Professional Documents
Culture Documents
1 10/16/2019
NỘI DUNG
1. Phân loại các chất độc trong không khí
4. Các độc chất môi trường không khí điển hình và tác hại
10/16/2019 2
Các chất ô nhiễm khi được thải vào môi trường
không khí với số lượng và nồng độ vượt quá
khả năng tự làm sạch của khí quyển sẽ trở
thành chất độc.
10/16/2019 3
NGUỒN GỐC PHÁT SINH CHẤT ĐỘC KHÔNG KHÍ
TỰ NHIÊN:
phấn hoa…
SO , CH4, H2S…
2
10/16/2019 4
NGUỒN GỐC PHÁT SINH CHẤT ĐỘC
NHÂN TẠO:
10/16/2019 5
1. PHÂN LOẠI CHẤT ĐỘC KHÔNG KHÍ
10/16/2019 6
A. PHÂN LOẠI THEO HỢP CHẤT
Hạt rắn
SO2
H2SO3
SO
SO3
H2SO4 và các muối của H2SO4
10/16/2019 9
Oxit lưu hùynh (Sulfur oxide)
Chất khí quan trọng nhất thải ra từ các nguồn ô nhiễm là SO2.
Trong không khí ô nhiễm SO2 tham gia phản ứng quang hóa với
các chất ô nhiễm khác hay thành phần khí quyển hình thành
SO3, H2SO4 và các muối của H2SO4
10/16/2019 10
Giao thông
Nguồn: library.thinkquest.org/C005003F/acidrain.html
10/16/2019 11
Nitrogen Oxide
NO
NO2
N2O
10/16/2019 12
Nitrogen Oxide
Oxit nitơ có nhiều dạng, do nitơ có 5 hoá trị từ 1 đến 5. Do ôxy
hoá không hoàn toàn nên nhiều dạng oxit nitơ có hoá trị khác
NO được oxy hóa thành NO2 bằng phản ứng quang hóa thứ cấp
phát thải từ sự đốt nhiên liệu và các nhà máy sản xuất acid nitric.
13
NO2 khi gặp nước mưa sẽ gây nên mưa acid
10/16/2019
Sự hình thành mưa acid
Nguồn: www.elmhurst.edu/~chm/vchembook/193nox.html
10/16/2019 14
Monoxide carbon _ CO
10/16/2019 15
Phòng ngủ
Bụi, vi khuẩn,
virus, lông chó
mèo Gác mái
Các Phòng tắm Bụi, khoáng
ẩm mốc, nấm, amiang,
nguồn vi khuẩn , virus formaldehyd
thải
COx Phòng sinh hoạt
trong CO, khói thuốc, hóa
chất hữu cơ (đồ gỗ,
sinh keo, chất đánh
bóng), lông thú vật
hoạt
Garage
CO2 , CO,
sơn, ẩm mốc,
khói xăng,
Nhà bếp hóa chất
CO2 , tác nhân phun xịt
làm sạch gia
Sân vườn dụng,
Phấn hoa, formaldehyde
bụi, thuốc khói
trừ sâu,
10/16/2019 thuốc diệt cỏ Nguồn: 16
HYDROCARBON
Hydrocarbon lỏng dễ bay hơi là chất ô nhiễm không khí
quan trọng
Trong khí quyển HC không gây tác dụng độc nhưng dưới
ánh sáng mặt trời và NO2 chúng xảy ra các phản ứng
quang hóa tạo thành các chất oxy hóa quang hóa
Nguồn thải chủ yếu HC không methane: nhà máy lọc dầu,
trạm xăng, phương tiện giao thông, công nghiệp sơn,
nhựa
10/16/2019 18
Nguồn: www.school-for-champions.com/hydrocarbon.htm
3. Tác nhân vật lý
Sóng điện từ
Tia phóng xạ
10/16/2019 19
Nguồn: www.school-for-champions.com/hydrocarbon.htm
4. Tác nhân sinh học
Phấn hoa
Bào tử nấm…
10/16/2019 20
Nguồn: www.school-for-champions.com/hydrocarbon.htm
B. PHÂN LOẠI THEO TÁC ĐỘNG GÂY ĐỘC
CĐ có tác dụng chung:
Kích thích đường hô hấp
Khoang mũi trên, tổ chức phổi: Bụi, kiềm,
Vòm họng NH3, SO3, Br-, CN- …
Họng
Thanh quản
Khí quản Chất gây ngạt: làm pha loãng
Cuống phổi oxy trong không khí CO2, CH4,
Phổi SO2, ngăn cản máu vận
Tim chuyển oxy : CO, NO2…
Xương sườn
Tác dụng hệ thống tạo máu: ngăn cản sản xuất protein
trong máu,các kim loại nặng ảnh hưởng lên bạch cầu…
