You are on page 1of 2

Đề số 1

(Đề mẫu bài kiểm tra lần 1)


Câu 1 (3 điểm). Biết rằng số lượng khách đang nợ ngân hàng SUNBANK dưới 20 tỷ, từ 20 tỷ đến 38 tỷ, trên 38 tỷ
lần lượt chiếm 81,3%; 8,7%; 10%. Xác suất trả được nợ ngân hàng SUNBANK của một khách thuộc một trong các
khoảng nợ trên lần lượt là 0,85; 0,7; 0,35.
a) Chọn ngẫu nhiên một khách đang nợ ngân hàng SUNBANK. Tính xác suất để người ấy có thể trả được nợ
ngân hàng SUNBANK.
b) Giả sử một khách không trả được nợ ngân hàng SUNBANK. Tính xác suất để người ấy nợ dưới 20 tỷ.
Câu 2 (2 điểm). Thống kê về lãi cổ phần tính cho 100 USD của 2 ngân hàng A và B trong một số năm tương ứng là
X (đơn vị %), Y (đơn vị %) kết quả cho trong bảng:
Y
X -2 5 10
-1 0,1 0,15 0,1
4 0,05 0,2 0,1
10 0,1 0,15 0,05
X và Y có độc lập với nhau không? Tính 𝜌𝑋𝑌 .
Câu 3 (2 điểm). Một cửa hàng có 4 chiếc ô tô cho thuê, số khách có nhu cầu thuê trong một ngày là một biến ngẫu
nhiên X có phân phối Poisson với E ( X )  3 . Tìm luật phân phối xác suất của số ô tô cửa hàng này cho thuê trong
một ngày.
Câu 4 (3 điểm). Năng suất của một loại cây ăn quả là một biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với năng suất trung bình
là 20 kg/cây và độ lệch chuẩn là 3 kg. Cây đạt tiêu chuẩn hàng hóa là cây có năng suất tối thiểu 15,065 kg.
Mỗi cây đạt tiêu chuẩn hàng hóa chủ vườn sẽ lãi 500 ngàn đồng, ngược lại cây không đạt tiêu chuẩn làm lỗ 1 triệu
đồng. Tính tiền lãi trung bình của chủ vườn đối trên mỗi cây.

Đề số 2
(Đề mẫu bài kiểm tra lần 2)
Khối lượng các bao sản phẩm A (kg) được đóng bao tự động là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Kiểm tra ngẫu nhiên
100 bao sản phẩm A mới đóng bao người ta thu được số liệu sau:

Khối lượng (kg) 48,0 – 48,5 48,5 – 49,0 49,0 – 49,5 49,5 – 50,0 50,0 – 50,5
Số bao 7 20 35 25 13

a) Hãy ước lượng phương sai của khối lượng mỗi bao sản phẩm A với độ tin cậy 95%.
b) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng tỉ lệ tối đa số bao sản phẩm có khối lượng trên 50 kg?
c) Nếu muốn ước lượng khối lượng trung bình mỗi bao sản phẩm A với độ chính xác không vượt quá 0,1 kg với độ tin
cậy 95% thì cần điều tra thêm tối thiểu bao nhiêu bao nữa?
d) Máy đóng bao được coi là hoạt động ổn định nếu phương sai của khối lượng các bao sản phẩm A không vượt quá
0,25 kg2. Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng máy đóng bao hoạt động ổn định hay không?
e) Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng tỉ lệ số bao sản phẩm A có khối lượng dưới 49 kg là 25% hay không?
2(99) 2(99) 2(99) 2(99)
Cho biết: 𝜒0,025 = 128,4220; 𝜒0,05 = 123,2252; 𝜒0,95 = 77,0463; 𝜒0,975 = 73,2611
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN:
BỘ MÔN TOÁN Toán kinh tế 2 – MAT11A
ĐỀ THI MẪU
Thời gian làm bài: 90 phút
Áp dụng cho hệ: Đại học. Ca thi:…. Ngày thi: ……/ …/20… Ngày duyệt đề:……………..……………
Đại diện Phòng TTKT: ………………………; Người duyệt đề: ……………………

