Y -2 -1 0
X
1 0,5a 0,5a a
2 0,1 a a
3 0,1 0,1 0,2
a). Tìm hệ số a từ bảng phân phối. b). Tính xác suất P(X2< DY).
2/. Một người bắn 10 lần độc lập vào bia, xác suất bắn trúng ở mỗi lần đều là 0,4. Gọi X là số lần
bắn trúng bia của người đó.
a). Hãy tính giá trị của E(X+ModX ) b). Tính P(X2 < 4).
Câu 3.( 3 điểm): Để khảo sát nhu cầu sử dụng thịt lợn của người dân trong một tháng, người ta
điều tra 100 người thấy: nhu cầu thịt lợn trung bình là 4,5 kg/tháng; độ lệch mẫu hiệu chỉnh là
2,13 kg và có 30 người có nhu cầu thịt lợn cao.
1/. Hãy ước lượng tỷ lệ người có nhu cầu sử dụng thịt lợn cao với độ tin cậy 95%.
2/. Khi ước lượng nhu cầu sử dụng thịt lợn trung bình của người dân với độ chính xác là 0,35 và độ
tin cậy 99% thì cần khảo sát bao nhiêu người?
3/.Nếu tỷ lệ người có nhu cầu sử dụng thịt lợn cao là trên 60% thì cục quản lý thị trường sẽ can
thiệp để giảm giá thịt. Với mức ý nghĩa 1% hãy cho biết người dân có được giảm giá thịt hay
không?
Câu 4.(2 điểm): Gọi Y (kg) là chỉ số cân nặng của trẻ em trong độ tuổi 8-15 và X là lượng sữa trẻ
uống mỗi ngày (ml) (X;Y đều tuân theo quy luật chuẩn). Điều tra ở một vùng được kết quả như sau:
X 130 150 180 200 230 240 300
Y 30 37 39 39 43 43 47
ni 10 13 14 10 11 8 10
1/. Lập phương trình hồi quy tuyến tính thực nghiệm? và cho biết nếu muốn cân nặng 49 kg thì
cần uống bao nhiêu sữa?
2/. Hãy có thể nói hệ số tương quan giữa X và Y là 0,89 hay không với mức ý nghĩa 1%
---------------------------------------------------------- Hết---------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Hà nội, ngày 22 tháng 06 năm 2020


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH
Thời gian làm bài: 90 phút
Ca thi:Tiết 11-12, ngày thi: 20/09/20
ĐỀ SỐ 01 (3 tín chỉ)
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm): Cho 2 biến cố A, B thỏa mãn: P(A)=0,5; P(B)=0,55 và P(AB)=0,45.
1/. Tính xác suất P(A+B).
2/. Tính xác suất P(A| B )
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho hàm mật độ của biến ngẫu nhiên X:
k(6 − 2 x 2 ) khi x [1,3]
f ( x) = 
0 khi x [1,3]
a) Tìm k để f(x) là hàm mật độ. b) Đặt m0=E(X), tính xác suất P(X>m0).
2/. Cho Cho X ~ N(3; 0,4) và Y ~ B(3; 0,4); Giả sử và X, Y là 2 biến ngẫu nhiên độc lập; đặt Z =X-Y
a) Hãy tính giá trị của D(Z). b) Tính xác suất P(X2 -2X > modX).
Câu 3.( 3 điểm): Độ rượu (đơn vị: % vol) tuân theo luật chuẩn. Điều tra một số sản phẩm rượu
ngoại tại siêu thị A ta có số liệu sau: cỡ mẫu=40 chai; trung bình mẫu=38,2 (% vol) và độ lệch
hiệu chỉnh=2,5(% vol). Trong đó có 10 chai có độ rượu lớn hơn 40 (% vol)- rượu mạnh.
1/. Hãy ước lượng tỉ lệ của những chai rượu mạnh với độ tin cậy 95%.
2/. Nếu dùng số liệu trên để ước lượng độ rượu trung bình với độ chính xác 0,3 thì độ tin cậy là bao
nhiêu.
3/. Khi ước lượng tỷ lệ chai rượu mạnh với yêu cầu độ chính xác là 0,06 thì độ tin cậy là bao
nhiêu?
Câu 4.(2 điểm): Theo dõi trọng lượng y(kg) và số năm tuổi x(năm) của một số con bò trong một
trang trại chăn nuôi ta có bảng số liệu sau:
xi 1 3 5 7 9 11 13 15

yi 42 45 50 55 57 60 67 72

ni 3 4 2 6 6 4 6 2
Với biến ngẫu nhiên X ;Y đều tuân theo luật chuẩn. Lập phương trình hồi quy tuyến tính thực
nghiệm, qua đó cho biết nếu số tuổi là 12 năm thì trọng lượng ước tính qua hàm hồi quy là bao
nhiêu?
---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Giáo viên ghép đề