Tác dụng lên thận: Pb, Hg tích đọng gây sỏi thận, protein
niệu
+ Thể tích chất độc trong một thể tích không khí : ppm
(cm3/m3)
+ % chất độc trong không khí
vượt quá ngưỡng chịu đựng của sinh vật. Các yếu tố ảnh hưởng:
Yếu tố chủ quan: tùy thuộc tuổi, giới tính của sinh vật tiếp nhận
Cấu trúc hóa học của hợp chất độc (HC độc tỉ lệ thuận C hiện
diện trong phân tử; những chất có cùng nguyên tố phân tử nào
halogen thay thế H càng nhiều càng độc như CCl4 độc hơn CCl3)
10/16/2019 24
2. CÁC YẾU TỐ QUY ĐỊNH TÍNH ĐỘC
Tính chất vật lý của chất độc: nhiệt độ sôi, bay hơi, hấp
thụ…
Các điều kiện môi trường: nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, gió …
Tác động cộng hưởng: khi có mặt chất khác tính độc một
10/16/2019 25
3. CƠ CHẾ GÂY ĐỘC
3.1 Đường xâm nhập
10/16/2019 26
Phổi người:
Máu qua phổi nhanh, thuận lợi cho sự hấp thụ chất độc vào
phế nang
10/16/2019 27
Xoang mũi
1.Khoang mũi
Màng phổi
Cơ hoành
7. Phế nang
10/16/2019 30
3.3 Phản ứng với chất độc
Thay đổi đầu tiên ở tế bào
Ức chế enzym màng
nhân
mitochondria
ribosome
lysosome
Tiếp xúc bán cấp tính: tiếp xúc CĐ lặp đi lặp lại với liều lượng thấp
hơn tiếp xúc cấp tính trong khoảng thời gian < 1 tháng
Tiếp xúc bán kinh niên: tiếp xúc CĐ lặp đi lặp lại với liều lượng thấp
hơn tiếp xúc cấp tính trong khoảng thời gian 1 - 3 tháng
Tiếp xúc kinh niên: tiếp xúc CĐ lặp đi lặp lại với liều lượng thấp hơn
phần ngàn đến phần trăm so với liều tiếp xúc cấp tính trong khoảng
thời gian > 3 tháng
Khi sự hấp thụ chất độc lớn hơn sự chuyển hóa sinh học và bài tiết
thì xảy ra sự tích lũy chất độc
10/16/2019 32
4. CÁC ĐỘC CHẤT MT KHÔNG KHÍ ĐIỂN
HÌNH VÀ TÁC HẠI
CO, CO2
CH4 SOX
HF NOX
HCl H 2S
NH3
10/16/2019 33
Monoxide Carbon_CO
Tính chất Không màu, không mùi, không vị
10/16/2019 34
Monoxide carbon _ CO
10/16/2019 35
Gây độc
Đối với người và động vật:
Hb.O2 + CO → Hb.CO + O2
Hemoglobin CO kết
mang O2 và hợp chặt
CO2 chẽ với
Hemoglob
in
Tế bào hồng
cầu O2 và CO2 bị
Nguồn: 36
10/16/2019 đẩy ra ngoài
www.aurorahealthcare.or
Biểu hiện lâm sàng:
10/16/2019 37
Đối với thực vật: ít nhạy cảm hơn người và
động vật
10/16/2019 38
Dioxide Carbon_CO2
10/16/2019 39
Sulfur dioxide_SO2
10/16/2019 40
Sulfur dioxide_SO2
Xâm nhập và biến đổi: tiếp xúc với niêm mạc ẩm ướt
hình thành H2SO3, H2SO4
10/16/2019 41
Tác hại SO2 đối với người và động vật
10/16/2019 43
BỨC TƯỢNG Ở BÊN NGOÀI MỘT LÂU ĐÀI Ở
WESTPHALIA - ĐỨC; ĐƯỢC XÂY VÀO NĂM 1752
Nguồn:
Thiên nhiên: thối rửa chất hữu cơ,
Sinh ra ở vết nứt núi lửa, hầm lò khai thác than
Công nghiệp: luyện than cốc, hóa dầu, cao su
10/16/2019 45
Phản ứng liên quan đến H2S:
2H2S + O2 = 2S + 2H2O
H2S cháy trong kk với ngọn lửa xanh tạo thành SO2:
2H2S + 3O2 = 2H2O + 2SO2
10/16/2019 46
Gây độc H2S:
Đối với người và động vật:
Chỉ một lượng nhỏ (< 6%) lượng hấp thu được thải
10/16/2019 48
NOx
NO2 NO
NO2 : màu hồng; NO: không màu
NO tác dụng mạnh với Hemoglobin gấp 1500 lần so với CO nhưng NO
