You are on page 1of 2

ĐỀ 1 VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC

Đề thi cuối kỳ môn XÁC SUẤT THỐNG KÊ - MI2020 20193


(Thời gian làm bài: 90 phút)

Câu 1. Từ kinh nghiệm quá khứ biết rằng có 20% khách đến cửa hàng có quyết định
mua ô tô. Tìm xác suất để số khách hàng mua xe không vượt quá 2 nếu trong một lần:
(a) có 5 khách hàng đến cửa hàng;
(b) có 5 khách hàng đến cửa hàng và biết có không quá 4 người mua xe.
Câu 2. Một phân xưởng có hai lô hàng: lô I có 9 chính phẩm và 2 phế phẩm; lô II có 8
chính phẩm và 1 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên 2 sản phẩm từ lô I chuyển sang lô II.
(a) Tính xác suất để trong lô II có đúng 2 phế phẩm.
(b) Tìm số phế phẩm trung bình của lô II.
Câu 3. Cho thời gian làm việc (hoạt động) 𝑇 của một con chíp máy tính tuân theo luật
phân phối mũ với hàm mật độ có dạng 𝑓(𝑥) = (1/𝜆)𝑒 −𝑥/𝜆 , 𝑥 > 0 và 𝐸𝑇 = 800 giờ.
(a) Tìm tham số 𝜆 và hàm phân phối xác suất của 𝑇.
(b) Tìm tỷ lệ các con chíp có thời gian hoạt động lớn hơn 1600 giờ.
Câu 4. Một nhà bán lẻ kiểm tra tuổi thọ (đơn vị tháng) của 10 ắc quy ô tô của công
ty A và thu được bộ số liệu là:
27,6 28,7 34,7 29,0 22,9 29,6 29,4 30,3 36,5 34,7
(a) Tìm ước lượng không chệch của độ lệch chuẩn của tuổi thọ trên.
(b) Với độ tin cậy 95% xác định khoảng tin cậy cho tuổi thọ trung bình của loại ắc
quy đó, biết tuổi thọ trên là biến ngẫu nhiên tuân theo luật phân phối chuẩn.
Câu 5. Cho một nhóm sinh viên gồm 11 người thi tiếng Anh trong hai vòng thi, kết
quả như sau:
S/viên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Lần 1 45 64 86 96 40 57 73 32 28 89 66
Lần 2 56 68 84 97 36 60 70 39 27 92 75
(a) Có thể cho rằng kết quả hai vòng thi là giống nhau, biết rằng điểm thi tuân theo
luật phân phối chuẩn (𝛼 = 0,05)?
(b) Có thể kết luận vòng thi 2 cho kết quả tốt hơn (𝛼 = 0,01)?

Phụ lục:
Bảng phân vị chuẩn Bảng phân vị Student
1 𝑥 2
𝐹(𝑥) = ∫−∞ 𝑒 −𝑡 /2 𝑑𝑡 𝑃(𝑋 < 𝑝) = 𝑡(𝑛; 𝑝)
√2𝜋

𝑥 1,000 1,645 1,880 𝑛 𝑝 0,95 0,975 0,99


𝐹(𝑥) 0,8413 0,950 0,970 9 1,833 2,262 2,821
𝑥 1,960 2,326 2,575 10 1,812 2,228 2,764
𝐹(𝑥) 0,975 0,990 0,995 11 1,796 2,201 2,718
20 1,725 2,086 2,528
Hàm Laplace 𝛷(𝑥) = 𝐹(𝑥) − 0,5 21 1,721 2,080 2,518
ĐỀ 2 VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC

Đề thi cuối kỳ môn XÁC SUẤT THỐNG KÊ - MI2020 20193


(Thời gian làm bài: 90 phút)

Câu 1. Xác suất bắn trúng bia của một xạ thủ ở mỗi lần bắn là 𝑝 = 0,8. Tìm xác suất để
số đạn bắn trượt không vượt quá 2, nếu xạ thủ đó:
(a) bắn một loạt 5 phát đạn;
(b) bắn một loạt 5 phát đạn, nhưng có biết trúng ít nhất 2 phát.
Câu 2. Một lớp học có 2 nhóm học sinh: nhóm I có 10 nam và 2 nữ; nhóm II có 9 nam
và 1 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người nhóm I chuyển sang nhóm II.
(a) Tính xác suất để trong nhóm II có đúng 2 nữ.
(b) Tìm số nữ trung bình của nhóm II.
Câu 3. Cho thời gian hoạt động 𝑇 của một linh kiện điện tử tuân theo luật phân phối mũ
với hàm mật độ có dạng 𝑓(𝑥) = 𝜆𝑒 −𝜆𝑥 , 𝑥 > 0 và 𝐸𝑇 = 200 giờ.
(a) Tìm tham số 𝜆 và hàm phân phối xác suất của 𝑇.
(b) Tìm tỷ lệ các linh kiện có thời gian hoạt động không lớn hơn 400 giờ.
Câu 4. Lượng mưa ở một thành phố đo được trong 10 ngày hè là:
25 50 45 0 15 12 102 21 19 8
(a) Tìm ước lượng không chệch của độ lệch chuẩn của lượng mưa trên.
(b) Với độ tin cậy 95% xác định khoảng tin cậy cho lượng mưa trung bình tại
thành phố đó, biết lượng mưa đó tuân theo luật phân phối chuẩn.
Câu 5. Cho 11 vận động viên golf, mỗi người đánh 2 quả bóng có thương hiệu khác
nhau, khoảng cách bay xa của mỗi lần đánh bóng như sau:
Golfer 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Quả I 283 268 297 249 290 287 257 235 316 317 266
Quả 2 287 272 305 240 293 282 257 241 324 310 275
(a) Có thể cho rằng hai khoảng cách trên là giống nhau, biết rằng hai khoảng cách
bay xa của hai loại bóng bóng tuân theo luật phân phối chuẩn (𝛼 = 0,05)?
(b) Có thể kết luận khoảng cách bay của bóng loại 2 lớn hơn (𝛼 = 0,01)?

Phụ lục:
Bảng phân vị chuẩn Bảng phân vị Student
1 𝑥 2
𝐹(𝑥) = ∫−∞ 𝑒 −𝑡 /2 𝑑𝑡 𝑃(𝑋 < 𝑝) = 𝑡(𝑛; 𝑝)
√2𝜋

𝑥 1,000 1,645 1,880 𝑛 𝑝 0,95 0,975 0,99


𝐹(𝑥) 0,8413 0,950 0,970 9 1,833 2,262 2,821
𝑥 1,960 2,326 2,575 10 1,812 2,228 2,764
𝐹(𝑥) 0,975 0,990 0,995 11 1,796 2,201 2,718
20 1,725 2,086 2,528
Hàm Laplace 𝛷(𝑥) = 𝐹(𝑥) − 0,5 21 1,721 2,080 2,518

You might also like