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH (3 tc)
Thời gian làm bài: 90 phút
Ca thi:Tiết 11-12, ngày thi: 20/09/20
ĐỀ SỐ 02 (3 tín chỉ)
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm):


1/. Cho hai biến cố A và B độc lập nhau. Biết: P(A) = 0,25 và P(B)=0,65. Tìm P(A+B)
2/. Cho hai biến cố A và B sao cho P(B)=0,6; P(AB)=0,35; P(A+B)=0,85. Tính P( B A )
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho biến ngẫu nhiên X và Y có bảng phân phối đồng thời như sau :
Y -4 0 2
X
2 0,1 0,25a 0,2
3 0,25a a a
4 0,1 0,1 3a
a). Tìm hệ số a từ bảng phân phối. b). Tính xác suất P(Y2< DX).
2/. X là biến ngẫu nhiên chỉ trọng lượng 1 loại trái cây biết trọng lượng trung bình là 2,3kg, độ lệch
chuẩn 0,5. Giả thiết X tuân theo luật phân phối chuẩn, hãy:
a). Tính giá trị của E(3X+1) và D(2X-3). b). Tính P(X2 +3X< 4).
Câu 3.( 3 điểm): Để khảo sát nhu cầu sử dụng điện của người dân trong tháng hè, người ta điều
tra 120 hộ gia đình thấy: nhu cầu điện trung bình là 350kW/tháng; độ lệch mẫu hiệu chỉnh là
5,02kW.
1/. Hãy ước lượng nhu cầu sử dụng điện trung bình với độ tin cậy 96%.
2/. Khi ước lượng nhu cầu sử dụng điện trung bình của người dân với độ chính xác là 2,15 và độ
tin cậy 90% thì cần khảo sát bao nhiêu hộ gia đình?
3/ Vào tháng chính đông, nhu cầu sử dụng điện trung bình là 290 KW/tháng. Với mức ý nghĩa 5%
có thể nói nhu cầu sử dụng điện của tháng hè và tháng chính đông là như nhau hay không?
Câu 4.(2 điểm): Để xác định sự cân bằng giữa chiều cao (X cm) và cân nặng (Y kg) của người dân
trong vùng, người ta lấy một mẫu được số liệu như sau:
X(cm) 127,5 137,5 147,5 152,5 157,5 157,5 157,5 164 165 167,5 167,5
Y(kg) 44 48 50 58 54 60 64 60 64 54 64
Ni 1 2 1 1 3 2 1 4 1 1 3
Lập phương trình hồi quy tuyến tính thực nghiệm? và cho biết nếu cân nặng 55 kg thì chiều cao
ước lượng qua hàm hồi quy là bao nhiêu?

---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Giáo viên ghép đề


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH (3 tc)
Thời gian làm bài: 90 phút
Ca thi:Tiết 11-12, ngày thi: 20/09/20
ĐỀ SỐ 03
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm): Cho hai biến cố A, B. Biết P(A+B) = 0,8; P(A) = 0,3; P(B) =0,6.
1/. Tìm xác suất P(AB).
2/. Đặt C = A + B , tính xác suất: P(A|C)
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho biến ngẫu nhiên X và Y có bảng phân phối đồng thời như sau :
Y -2021 0 2021
X
-2021 a 0,5a a
0 0,05 a 1,5a
2021 0,15 a 2a
a). Tìm hệ số a từ bảng phân phối. b). Tính MedZ với Z=X-Y.
2/. Hai biến ngẫu nhiên X; Y độc lập thỏa mãn: X ~ N(5; 4); Y ~ P(3) và đặt T = X + Y
a) Hãy tính giá trị của D(T). b) Tính xác suất P(X2 -2X > modX).
Câu 3.(3 điểm): Số cuộc gọi đến/ngày ở trung tâm bảo hành máy tính của hãng Dell (110 Thái
Thịnh, Q. Đống Đa, Hà nội) là đại lượng tuân theo quy luật chuẩn. Thống kê số cuộc gọi đến/ngày,
ta có kết quả sau: cỡ mẫu=36 ngày; trung bình mẫu=160,2 cuộc gọi và độ lệch hiệu chỉnh=2,3(cuộc
gọi). Trong đó có 8 ngày trung tâm không đáp ứng hết yêu cầu gọi bảo hành.
1/. Hãy ước lượng tỷ lệ của những ngày không đáp ứng hết yêu cầu gọi đến với độ tin cậy 95%.
2/. Hãy ước lượng số cuộc gọi trung bình đến trung tâm bảo hành với độ tin cậy 90%
3/. Khi ước lượng số cuộc gọi trung bình đến trung tâm bảo hành với yêu cầu độ chính xác là
0,2(cuộc gọi) thì độ tin cậy bằng bao nhiêu.
Câu 4.(2 điểm): Để khảo sát độ cận thị (Diop) liên quan tới số giờ sử dụng máy tính-điện thoại, của
học sinh ở trường THCS Lương Thế Vinh , thu được mẫu số liệu như sau:
xi(giờ) 3,5 3,7 3,7 3,8 3,8 3,9 4,0 4,2

yi( Diop ) 1 1,25 1,5 1,5 1,5 1,75 1,75 2

ni (số họ sinh) 4 2 6 6 4 6 2 5

Lập phương trình hồi quy tuyến tính mẫu, qua đó cho biết sự khác biệt về độ cận (Diop) ước
lượng qua hàm hồi quy mẫu và số liệu quan sát được khi thời gian sử dụng ở mức 3,8 giờ.
---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Giáo viên ghép đề