trong khí quyển hầu như không có khả năng thâm nhập vào mạch
máu để phản ứng với Hb
NO2 ở nồng độ 100 ppm: chết người và động vât sau vài phút
NO2 ở nồng độ 15 – 50 ppm: nguy hiểm cho phổi, tim gan sau vài giờ
tiếp xúc
10/16/2019 49
NH3
Tính chất: Không màu, mùi khai
Nguồn gốc:
Là chất làm lạnh phổ biến
Gây độc:
Kích thích mạnh đường hô hấp và niêm mạc ẩm ướt do phản ứng kiềm
hóa và tỏa nhiệt
Làm mô thực vật gãy giòn, đốm lá, quả thâm, mất rễ, quả thâm tím,
giảm
10/16/2019 tỉ lệ nảy mầm… 50
KHÍ Clo (Cl2 ) và hơi HCl
Nguồn gốc:
Chủ yếu từ nhà máy hóa chất đốt than, giấy, chất dẻo và nhiên liệu rắn
Gây độc:
Khí Clo gây độc ở đường hô hấp trên. Người và động vật tiếp xúc với
nồng độ cao sẽ bị xanh xao, vàng vọt, bệnh tật và có thể bị chết
Hơi acid tác hại đến đường hô hấp và niêm mạc mắt, gây bỏng, sưng
tấy, tụ máu hoặc gây phổi mọng nước, gây co thắt thanh quản, viêm
phế quản, phù phổi
Đối với thực vật: làm cây cối chậm phát triển. HCl làm giảm độ mỡ bóng
lá cây, làm tế bào biểu bì của lá co lại
4Cl2 + H2S +4H2O = H2SO4 + 8HCl
10/16/2019 51
Flo (F2 ) và hydro flo (HF)
Tính chất: Chất khí màu vàng, kích thích cực mạnh
Nguồn gốc:
Chủ yếu từ nhà máy luyện nhôm, thép, các nhà máy hóa điện, lò
nung gạch ngói, đốt than
Tích lũy, đào thải: sau khi hấp thu flo thải ra khỏi máu tuần hoàn
bằng hai cách kết hợp: bài tiết qua thận và tích lũy vào xương
10/16/2019 52
Flo và hydro flo
Gây độc:
Đối với người và động vật:
Chỉ một lượng nhỏ HF sẽ gây kích thích họng và phế quản như khó
nuốt, ho, tức ngực, nghẹt thở. Nồng độ > 1/5000 sẽ gây tổn thương
niêm mạc và phổi gây lở loét, hoại tử. Nếu hít nhiều có thể gây khó thở,
suy tim, liệt hô hấp, tím tái thậm chí tử vong
Đối với Flo khi tiếp xúc dạng hơi hay hạt sẽ tổn thương ở xương, dây
chằng, gây rối loạn cấu trúc răng
10/16/2019 53
Methane_ CH4
Tính chất:
Rất dễ bắt cháy cho ngọn lửa không màu. Khi cháy nổ thường tạo ra các
chất ô nhiễm thứ cấp như COx, THC (Tetrahydrocannabinol), bụi, than
Nguồn gốc:
Chủ yếu trong các mỏ thiên nhiên tạo thành trong các vỉa than, sinh ra
trong quá trình phân hủy sinh học kị khí chất hữu cơ
Gây độc:
Nồng độ từ 4,5% trở lên sẽ gây ngạt thở do thiếu oxy hoặc xảy ra các
triệu chứng nhiễm độc như: say, co giật, ngạt, viêm phổi, áp xe phổi
>40.000 mg/m bị tức ngực, chóng mặt, rối loạn giác quan, nhức đầu,
buồn nôn
>60.000mg/m gây co giật, rối loạn tim và hô hấp, gây tử vong
10/16/2019 54
KHÍ LIỀU LƯỢNG GÂY ĐỘC NGUỒN GỐC
H2S - 0.24 – 0.36 mg/l: kích thích mắt, - Thối rửa chất hữu cơ( bãi
đường hô hấp. chôn lấp rác),
- 150 ppm: tổn thương bộ máy hô - đất ngập nước, sinh ra ở vết
hấp, màng nhày. nứt núi lửa,
- 500 ppm: tiêu chảy, viêm cuống - hầm lò khai thác than, công
phổi. nghiệp: luyện than cốc, hóa
- 700 – 900 ppm: có thể tử vong. dầu,
CO - 50 ppm: nhiễm độc nhẹ - do cháy không hoàn toàn
- 100 ppm: nhiễm độc vừa và chóng nhiên liệu, vật liệu chứa
mặt cacbon.
