You are on page 1of 7

ĐỀ 1

Câu 1. Ba khẩu súng độc lập bắn vào một mục tiêu. Xác suất để các khẩu súng bắn trúng
mục tiêu lần lượt là: 0,7; 0,8; 0,5 (mỗi khẩu bắn 1 viên). Tính xác suất để:

a/ Có 1 khẩu bắn trúng.

b/ Có 2 khẩu bắn trúng.

c/ Có ít nhất 1 khẩu bắn trúng.

d/ Khẩu thứ nhất bắn trúng, biết rằng có 2 viên trúng.

Câu 2. Trong một kho hàng có 30% sản phẩm của công ty A, 45% sản phẩm của công ty
B và 25% sản phẩm của công ty C. Mỗi sản phẩm của công ty A, B và C có xác suất đạt
chuẩn tương ứng là 0,97; 0,94 và 0,91. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ kho hàng này. Tính
xác suất lấy được sản phẩm không đạt chuẩn.

Câu 3. Nhà máy M sản xuất một loại trục máy có đường kính là biến ngẫu nhiên X có
phân phối chuẩn với đường kính trung bình là 1,2 cm và độ lệch chuẩn là 0,01 cm. Nhà
máy M đã sản xuất 10000 trục máy loại này. Gọi Y là số trục có đường kính từ 1,18 cm
đến 1,22 cm trong 10000 trục đã sản xuất. Tính kỳ vọng, phương sai của Y và
P Y  9500 

Câu 4. Tuổi thọ của sản phẩm do nhà máy M sản xuất là biến ngẫu nhiên X (đơn vị:
4
năm) có hàm mật độ xác suất f  x   k 15  x  nếu x   0;15 , f  x   0 nếu x  0;15 .

Mua 1 sản phẩm của nhà máy M. Tính xác suất sử dụng sản phẩm này được 10 năm.

Câu 5. Khảo sát chi tiêu X (triệu đồng/tháng) của một số người chọn ngẫu nhiên từ vùng
A, ta thu được bảng số liệu sau:

Chi tiêu 6 -7 7-8 8-9 9 - 10 10 - 11 11 - 12 12 -13


X

1
Số người 23 33 55 73 45 22 18

Biết X có phân phối chuẩn.

a) Hãy tìm khoảng tin cậy của chi tiệu trung bình của một người ở vùng A với độ tin
cậy 99%
b) Người có thu nhập cao hơn chi tiêu trung bình phải nộp thuế thu nhập. Có người
đề nghị mức khởi điểm chịu thuế thu nhập ở vùng A là 10 triệu đồng/ tháng. Dựa
vào số liệu đã thu được, hãy kết luận về đề nghị này với mức ý nghĩa 1%.
c) Hãy tìm khoảng tin cậy của tỷ lệ người có chi tiêu trên 10 triệu đồng/ tháng ở vùng
A với độ tin cậy 98%

ĐỀ 2

Câu 1. Một sinh viên phải thi 6 môn kết thúc học kì. Khả năng thi được trên 5 điểm của
mỗi môn là 0,8 và độc lập nhau. Tính xác suất để trong học kì này người đó:

a/ Được 5 môn trên 5 điểm.

b/ Được ít nhất 4 môn trên 5 điểm

Câu 2. Trong một kho hàng chứa sản phẩm của 3 công ty A, B và C. Số sản phẩm của
công ty A gấp đôi số sản phẩm của công ty B và số sản phẩm của công ty B gấp đôi số
sản phẩm của công ty C. Mỗi sản phẩm của công ty A, B và C có xác suất đạt chuẩn
tương ứng là 0,90; 0,95 và 0,87. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ kho hàng này và được
sản phẩm không đạt chuẩn. Tính xác suất để sản phẩm không đạt chuẩn này là sản phẩm
của công ty B.

Câu 3. Có 10 lô hàng, mỗi lô chứa 8 sản phẩm loại 1 và 2 sản phẩm loại 2. Lấy ngẫu
nhiên từ mỗi lô 1 sản phẩm và gọi X là số sản phẩm loại 1 trong 10 sản phẩm lấy ra. Tính
kỳ vọng, phương sai của X và P  X  1

2
Câu 4. Tuổi thọ X (đơn vị: năm) của sản phẩm do nhà máy M sản xuất là biến ngẫu
f  x   kx  20  x  x   0; 20 , f  x   0 x   0; 20
nhiên có hàm mật độ xác suất nếu nếu .
Nhà máy M bảo hành sản phẩm trong 2 năm. Tính tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành của nhà
máy M.