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH
Thời gian làm bài: 90 phút
Tiết 1-2, ngày 13/01/2020
Đề số: 01
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm): Cho hệ đầy đủ ba biến cố {A,B,C} với P(A)=P(B)=2P(C). Biết biến cố F thỏa
mãn: P(F/A)=0,88; P(F/B)=0,98 và P(F/C)=0,95. Tính các xác suất sau:
1/. Tính xác suất P(F).
2/. Tính xác suất P{(B+ C ) / F}
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho hàm mật độ của biến ngẫu nhiên X:
2kx 3 (2 − x ) khi x [1,2]
f ( x) = 
0 khi x  [1,2]
a) Tìm k để f(x) là hàm mật độ. b) Tính xác suất P(X<ModX ).
2/. Cho X ~ N(5; 4,41); Y ~ B(10; 0,21) và đặt T = X2 – Y2
a) Hãy tính giá trị của E(T). b) Tính xác suất P(X2 -2X < 3).
Câu 3.( 3 điểm): Năng suất một giống sắn cao sản trồng tại vùng A là biến ngẫu nhiên theo phân
phối chuẩn, với số liệu như sau: cỡ mẫu=200 ha; trung bình mẫu=16,2 (tấn) và độ lệch hiệu
chỉnh=1,9 (tấn). Trong đó có 46 ha có năng suất cao.
1/. Hãy ước lượng cho năng suất trung bình của giống sắn cao sản với độ tin cậy 90%
2/. Hãy ước lượng tỷ lệ các điểm thu hoạch có năng suất cao với độ tin cậy 95%
3/. Khi ước lượng năng suất trung bình của giống sắn này yêu cầu độ chính xác là 0,204 và độ tin
cậy là 90% thì cần khảo sát thêm bao nhiêu điểm thu hoạch nữa?
Câu 4.(2 điểm): Để đánh giá hạn hán xảy ra vào mùa hè người ta khảo sát lượng nước bốc hơi y
(cm/ngày) ở một số ao, hồ và nhiệt độ x (0C) tương ứng trong ngày, thu được mẫu số liệu như sau:
xi 35 37 37 38 38 39 40 42

yi 4 5 6 6 6 7 7 8

ni 4 2 6 6 4 6 2 5
Với biến BNN X về nhiệt độ và Y về lượng nước bốc hơi đều tuân theo luật chuẩn.
1/. Lập phương trình hồi quy tuyến tính thực nghiệm, qua đó cho biết sự khác biệt về lượng nước
bốc hơi qua hàm hồi quy thực nghiệm và số liệu quan sát được ở mức nhiệt độ 38(0C).
2/. Có giả thiết cho rằng  XY  0,99 , hãy đưa ra kết luận với mức ý nghĩa 5%

---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Hà nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH
Thời gian làm bài: 90 phút
Tiết 1-2, ngày 13/01/2020
Đề số 02
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm): Cho hai biến cố A, B. Biết P(A+B) = 0,6; P(A) = 0,3; P(B) =0,4.
1/. Tìm xác suất P(AB).
2/. Đặt C=A+B, tính xác suất: P(A|C)
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho biến ngẫu nhiên X và Y có bảng phân phối đồng thời như sau :
Y -2 0 2
X
-4 a 0,5a a
0 0,05 a 1,5a
4 0,15 a 2a
a). Tìm hệ số a từ bảng phân phối. b). Tính MedZ với Z=X+2Y.
2/. Hai biến ngẫu nhiên X; Y độc lập thỏa mãn: X ~ N(5; 4); Y ~ B(10; 0,3) và đặt T = X + Y
a) Hãy tính giá trị của D(T). b) Tính xác suất P(X2 -2X < modY).
Câu 3.( 3 điểm): Trong điều kiện chăn nuôi bình thường, lượng sữa trung bình của một con bò ở một
trang trại là 14kg/ngày. Người ta kiểm tra ngẫu nhiên 35 con bò và tính được lượng sữa trung bình là
12,5 kg và độ lệch mẫu hiệu chỉnh là 2,5 kg. Biết rằng trong 35 con bò được kiểm tra thì có 10 con
bò cho lượng sữa lớn hơn 13kg/ngày. Giả sử rằng lượng sữa của mỗi con bò là biến ngẫu nhiên X
tuân theo luật chuẩn.
1/. Hãy ước lượng tỷ lệ bò cho lượng sữa lớn hơn 13kg/ ngày với độ tin cậy 99%.
2/. Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng trọng lượng sữa trung bình bị giảm xuống không?
3/. Nếu dùng số liệu trên để ước lượng trong lượng sữa trung bình của bò với yêu cầu độ chính xác
2kg thì độ tin cậy bằng bao nhiêu?.
Câu 4.(2 điểm): Để đánh giá hạn hán xảy ra vào mùa hè người ta khảo sát lượng nước bốc hơi y
(cm/ngày) ở một số ao, hồ và nhiệt độ x (0C) tương ứng trong ngày, thu được mẫu số liệu như sau:
xi 35 37 37 38 38 39 40 42