- 250 ppm: nhiễm độc nặng và chóng - Mỏ thiên nhiên, núi lửa
mặt
- 500 ppm: buồn nôn, trụy tim mạch
- 1000 ppm: hôn mê
- 10000 ppm: tử vong
- Đối với thực vật, CO (100-10000
ppm) làm lá rụng, xoắn quăn, cây
chết non, mất khả năng cố định
10/16/2019
nitrogen. 55
SO2 - 30 – 20 mg/m3: giới hạn của độc - Lò đốt nhiên liệu có lưu
tính huỳnh, công nghiệp hóa chất.
- 50 mg/m3: kích thích đường hô - Mỏ thiên nhiên, núi lửa
hấp, ho
- 260-130 mg/m3: liều nguy hiểm
sau khi hít thở (30-60 phút)
- 1300-1000: liều gây chết nhanh
(30-60 phút)
- 0.03 ppm: ảnh hưởng đến sinh
trưởng của rau quả
- 0.15-0.3 ppm: gây độc kinh niên
- 1-2 ppm: chấn thương lá cây sau
vài giờ tiếp xúc.
NH3 - 20-40 mg/m3: ngưỡng chịu được - Nhà máy sản xuất phân đạm
- 1500-2000 mg/m3: sau 30 phút gây - Đất ngập nước
nguy hiểm tính mạng. - Núi lửa
- Nghĩa địa
- Bãi chôn lấp rác
10/16/2019 56
CH4 - Nồng độ CH4 trong không khí từ 45% - Đất nông nghiệp
trở lên gây ngạt thở do thiếu oxi - Mỏ thiên nhiên
- Trên 40000 mg/m3 :tức ngực, chống - Núi lửa
mặt, rối loạn giác quan, buồn nôn - Bãi chôn lấp rác
- Trên 60000 mg/m3: co giật, rối loạn tim
và hô hấp, có thể gây tử vong.
CO2 - 50-60 mg/m3: ngưng hô hấp sau 30-60 - phân hủy chất hữu cơ (mùn rác)
phút - mỏ thiên nhiên
- 0.5% CO2: khó chịu về hô hấp
- 1.5% không thể làm việc được
- 3-6%: có thể nguy hiểm đến tính mạng
- 8-10%: nhức đầu, rối loạn thị giác, mất
tri giác ngạt thở
- >10%:ngạt thở ngay, thở chậm, tim đập
yếu, có thể tử vong
NO2 - 100 ppm: chết người, động vật sau vài - Đất ngập nước
phút - Đất nông nghiệp
- 15-50 ppm: nguy hiểm cho phổi, tim - Nghĩa địa
gan sau vài giờ tiếp xúc
- 0.06 ppm: bệnh phổi nếu tiếp xúc lâu
10/16/2019 57
dài
5. KHÍ ĐỘC DO HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG
10/16/2019 58
Trung bình, xe tiêu thụ 1000 lit xăng, thải:
291 kg CO
33,2 kg HC
11,3 kg NOx
0,9 kg SO2
0,4 kg Aldehyd
0,3 kg Pb
Bụi
10/16/2019 59
Pb
Nguồn: Tetraetyl chì được dùng làm chất phụ gia để nâng cao
chỉ số octan của xăng, giảm tiếng ồn động cơ và tránh hiện
tượng nổ sớm nên trong khói thải có Pb và hợp chất chì hữu
cơ
Tích lũy:
Pb: phân bố ở 3 phần: máu, mô mềm (não, gan, thận), mô khoáng (xương,
răng)
Ở gan Tetraetyl chì chuyển thành trietyl chì và Pb vô cơ (tích lũy ở xương)
10/16/2019 60
Gây độc:
Tương tác với hệ enzym do Pb liên kết với nhóm SH của
protein hay thay thế các kim loại, ức chế enzym làm cản trở
tổng hợp hemoglobin
Tác hại đến hệ thống tạo huyết gây thiếu máu, ảnh hưởng hệ
thần kinh, hệ tim mạch, hạ huyết áp (bệnh não do chì). Gây
bệnh cho não, teo vỏ não, tràn dịch não, ngu đần, mất cảm
giác…
Nhiễm độc 1mg Pb hằng ngày, sau nhiều ngày: gây nhiễm độc
mãn tính
10/16/2019 61
OZONE
Ozone là một chất có tính chất OXH mạnh Ozon dưới mặt đất
được tạo ra trong quá trình sử dụng các thiết bị điện, hóa chất,
quá trình hoạt động của máy in laser, máy photocopy và các
phản ứng quang hóa các khí SO2, NO2... Đây là một chất gây ô
nhiễm không khí Bad ozone
10/16/2019 63
10/16/2019 64
NGUỒN GỐC
Sự tạo thành ozone từ sự ô nhiễm NOx: những nguyên tử oxy
được giải phóng từ NO2 sẽ kết hợp với phân tử oxy để tạo thành
ozone. NO cũng có thể kết hợp với O3 để tạo thành NO2, và lặp lại
vòng lặp.