Câu 5. Một dây chuyền sản xuất hoạt động bình thường sản xuất ra sản phẩm có trọng
lượng X là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trọng lượng trung bình là 100 gram.
Nghi ngờ dây chuyền hoạt động không bình thường, khảo sát trọng lượng của một số sản
phẩm do dây chuyền này sản suất ra, ta thu được bảng số liệu:

X(gram) 96-97 97-98 98-99 99-100 100 - 101 - 102 -


101 102 103

Số sản 15 23 35 43 32 21 18
phẩm

a) Hãy kết luận về nghi ngờ trên với mức ý nghĩa 3%.
b) Tìm khoảng tin cậy của trọng lượng trung bình của sản phẩm do dây chuyền này
sản xuất ra với độ tin cậy 99%.
c) Tìm khoảng tin cậy của tỷ lệ sản phẩm do dây chuyề này sản xuất ra có trọng
lượng dưới 100 gram với độ tin cậy 95%.
d) Có ý kiến cho rằng tỷ lệ sản phẩm do dây chuyền này sản xuất ra có trọng lượng
trên 99 gram bằng 2 lần tỷ lệ sản phẩm do dây chuyền này sản xuất ra có trọng
lượng dưới 99 gram. Hãy kết luận về ý kiến này với mức ý nghĩa 2%.

ĐỀ 3

1. Một tờ tiền giả lần lượt bị hai người A và B kiểm tra. Xác suất để người A phát hiện ra
tờ này giả là 0,7. Nếu người A cho rằng tờ này là tiền giả, thì xác suất để người B cũng
nhận định như thế là 0,8. Ngược lại, nếu người A cho rằng tờ này là tiền thật thì xác suất
để người B cũng nhận định như thế là 0,4.

3
a) Tính xác suất để ít nhất một trong hai người này phát hiện ra tờ tiền đó là giả
b) Biết tờ tiền đó đã bị ít nhất 1 trong 2 người này phát hiện là giả, tính xác suất để A
phát hiện ra nó giả.

2. Trong 60 cây vàng có 3 cây không đạt tiêu chuẩn. Từ đó rút ngẫu nhiên đồng thời 10
cây để kiểm tra. Tìm trung bình số cây không đạt tiêu chuẩn trong 10 cây này.

3. Một cửa hàng mua vào 4 thùng hàng với giá 120 nghìn đồng/ thùng. Số thùng hàng chưa
bán được hết, khi hết hạn sử dụng được nhà phân phối mua lại với số tiền bằng 3/4 số tiền
cửa hàng đã mua vào. Kí hiệu X là số thùng hàng bán được của cửa hàng. X có phân phối
xác suất như sau:

X 0 1 2 3 4

P 1/15 2/15 2/15 6/15 4/15

Nếu giá bán ra của mỗi thùng hàng trên là như nhau, thì giá đó là bao nhiêu để lợi nhuận
kì vọng đối với 4 thùng này là 40 nghìn đồng/ thùng.

Câu 2. Theo dõi mức hao phí nguyên liệu để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm ở một nhà
máy, người ta thu được các số liệu quan sát sau:

Mức nguyên liệu hao 28 29 30 31 32


phí (gram/sản phẩm)

Số sản phẩm 3 11 17 11 8

a/ Tìm khoảng ước lượng mức hao phí nguyên liệu trung bình cho một đơn vị sản phẩm
với độ tin cậy 98%

b/ Với độ tin cậy 99%, nếu muốn bán kính ước lượng mức hao phí nguyên liệu trung bình
cho một đơn vị sản phẩm là 0,333 thì cần phải khảo sát thêm bao nhiêu sản phẩm nữa?

c/ Trước đây mức hao phí nguyên liệu trung bình là 31 gram/sản phẩm. Số liệu của mẫu
trên được thu thập sau khi nhà máy áp dụng một công nghệ sản xuất mới. Với mức ý nghĩa

4
2% có thể cho rằng sau khi áp dụng công nghệ sản xuất mới thì mức hao phí nguyên liệu
trung bình cho một đơn vị sản phẩm giảm xuống hay không?