yi 4 5 6 6 6 7 7 8

ni 4 2 6 6 4 6 2 5
Với biến BNN X về nhiệt độ và Y về lượng nước bốc hơi đều tuân theo luật chuẩn.
1/. Lập phương trình hồi quy tuyến tính thực nghiệm, qua đó cho biết sự khác biệt về lượng nước
bốc hơi qua hàm hồi quy thực nghiệm và số liệu quan sát được ở mức nhiệt độ 37(0C).
2/. Hãy ước lượng hệ số tương quan lý thuyết với độ tin cậy 95%.
---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Hà nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH
Thời gian làm bài: 90 phút
Tiết 4-5, ngày 13/01/2020
Đề số 03
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm): Cho hai biến cố A, B. Biết P(A) = 0,3; P(B) =0,5; P(A|B)=0,2.
1/. Tìm xác suất: P(AB).
2/. Tìm xác suất: P(A+B+C), với C ⊂ A
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho hàm mật độ của biến ngẫu nhiên X:
k ( x 2 − 1)(4 − x) khi x [1,4]
f ( x) = 
0 khi x [1,4]
a) Tìm k để f(x) là hàm mật độ. b) Tính E(3 - 2X) và P(X > 3).
2/. Trong lượng của một gói chè Ô long là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn X (đơn vị: gram)
với trọng lượng trung bình là 255 gram và độ lệch chuẩn là 2,5 gram.
a) Tính D(10X+5). b) Tính xác suất P(X > 250).
Câu 3.( 3 điểm): Bột mỳ được đóng bao bằng máy tự động với trọng lượng theo quy định là 16
kg. Lấy ngẫu nhiên 35 bao bột để kiểm tra, ta tính được trung bình là 16,6 kg và độ lệch hiệu
chỉnh là 1 kg. Biết trọng lượng của bao bột mỳ là biến ngẫu nhiên X tuân theo quy luật chuẩn
1/. Hãy ước lượng tỷ lệ bao bột mỳ có trọng lượng trên 17kg với độ tin cậy 90%, biết trong 35 bao
đã kiểm tra thì có 7 bao có trọng lượng trên 17kg.
2/. Nếu muốn độ chính xác khi ước lượng cho trọng lượng trung bình là 0,5 kg thì độ tin cậy đạt
được là bao nhiêu.
3/. Với mức ý nghĩa 5%, có cần dừng máy để điều chỉnh không? Biết rằng nếu máy đóng bao với
trọng lượng không đúng quy định thì phải điều chỉnh.
Câu 4.(2 điểm): Khảo sát về tổng thu nhập X (triệu VNĐ/tháng) và tỷ lệ chi cho giáo dục Y (%) của
một số gia đình ở một địa phương ta có bảng số liệu sau:
xi 10 15 20 25 30 35 40 45
yi 10 12 13 15 16 18 20 21
ni 7 8 10 15 8 7 3 2
Với biến ngẫu nhiên X, Y đều tuân theo luật chuẩn
1/. Lập phương trình hồi quy tuyến tính mẫu và cho biết tỷ lệ chi cho giáo dục là bao nhiêu nếu
gia đình có tổng thu nhập 50 triệu VNĐ/tháng?
2/. Hãy ước lượng hệ số tương quan ρxy với độ tin cậy 99%.
---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Hà nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH
Thời gian làm bài: 90 phút
Tiết 4-5, ngày 13/01/2020
Đề số 04
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm): Cho hệ đầy đủ ba biến cố {A,B,C} với P(A)=0,3; P(B)=6P(C). Biết biến cố
F thỏa mãn: P(F/A)=0,92; P(F/B)=0,95 và P(F/C)=0,85. Tính các xác suất sau:
1/. Xác suất P(F)
2/. Xác suất: P( AF / F )
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho biến ngẫu nhiên X và Y có bảng phân phối đồng thời như sau :
Y -2 -1 1 2
X
-4 a 2a 0,2 0,2
4 4a a 3a a
a). Tìm hệ số a từ bảng phân phối. b). Tính MedZ với Z=X+2Y.
2/. Cho Cho X ~ N(3; 0,4) và Y là biến ngẫu nhiên: số lần mặt chấm 1 xuất hiện, khi tung một con
súc sắc 20 lần. Đặt Z =X+Y
a). Hãy tính giá trị của E(2020Z). b). Tính P(X2+4X-3<0)
Câu 3.( 3 điểm): Biết rằng BNN thu nhập tuân theo luật chuẩn. Điều tra về thu nhập (triệu/tháng)
