Professional Documents
Culture Documents
--------o0o--------
Mục lục
1.Cơ sở lí thuyết
2.Xác lập bài toán
3.Vận dụng
--------o0o--------
1.Cơ sở lí thuyết
Khi PTHQ tuyến tính không tương thích với thực nghiệm thì cần:
(1)Bổ sung 2k điểm sao (*)nằm trên trực tọa độ của không gian yếu tố. Tọa độ các
điểm sao : (±α;0;0), (0;±α;0), (0;0;±α) gọi là cánh tay đòn sao.
(Điểm (*) là điểm nằm trên trục tọa độ của không gian k yếu tố và cách tâm
phương án khoảng cách α>0
(2)Làm thêm n0 thí nghiệm ở tâm phương án.
Chọn cách tay đòn α(*) và số thí nghiệm n0 ở tâm được chọn phụ thuộc vào tiêu
chuẩn tối ưu
Tính các giá trị α2 và α dựa vào các biểu thức (với k yếu tố và n0=1)
α4+2kα2-2k-1(k+0,5n0)=0 ( với k<5)
α4+2k-1α2-2k-2(k+0,5n0) ( với k≥5)
Ghi các giá trị (+α) và (-α) vừa tính vàng bảng α phụ thuộc - số yếu tố k
- số thí nghiện tại tâm phương án (n0)
1. Cơ sở lý thuyết
Giá trị α2 được tính dựa theo k và n0 được
cho sau:
α2 k α2 k
n0 2 3 4 5 n0 2 3 4 5
Nếu trực giao của phương án được xem là tiêu chuẩn tối ưu hóa, thì số
thí nghiệm ở tâm không chịu ràng buộc và thường n0=1
1. Cơ sở lý thuyết
=
1. Cơ sở lý thuyết
= ; ;
Tiêu chuẩn t:
1. Cơ sở lý thuyết
Trong đó:
Sth: độ lệch chuẩn
Sbj:độ lệch quân phương của hệ số thứ j(sai số chuẩn)
- Tra bảng phân bố Student để xác định giá trị t p(f)với p=0.05, f=m-
1.
- Nếu tj<tp(f): loại bỏ hệ số bj đó ra khỏi PTHQ
- Viết lại PTHQ đúng(sau khi đã loại bỏ các hệ số bj không có
nghĩa)
- Tính giá trị thực Yi (Y1,Y2,...Yn)của các nhân tố nghiên cứu dừa
vào PTHQ đúng và dấu các giá trị X 1,X2...
1. Cơ sở lý thuyết
Bước 6: Kiểm định sự có nghĩa của phương trình hồi quy với tiêu
chuẩn FISHER
Phương sai dư:
Tính
Z1 Z2 Y
1 60 30 34,7
2 100 30 43,1
3 60 80 40,8
4 100 80 47,5
5 60 55 41,6
6 100 55 45,9
7 80 30 43,3
8 80 80 51,2
9 80 55 45,5
10 80 55 43,2
n0=1 11 80 55 43,8
2. Xác lập bài toán
k=2 và
2. Xác lập bài toán
=
2. Xác lập bài toán
Z1 Z2 X0 X1 X2 X12 X, 1 X, 2
b0 =
b1 =
b2 =
2. Xác lập bài tập
b11 =
b12 =
b22 =
2. Bài tập xác lập
1 80 55 43,2 -0,3
2 80 55 43,8 0,3
Ytb =
Theo tiêu chuẩn Student nếu tj = > tp(f2) -> thì hệ số ó ý nghĩa
Chọn mức ý nghĩa p=0.05 ta có bậc tự do -1=2-1=1
Tra bảng Student ->.71 -> ó ý nghĩa
Mô tả thống kê có thể biểu diễn được là:
43,73 + 3,23.,07.,4.
-> Từ phương trình trên ta tính được:
,03; ,49; ,17; ,63; ,1;
,56; ,26; ,4; ,33
2. Xác lập bài tập
•
y* nhỏ nhất thì Z2 tốt nhất. Do đó, y* = 33,03 là nhỏ nhất tương
ứng với Z2 = 30% là tốt nhất, ứng với Z1 = 60, Z1 càng tắng thì
cường độ bê tông càng tăng, hệ số thấm càng giảm
3. Bài tập về nhà
VD2: Nghiên cứu ảnh hưởng của 3 nhân tố (k=3): tốc độ quay, công suất của máy, nhiệt độ
làm mát động cơ của máy nghiền rác để lượng vi sinh vật sản xuất ra là lớn nhất.
Xác định Ymax = max y (z1, z2, z3)
Với: 1500 ≤ Z1 ≤ 2030
4.217 ≤ Z2 ≤ 6.632
50 ≤ Z3 ≤ 90
Các yếu tố ảnh hưởng:
Các yếu tố ảnh hưởng:
z1: tốc độ quay (vòng/ phút)
z2: công suất của máy (kW)
z3: nhiệt độ làm mát động cơ (oC)
y: lượng phân vi sinh sản xuất ra (kg/ giờ)
Z2: công suất của máy (kW)
Z3: nhiệt độ làm mát động cơ (oC)
Y: lượng phân vi sinh sản xuất ra (kg/ giờ)
3. Bài tập về nhà
STN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Y 300 386 374 488 250 297 300 390 139 379 276 212 128 197 280
STN 1 2 3