Câu 1 (3 điểm). Trong những hộ vay tiền ngân hàng để nuôi tôm, tỉ lệ hộ làm ăn không có lãi là 6%. Trong
các hộ vay tiền ngân hàng để nuôi tôm mà làm ăn không có lãi, tỉ lệ trả nợ ngân hàng không đúng hạn là 85%.
Trong các hộ vay tiền ngân hàng để nuôi tôm mà làm ăn có lãi, tỉ lệ trả nợ ngân hàng không đúng hạn là 3%.
a) Một hộ đã vay tiền ngân hàng để nuôi tôm, xác suất hộ đó trả nợ ngân hàng đúng hạn là bao nhiêu?
b) Một hộ nuôi tôm đã không trả nợ ngân hàng đúng hạn, thì xác suất hộ đó làm ăn không có lãi là bao nhiêu?
Câu 2 (1 điểm). Tỉ lệ người trả lời các thư chào hàng qua đường bưu điện là một biến ngẫu nhiên liên tục X
có hàm mật độ là:
 2( x  2)
 , víi x  (0;1)
p ( x)   5
0, víi x  (0;1)
Hãy tìm phương sai của X.
Câu 2 (1 điểm). Xác suất sản xuất ra phế phẩm của một máy là 10%. Máy sẽ được đưa đi sửa ngay sau khi
làm ra phế phẩm. Tìm luật phân phối xác suất của số sản phẩm được làm ra cho đến khi máy được đem đi
sửa.
Câu 4 (3 điểm). Theo dõi mức nguyên liệu dùng để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm ở nhà máy M, người ta thu
được bảng:
Mức dùng nguyên liệu (g/sản phẩm) 28 29 30 31 32
Số sản phẩm 3 11 17 11 8
Biết giá nguyên liệu là 600 đồng/g và sản lượng của nhà máy M trong 1 quý là 50 000 sản phẩm và mức
nguyên liệu dùng để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm là biến ngẫu nhiên có phân phối (xấp xỉ) chuẩn.
a) Tìm khoảng tin cậy đối xứng của trung bình số tiền để mua nguyên liệu trong từng quý của nhà máy M,
với độ tin cậy 95%.
b) Trước đây ở nhà máy M, mức dùng nguyên liệu này trung bình là 31 g/sản phẩm. Số liệu của mẫu trên
được thu thập sau khi nhà máy M áp dụng 1 công nghệ sản xuất mới. Với mức ý nghĩa 5%, hãy xét xem
công nghệ mới có làm giảm mức dùng nguyên liệu?
c) Nếu muốn ước lượng trung bình số tiền để mua nguyên liệu trong từng quý của toàn nhà máy M đạt độ
tin cậy 99% và độ chính xác là 10 triệu đồng thì cần mẫu có kích thước là bao nhiêu?
Câu 5 (2 điểm). Khi điều tra về năng suất của một giống lúa ở vùng V, người ta có bảng:
Năng suất (tạ/ha) 25 26 27 28 29 30 31
Số ha 3 5 8 10 7 6 2
a) Với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng ở V năng suất trung bình của giống lúa này là 29tạ/ha không?
b) Biết rằng năm trước ở V độ phân tán (phương sai) của năng suất giống lúa này là 4 (tạ/ha)2. Với mức ý
nghĩa 5%, có thể cho rằng năm nay ở V năng suất lúa ổn định hơn không?
Giả sử rằng năng suất của giống lúa có phân phối (xấp xỉ) chuẩn.
-------------------------------------------------------------
Cho biết: u0,005  2,5758; u0,01  2,3263; u0,02  2, 054; u0,025  1,96; u0,03  1,8808; u0,05  1, 645

You might also like