của những người làm việc ở tập đoàn bảo hiểm A được kết quả: cỡ mẫu=100 người; trung bình
mẫu=16,2 (triệu) và độ lệch hiệu chỉnh=2,3 (triệu). Trong đó có 20 người thuộc diện phải nộp thuế
thu nhập cá nhân.
1/. Hãy ước lượng tỷ lệ những người phải nộp thuế thu nhập cá nhân với độ tin cậy 90%.
2/. Hãy ước lượng thu nhập trung bình của những người làm việc ở tập đoàn với độ tin cậy 99%.
3/. Có báo cáo khẳng định rằng tỷ lệ những người phải nộp thuế ở tập đoàn này là 23%. Với mức ý
nghĩa 1%, hãy cho kết luận về báo cáo trên.
Câu 4.(2 điểm): Khảo sát về tổng thu nhập X (triệu VNĐ/tháng) và tỷ lệ chi cho giáo dục Y (%) của
một số gia đình ở một địa phương ta có bảng số liệu sau:
xi 10 15 20 25 30 35 40 45
yi 10 12 13 15 16 18 20 21
ni 7 8 10 15 8 7 3 2
Với biến ngẫu nhiên X, Y đều tuân theo luật chuẩn
1/. Lập phương trình hồi quy tuyến tính mẫu và cho biết tỷ lệ chi cho giáo dục là bao nhiêu nếu
gia đình có tổng thu nhập 43 triệu VNĐ/tháng?
2/. Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng không?
---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Hà nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH
Thời gian làm bài: 90 phút
Tiết 8-9, ngày 13/01/2020
Đề số 05
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm): Cho 2 biến cố A, B thỏa mãn: P(A)=0,5; P(B)=0,65 và P(AB)=0,23.
1/. Tính xác suất P(A+B).
2/. Tính xác suất P(A| B )
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho hàm mật độ của biến ngẫu nhiên X:
k(2 x − 2)(6 − 2 x ) khi x [1,3]
f ( x) = 
0 khi x  [1,3]
a) Tìm k để f(x) là hàm mật độ. b) Đặt m0=E(X), tính xác suất P(X>m0).
2/. Cho Cho X ~ N(3; 0,4) và Y là biến ngẫu nhiên: số lần mặt chấm 6 xuất hiện, khi tung một con súc
sắc 10 lần. Đặt Z =X-Y
a) Hãy tính giá trị của E(Z). b) Tính xác suất P(X2 -2X < modX).
Câu 3.( 3 điểm): Độ rượu (đơn vị: % vol) tuân theo luật chuẩn. Điều tra ở một số sản phẩm rượu
ngoại tại siêu thị A ta có số liệu sau: cỡ mẫu=40 chai; trung bình mẫu=37,2 (% vol) và độ lệch
hiệu chỉnh=2,3(% vol). Trong đó có 18 chai có độ rượu lớn hơn 40 (% vol)- rượu mạnh.
1/. Hãy ước lượng tỉ lệ của những chai rượu mạnh với độ tin cậy 99%.
2/. Nếu dùng số liệu trên để ước lượng độ rượu trung bình với độ chính xác 0,4 thì độ tin cậy là bao
nhiêu.
3/. Khi ước lượng tỷ lệ chai rượu mạnh với yêu cầu độ chính xác là 0,02 thì độ tin cậy là bao
nhiêu?
Câu 4.(2 điểm): Thống kê quãng đường đã chạy X (nghìn km) và Y giá bán (đv nghìn Euro) của
60 xe BMW 320 năm 2009 tại Pháp ta có bảng:
xi 50 80 110 140 170 200 230 260
yi 4 8 12 16 20 24 28 32
ni 6 12 8 11 9 7 3 4
Với biến ngẫu nhiên X, Y đều tuân theo luật chuẩn
1/. Lập phương trình hồi quy tuyến tính mẫu và tính giá xe BMW 320 đã đi được 100 nghìn km
theo hàm hồi quy tuyến tính thực nghiệm?
2/. Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng không?
---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Hà nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH
Thời gian làm bài: 90 phút
Tiết 8-9, ngày 13/01/2020
Đề số 06
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm): Cho hệ đầy đủ ba biến cố {A,B,C} với P(A)=0,25; P(B)=2P(C). Biết biến cố
F thỏa mãn: P(F/A)=0,82; P(F/B)=0,85 và P(F/C)=0,95. Tính các xác suất sau:
1/. Xác suất P(F)
2/. Xác suất: P( AF / F )
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho biến ngẫu nhiên X và Y có bảng phân phối đồng thời như sau :