10/16/2019 65
Ozone là chất ô nhiễm thứ cấp.
Việc phơi nhiễm ozone không chỉ làm tăng thương tổn ở phổi
trong quá trình cơ thể chống lại các độc tố của vi khuẩn, mà
còn đẩy nhanh tiến trình tự hủy của những tế bào miễn dịch có
khả năng “tiêu hóa” các vật thể lạ và giữ cho đường hô hấp
luôn thông suốt. Làm giảm số lượng đại thực bào trong phổi.
Ozone cũng làm giảm chức năng phổi và làm viêm nhánh phổi.
Sự phơi nhiễm lặp đi lặp lại có thể làm sẹo vĩnh viễn những mô
phổi.
10/16/2019 68
Ozone gây ra đau ngực, ho, rát cổ họng và sung huyết, làm bệnh viêm
phế quản, khí thũng, hen suyễn trở nên trầm trọng hơn.
Vì ozone được tạo thành trong thời tiết nóng, nên những người hoạt
động liên tục ngoài trời trong mùa hè sẽ bị tác động.
Hệ thống bảo vệ đường hô hấp của trẻ em chưa hoàn thiện, nên dễ bị
tác động bởi Ozone hơn người lớn.
Ozone làm teo cơ, từ đó làm hệ thống hô hấp trở nên dễ nhạy cảm với
không khí ẩm, lạnh và bụi, nên sự phơi nhiễm ozone sẽ làm gia tăng dị
ứng ở những người có cơ địa dị ứng.
10/16/2019 69
Có sự xuất
hiện của bạch
cầu đa nhân
trung tính, cho
thấy cơ thể
đang bị viêm Micrographs courtesy of the
nhiễm. American Thoracic Society, from
American Review of Respiratory
Diseases, Vol. 148, 1993, Robert
10/16/2019 Aris et al., pp. 1368-1369 70
Nồng độ tác động của Ozone tới sức khỏe con người
0.003 – 0.01 Ngưỡng thấp nhất con người có thể ngửi thấy
0.1 Giới hạn an toàn với khu vực sản xuất công nghiệp
0.2 Phơi nhiễm kéo dài sẽ tác hại tới sức khỏe con
người
10/16/2019 71
ĐỐI VỚI THỰC VẬT
Ozone gây hại bằng cách đóng kín các lỗ thở trên lá, làm giảm sự
quang hợp, dẫn đến giảm năng suất cây trồng.
Thực vật 2 lá mầm sẽ dễ bị ảnh hưởng bởi Ozone hơn thực vật 1 lá
mầm.
Ozone làm giảm năng suất thu hoạch hoa quả, rau cỏ, và rừng trồng.
Làm giảm sự phát triển của cây trồng và gia tăng tính dễ nhiễm bệnh,
tăng khả năng côn trùng gây hại cho cây.
Ozone còn ảnh hưởng đến hệ sinh thải thảm thực vật trong các công
viên; làm hư hại thảm cỏ, vườn hoa nơi đô thị và cây cối, và các công
trình giải trí khác.
10/16/2019 72
TÁC HẠI KHÁC
10/16/2019 73
Hóa nâu trên lá khoai tây
do phơi nhiễm trong nồng
độ ozone cao.
Hạn chế những nguồn phát sinh ozone như NOx và VOCs từ
các hoạt động công nghiệp và giao thông.