ĐỀ 4

1. Một người có thu nhập trung bình hàng tháng trên 10 triệu đồng được xem là có thu nhập
tốt. Theo số liệu thống kê, ở vùng A có 40% người có thu nhập tốt. Trong số những người
có thu nhập tốt ở vùng A có 60% thích gửi tiết kiệm. Trong số những người có thu nhập
không tốt ở vùng A có 30% thích gửi tiết kiệm.

a) Tính tỉ lệ người ở vùng A không thích gửi tiết kiệm


b) Giả sử một người ở vùng A không thích gửi tiết kiệm, tính xác suất để người ấy có
thu nhập tốt.

2. Chiều dài X và chiều rộng Y của tờ tiền 500.000 đồng được làm bằng máy tự động là các
biến ngẫu nhiên độc lập và tuân theo luật phân phối chuẩn với độ lệch tiêu chuẩn là
0,01mm. Một tờ tiền loại này được coi là có kích thước đạt tiêu chuẩn nếu chiều dài và
chiều rộng thực tế của nó sai lệch so với kích thước trung bình không quá 0,02mm (tức là
X  E  X   0, 02 và Y  E  Y   0, 02 . Tìm tỉ lệ tờ 500.000 đồng có kích thước đạt tiêu

chuẩn.

3. Từ thống kê số khách trên xe buýt tại một tuyến giao thông. Công ty xe buýt xây dựng
được bảng phân phối xác suất của số khách trên một chuyến như sau:

Số khách trên một chuyến 20 25 30 35 40

Tần suất 0,2 0,3 0,15 0,1 0,25

Nếu chi phí cho mỗi chuyến xe là 200 nghìn đồng và không phụ thuộc vào số khách đi trên
xe, thì muốn được lãi bình quân cho mỗi chuyến xe là 100 nghìn đồng thì công ty này phải
quy định giá vé là bao nhiêu?

5
Câu 2:

1. Mẫu điều tra về giá bán X (đơn vị: 1000 đồng) của mỗi cổ phiếu A trên thị trường chứng
khoán trong các phiên giao dịch được cho ở bảng sau:

xi [11;13) [13;15) [15;17) [17;19) [19;21) [21;23) [23;25)

Số 5 17 23 33 25 16 2
phiên

a) Với độ tin cậy 95%, hãy tìm khoảng tin cậy của doanh thu trung bình khi bán 10.000
cổ phiếu A trên thị trường với độ tin cậy 95%;
b) Nếu muốn ước lượng giá trung bình của một cổ phiếu A đạt độ chính xác là 500
đồng và độ tin cậy là 98% thì cần điều tra thêm bao nhiêu phiên nữa?
c) Cổ phiếu A có giá bán từ 17 nghìn đồng trở lên là cổ phiếu có giá bán cao. Một
người sẽ mua cổ phiếu A nếu tỉ lệ cổ phiếu A có giá bán cao là 65%. Với độ tin cậy
95%, hãy cho biết quyết định của người đó.

2. Hàm lượng dầu trung bình trong một trái cây lúc đầu là 5%. Người ta chăm sóc bằng
một loại phân N và sau một thời gian, kiểm tra một số trái ta được kết quả:

Hàm lượng 1–5 5–9 9 – 13 13 – 17 17 – 21 21 – 25 25 – 29 29 - 33 33 - 37


dầu (%)

Số trái 50 40 30 31 30 8 7 3 2

a/ Cho kết luận về hiệu quả của loại phân N trên với mức ý nghĩa 1%

b/ Tìm một ước lượng cho hàm lượng dầu trung bình của loại trái cây đó sau chăm bón
với độ tin cậy 99,6%.

c/ Giả sử với số liệu điều tra ở trên, muốn ước lượng hàm lượng dầu trung bình với độ
chính xác 0,8 (%) thì độ tin cậy đạt được là bao nhiêu?

6
d/ Những trái có hàm lượng dầu từ 21% trở lên là loại A. Có thể xem tỷ lệ loại A là 15%
được không với mức ý nghĩa 5%?

e/ Hãy ước lượng cho tỷ lệ loại A với độ tin cậy 96%.

You might also like