Y -4 0 4
X
-2 5a 5a 15a
0 0,05 10a 15a
2 0,2 0,1 0,15
a). Tìm hệ số a trong bảng. b). Tính MedZ với Z=2X-Y.
2/. Cho Cho X ~ N(6; 0,9) và Y là biến ngẫu nhiên: số lần mặt sấp xuất hiện, khi tung một đồng xu 10
lần. Đặt Z =X-Y
a) Hãy tính giá trị của E(Z). b) Tính xác suất P(X2 -2X < modX).
Câu 3.( 3 điểm): Chiều cao của các cây sưa đỏ (huỳnh đàn đỏ) thuộc một vườn ươm giống sau 6
tuần tuổi là BNN tuân theo luật chuẩn. Điều tra trên một mẫu ta có số liệu như sau: cỡ mẫu=50 cây;
trung bình mẫu=22,2 (cm) và độ lệch hiệu chỉnh=1,3cm. Trong đó có 18 cây có chiều cao dưới 10
cm -cây chậm phát triển.
1/. Hãy ước lượng chiều cao trung bình cây sưa đỏ thuộc vườn ươm với độ tin cậy 90%.
2/. Để ước lượng chiều cao trung bình của các cây sưa đỏ thuộc vườn ươm với yêu cầu đảm bảo độ
chính xác là 0,3cm thì độ tin cậy bằng bao nhiêu?
3/. Theo đánh giá của chủ vườn ươm thì tỷ lệ số cây chậm phát triển tối đa là 30%. Với mức ý nghĩa
1%, hỏi đánh giá đó có đúng hay không?
Câu 4.(2 điểm): Thống kê quãng đường đã chạy X (nghìn km) và Y giá bán (đv nghìn Euro) của
60 xe BMW 320 năm 2009 tại Pháp ta có bảng:
xi 50 80 110 140 170 200 230 260
yi 4 8 12 16 20 24 28 32
ni 6 12 8 11 9 7 3 4
Với biến ngẫu nhiên X, Y đều tuân theo luật chuẩn
1/. Lập phương trình hồi quy tuyến tính mẫu và tính giá xe BMW 320 đã đi được 150 nghìn km
theo hàm hồi quy tuyến tính thực nghiệm?
2/. Hãy ước lượng hệ số tương quan ρxy với độ tin cậy 99%.
---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Hà nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH
Thời gian làm bài: 90 phút
Tiết 11-12, ngày 13/01/2020
Đề số 07
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm): Cho 3 biến cố A, B, C có quan hệ độc lập với nhau. Biết P(A)=0,4; P(B)=0,8 và
P(C)=0,7. Đặt D=A+B và E=A+B+C.
1/. Tính xác suất: P(D).
2/. Tính xác suất: P(D|E).
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho hàm mật độ của biến ngẫu nhiên X:
k ( x 2 − 4)(5 − x ) khi x [2,5]
f ( x) = 
0 khi x [2,5]
a) Tìm k để f(x) là hàm mật độ. b) Tính xác suất P(X>modX).
2/. Cho X ~ N(5; 0,4) và Y là số viên đạn bắn trúng bia trên tổng số 10 viên, biết xác suất trúng mỗi
viên là như nhau và đều bằng =0,9. Đặt Z =X+Y
a) Hãy tính giá trị của E(Z). b) Đặt m0=D(Y), tính xác suất P(X2 < m0).
Câu 3.( 3 điểm): Một công ty muốn mở siêu thị ở một khu dân cư. Để đánh giá khả năng mua
hàng của người dân trong khu vực, người ta tiến hành điều tra về thu nhập của 100 hộ trong khu
vực, thu được trung bình mẫu= 2,625 triệu/người/tháng trong đó 39 hộ có thu nhập cao (trên 3
triệu/người/tháng) và độ lệch mẫu hiệu chỉnh là 0,057 triệu. Biết thu nhập bình quân là ĐLNN có
phân phối chuẩn.
1/. Hãy ước lượng thu nhập trung bình các hộ trong vùng với độ tin cậy 90%.
2/. Hãy ước lượng tỷ lệ hộ có thu nhập cao trong vùng với độ tin cậy 99%
3/. Theo bộ phận tiếp thị thì siêu thị chỉ hoạt động hiệu quả tại khu vực này nếu thu nhập bình quân
hàng tháng của các hộ tối thiểu là 2,5 triệu/người/tháng. Vậy theo kết quả điều tra trên thì công ty
có nên mở siêu thị ở khu vực này không? Hãy kết luận với mức ý nghĩa 5%?
Câu 4.(2 điểm): Theo dõi trọng lượng y(kg) và số năm tuổi x(năm) của một số con bò trong một
trang trại chăn nuôi ta có bảng số liệu sau:
xi 1 3 5 7 9 11 13 15