Hạn chế hoạt động mạnh ngoài trời vào lúc cường độ ánh sáng
cao (từ 10h đến 16h).
Sử dụng hợp lí máy photocopy để hạn chế tác hại trực tiếp đến
con người.
10/16/2019 76
6. BỆNH NGHỀ NGHIỆP DO CHẤT THẢI
CÔNG NGHIỆP TRONG KHÔNG KHÍ
Chất độc nghề nghiệp: là những chất có trong môi trường hoạt động
nghề nghiệp khi xâm nhập vào cơ thể gây các biến đổi sinh lý, sinh
hóa, phá vỡ cân bằng sinh học, gây rối loạn chức năng sống bình
thường dẫn đến trang thái bệnh lý cúa các cơ quan hệ thống và toàn
bộ cơ thể
Nhiễm độc nghề nghiệp: Độc chất liên quan chặt chẽ với một nghề
nào đó là độc chất nghề nghiệp và bệnh nó gây ra là NĐNN
Bệnh nghề nghiệp: tình trạng bệnh lý phát sinh do những điều kiện
lao động có tác hại nghề nghiệp gây nên
10/16/2019 77
Nguồn gốc gây nhiễm độc trong sản xuất:
40%: Không tôn trọng tiêu chuẩn, qui tắc vệ sinh an toàn lao động
22%: Sự cố kỹ thuật, máy móc lạc hậu không đảm bảo qui trình kín
15%: Thiếu thiết bị thông gió, hút hơi độc tại chỗ
12%: Dụng cụ phòng hộ cá nhân không đủ, chất lượng không tốt
10/16/2019 78
Đường xâm nhập:
Độc chất xâm nhập vào người lao động chủ yếu qua đường hô hấp
(95%) rồi đến da và qua đường tiêu hóa, một phần có thể qua mắt. Bao
gồm các giai đoạn:
1. Tiếp xúc: hóa chất vào cơ thể rồi tích lũy hay thải ra ngoài nguyên vẹn
hay ở dạng đã chuyển hóa
2. Thấm nhiễm hay tổn thương sinh học: độc chất gây rối loạn các
chuyển hóa do ảnh hưởng đến hoạt tính của hệ thống enzym
3. Biểu hiện lâm sàng: các tổn thương sinh học làm rối loạn chức năng
với các biểu hiện lâm sàng. Đây là giai đoạn nhiễm độc thực sự
10/16/2019 79
Các dạng nhiễm độc nghề nghiệp
1. Nhiễm độc cấp tính: xảy ra do hấp thụ một lượng lớn chất độc
trong một lần hay nhiều lần gần nhau. Các triệu chứng lâm
sàng biểu hiện rầm rộ và có thể chết nhanh chóng.
2. Nhiễm độc mãn tính: môi trường lao động bị ô nhiễm với
lượng chất độc thấp, nhưng con người hấp thụ nhiều lần,
thường xuyên nên các tổn thương không đủ thời gian lành
bệnh và trở thành mãn tính
10/16/2019 80
Một số bệnh nghề nghiệp do độc chất không khí: nhiễm
Pb, CO, H2S, benzopyren, chất phóng xạ, bụi phổi…
1. Pb
2. CO
3. H2S
Nguồn gốc: nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, mỏ than, sản
xuất hóa chất, xưởng cơ khí, giao thông …
Tích lũy: trong phổi và các cơ quan của đường hô hấp trên.
10/16/2019 82
6. BỆNH NGHỀ NGHIỆP DO CHẤT THẢI
CÔNG NGHIỆP TRONG KHÔNG KHÍ
Hậu quả:
Bệnh bụi phổi: bụi vào đọng lại trong phổi, hình thành những khối u
giả, khí thũng ở rìa hay đáy phổi gây lao phổi, suy hô hấp, nhiễm
VD: bị bệnh bụi phổi do nhiễm bụi amiang gây tổn thương màng phổi,
Bụi phổi bông làm giảm dung tích không phục hồi gây co thắt phế quản
10/16/2019 83
6. Một số bệnh hô hấp:
Viêm phổi: làm tắc nghẽn phế quản, giảm khả năng phân phối khí
Khí thũng phổi: phá hoại các túi phổi, giảm khả năng trao đổi giữa oxy
và CO2
Ung thư phổi: phá hoại các mô phổi, làm tắc nghẽn sự trao đổi giữa
máu và tế bào, ảnh hưởng khả năng tuần hoàn máu gây vấn đề về tim,
mạch
10/16/2019 84