yi 42 45 50 55 57 60 67 72

ni 3 4 2 6 6 4 6 2
Với biến ngẫu nhiên X ;Y đều tuân theo luật chuẩn.
1/. Lập phương trình hồi quy tuyến tính thực nghiệm, qua đó cho biết nếu số tuổi là 10 năm thì
trọng lượng là bao nhiêu?
2/. Hãy ước lượng hệ số tương quan ρxy với độ tin cậy 99%.
---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Hà nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH
Thời gian làm bài: 90 phút
Tiết 11-12, ngày 13/01/2020
Đề số 08
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm): Cho hệ đầy đủ ba biến cố {A,B,C} với P(A)=2P(B)=P(C). Biết biến cố F thỏa
mãn: P(F/A)=m; P(F/B)=2m; P(F/C)=0,2 và P(F)=0,1. Đặt T=A+B và W=B+C.
1/. Tìm giá trị của m.
2/. Tính xác suất: P(T*W)
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho biến ngẫu nhiên X và Y có bảng phân phối đồng thời như sau :
Y -1 1 2
X
-2 5a 5a 15a
2 0,05 10a 15a
4 0,15 0,2 0,1
a). Tìm hệ số a từ bảng phân phối. b). Tính MedZ với Z=X+2Y.
2/. Trong một trận đấu bóng rổ, đội A được ném phạt 2 quả, gọi Y là số lần ném bóng trúng rổ trên 2
lần được ném phạt, biết xác suất ném trúng rổ là như nhau và bằng =0,98. Cho X ~ N(6; 0,9), xét biến
ngẫu nhiên Z =X+Y.
a) Hãy tính giá trị của E(Z). b) Đặt m0=mod(Y), tính P(X2 +2X< m0).
Câu 3.( 3 điểm): Chiều cao của vận động viên độ tuổi từ 14 đến 18 ở trung tâm huấn luyện X là đại
lượng tuân theo phân phối chuẩn, khảo sát với dữ liệu: cỡ mẫu=60 người; trung bình mẫu=175,3
(cm) và độ lệch hiệu chỉnh=2,3. Trong đó có 28 người có chiều cao dưới chuẩn.
1/. Hãy ước lượng chiều cao trung bình của các vận động viên ở trung tâm với độ tin cậy 90%?
2/. Hãy ước lượng tỷ lệ vận động viên chưa đạt chuẩn với độ tin cậy 95%.
3/. Khi ước lượng tỷ lệ vẫn động viên chưa đạt chuẩn yêu cầu độ chính xác là 0,03 và độ tin cậy
là 99% thì cần khảo sát thêm trên bao nhiêu vận động viên nữa
Câu 4.(2 điểm): Theo dõi trọng lượng y(kg) và số năm tuổi x(năm) của một số con bò trong một
trang trại chăn nuôi ta có bảng số liệu sau:
xi 1 3 5 7 9 11 13 15

yi 42 45 50 55 57 60 67 72

ni 3 4 2 6 6 4 6 2
Với biến ngẫu nhiên X ;Y đều tuân theo luật chuẩn.
1/. Lập phương trình hồi quy tuyến tính thực nghiệm, qua đó cho biết nếu số tuổi là 12 năm thì
trọng lượng là bao nhiêu?
2/. Có ý kiến cho rằng xy > 0,95, hãy kiểm định điều trên với mức ý nghĩa 10%
---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Hà nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI LẠI
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH
Thời gian làm bài: 90 phút
Tiết ….., ngày……
Đề số 01
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm): Cho hai biến cố A và B biết: P( B) = 0,4; P(A) = a; P(A/B) = 0,25; P( B / A) = 0,5
1/. Tìm giá trị của a=?
2/. Tính xác suất chỉ có biến cố A xảy ra.
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho biến ngẫu nhiên X và Y có bảng phân phối đồng thời như sau :
Y 2 4 6
X
1 5a 10a 10a
2 0,05 10a 15a
3 0,15 0,1 0,2
a). Tìm hệ số a từ bảng phân phối. b). Tính xác suất P(2X-Y< 1).
2/. Cho 2 biến ngẫu nhiên X, Y độc lập tuân theo luật chuẩn với X ~ N(4; 1) ; Y~ N(6; 9) và biến
ngẫu nhiên Z = DX.Y + DY.X – mod X. mod Y
a). Hãy tính giá trị của E(Z). b). Tính P(X2 < modX).
Câu 3.( 3 điểm): Khi điều tra ngẫu nhiên 115 hộ gia đình về nhu cầu sử dụng nước (cm3) trong
một tháng ở đô thị A thu được kết quả: nhu cầu sử dụng nước trung bình của mỗi hộ là
21,4217(cm3); độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 8,0032; có 17 hộ có nhu cầu sử dụng nước vào
loại cao (từ 30 cm3 trở lên), biết nhu cầu sử dụng nước là ĐLNN tuân theo quy luật chuẩn.
1/. Có thể nói tỷ lệ hộ sử dụng nước loại cao là 25% hay không với mức ý nghĩa 1%.
2/. Để ước lượng nhu cầu sử dụng nước trung bình của mỗi hộ với độ chính xác 0,2cm3 và độ tin cậy
95% thì cần điều tra bao nhiêu hộ?
3/. Hãy ước lượng tỷ lệ hộ sử dụng nước loại cao với độ tin cậy 90%.
Câu 4.(2 điểm): Khảo sát hàm lượng tồn dư thuốc bảo vệ thực vật y ( đơn vị: %), và thời gian thu
hoạch sau khi phun thuốc x (ngày) tại một số nông trại trồng cây ăn trái, người ta thu được mẫu số
liệu như sau:
xi 30 27 21 18 14 10 6 3

yi 0,025 0,075 0,124 0,180 0,250 0,300 0,350 0,400

ni 6 10 4 12 8 6 10 4
Với biến ngẫu nhiên X ;Y đều tuân theo luật chuẩn.
1/. Lập phương trình hồi quy tuyến tính thực nghiệm, và cho biết hàm lượng tồn dư thuốc bảo
vệ thực vật là bao nhiêu nếu thu hoạch sau 25 ngày phun thuốc?
2/. Hãy ước lượng hệ số tương quan ρxy với độ tin cậy 99%.
---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Hà nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020


Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật ĐỀ THI LẠI
Công nghiệp Môn : XÁC SUẤT THỐNG KÊ – Hệ: ĐH
Thời gian làm bài: 90 phút
Tiết……, ngày ……
Đề số 02
Họ tên SV:…………………………………………. Phòng thi: ………………Số BD……………

Câu 1.(2 điểm): Cho hệ đầy đủ ba biến cố {A,B,C} với P(A)=P(B)=2P(C). Biết biến cố F thỏa mãn:
P(F/A)=0,88; P(F/B)=0,98 và P(F/C)=0,95. Tính các xác suất sau:
1/. Xác suất P(F)
2/. Xác suất: P( AF / F )
Câu 2.(3 điểm):
1/. Cho hàm mật độ của biến ngẫu nhiên X:
kx3 (2 − x ) khi x [1,2]
f ( x) = 
0 khi x [1,2]
a) Tìm k để f(x) là hàm mật độ. b) Tính xác suất P(X>modX).
2/. Cho biến ngẫu nhiên X tuân theo luật phân phối chuẩn với X ~ N(2100; 2002)
a). Hãy tính kỳ vọng và phương sai của ĐLNN Y = 5 -2X. b). Tính P(1700 < X < 2200).
Câu 3.( 3 điểm): Trọng lượng của một loại cá chép mới nuôi ở đầm A là đại lượng tuân theo phân
phối chuẩn, khảo sát với dữ liệu: cỡ mẫu=60 con; trung bình mẫu=0,73 (kg) và độ lệch hiệu
chỉnh=2,3. Trong đó có 28 con có trọng lượng bé hơn 0,5 (kg)-chưa đạt chuẩn.
1/. Ước lượng tỷ lệ cá chép loại chưa đạt chuẩn nuôi ở đầm A với độ tin cậy 90%.
2/. Hãy ước lượng trọng lượng trung bình của cá chép thuộc loại C với độ tin cậy 95%?
3/. Khi ước lượng tỷ lệ cá chép loại chưa đạt chuẩn với yêu cầu độ chính xác 0,01 thì độ tin cậy là
bao nhiêu?
Câu 4.(2 điểm): Khảo sát hàm lượng tồn dư thuốc bảo vệ thực vật y ( đơn vị: %), và thời gian thu
hoạch sau khi phun thuốc x (ngày) tại một số nông trại trồng cây ăn trái, người ta thu được mẫu số
liệu như sau:
xi 30 27 21 18 14 10 6 3

yi 0,025 0,075 0,124 0,180 0,250 0,300 0,350 0,400

ni 6 10 4 12 8 6 10 4
Với biến ngẫu nhiên X ;Y đều tuân theo luật chuẩn.
1/. /. Lập phương trình hồi quy tuyến tính thực nghiệm, và cho biết hàm lượng tồn dư thuốc bảo
vệ thực vật là bao nhiêu nếu thu hoạch sau 20 ngày phun thuốc?
2/. Có giả thiết cho rằng  XY  −0,95 , hãy đưa ra kết luận với mức ý nghĩa 5%

---------------------------------------------------------- Hết-----------------------------------------------------
Ghi chú: Sinh viên được sử dụng bảng tra các giá trị tới hạn xác suất

Duyệt Hà nội, ngày 09 tháng 01 năm 2020

You might also like