You are on page 1of 5

Tuần 7.

Các phân phối rời rạc


Phần I – Phân phối xuất suất
Câu 1. Hãy xác định các phân phối sau có đại diện cho một phân phối xác suất không?
Nếu không, hãy giải thích lý do.
a. Phân phối 1
X 3 6 8 12
P(X) 0.3 0.5 0.7 -0.8

b. Phân phối 2
X 1 2 3 4 5
3 1 1 2 3
P(X)
10 10 10 10 10

c. Phân phối 3
X 5 10 15
P(X) 1.2 0.3 0.5

Câu 2. Hãy tạo bảng phân phối xác suất cho dữ liệu dưới đây và vẽ biểu đồ cho các phân
phối này.
a. Khi một bệnh nhân nhập viện, họ sẽ phải thực hiện một vài kiểm tra y tế trước. Số
các kiểm tra phải thực hiện có thể là 0, 1, 2 hoặc 3. Xác suất tương ứng với số
kiểm tra là
6 5 3 1
; ; ;
15 15 15 15
b. Xác suất để sinh viên đăng ký 2, 3, 4 hoặc 5 môn học trong một học kỳ lần lượt là
0.01, 0.34, 0.62 và 0.03.
c. Một hộp chứa tiền mừng tuổi năm mới bao gồm 3 tờ 1$, 2 tờ 5$, 5 tờ 10$ và 1 tờ
20$. Rút ngẫu nhiên 1 tờ và X là giá trị tờ tiền rút được.
d. Lập bảng phân phối xác suất cho 1 gia đình có 4 con, gọi X là số con có giới tính
nữ.
e. Một hộp chứa 4 loại thẻ có đánh số từ 1  4. Trong đó có 10 thẻ có số 1, 10 thẻ có
số 2, 15 thẻ có số 4 và 5 thẻ có số 4. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ và X là giá trị thẻ rút
được.
f. Tung 2 con súc sắc, xây dựng phân bố xác suất cho các giá trị từ 2 đến 12.
Phần II – Trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn và kì vọng
Câu 3. Từ kinh nghiệm trong quá khứ, một công ty cho thuê băng đĩa nhận ra rằng: Khi
mở 1 thùng hàng chứa DVD bất kỳ có 90% không có đĩa lỗi, 5% chứa 1 đĩa lỗi, 3% chứa
2 đĩa lỗi và 2% chứa 3 đĩa lỗi. Tính giá trị trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn của số
lượng đĩa bị lỗi.
Câu 4. Một cửa hàng thời trang thống kê số lượng 1 mẫu hàng mới được bán mỗi ngày
với xác suất tương ứng được mô tả trong bảng bến dưới. Tính các giá trị trung bình,
phương sai và độ lệch chuẩn của phân phối. Dựa vào các con số này, nếu quản lý muốn
chắc chắn rằng cửa hàng sẽ đủ mặt hàng này trong 5 ngày tới, thì quản lý phải chuẩn bị
thêm bao nhiêu hàng nữa?
X (Số lượng bán ) 19 20 21 22 23
P(X) 0.2 0.2 0.3 0.2 0.1

Câu 5. Một vị phó giám đốc của ngân hàng X đưa ra nhận định. Một khách hàng ở chi
nhánh của anh ta nếu có tài khoản tiết kiệm trung bình sẽ có 3 thẻ tín dụng. Bảng phân
phối dưới đây mô tả số thẻ tín dụng của khách hàng trong chí nhánh này có. Tính các giá
trị trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn. Dựa vào các con số đó cho biết, nhận định
của phó giám đốc kia có đúng hay không?

X (Số lượng thẻ tín dụng) 0 1 2 3 4


P(X) 0.18 0.44 0.27 0.08 0.03

Câu 6. Một nhóm phụ huynh tiến hành đếm số lượng quảng cáo xuất hiện trong các
chương trình của trẻ em [trong 1 chu kỳ thời gian]. Kết quả được mô tả trong bảng phân
phối xác suất bên dưới. Tính các giá trị trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn.
X (Số lượng quảng cáo) 5 6 7 8 9
P(X) 0.2 0.25 0.38 0.1 0.07
Câu 7. Một công ty bảo hiểm bán gói bảo hiểm bộ sưu tập tiền cổ cho một khách hàng.
Giá trị của gói bảo hiểm là 20.000$, phí bảo hiểm hàng năm là 300$. Công ty đánh giá
rằng, xác suất bộ sưu tập bị đánh cắp là 0.002 thì lợi nhuận kỳ vọng của công ty sẽ là bao
nhiêu?

Câu 8. Giả sử trong 1 trò chơi may rủi, người chơi sẽ tung đồn thời 2 con súc sắc. Người
chơi chiến thắng và nhận được 5$ nếu 2 con súc sắc có cùng số. Vậy để nhà cái không bị
lỗ, thì người chơi phải trả bao nhiêu tiền để mua 1 lượt chơi.
Câu 9. Một sự kiện bán xổ số để gây quỹ. Họ bán ra 1000 vé với giá 3$/vé. Cơ cấu giải
thưởng bao gồm: 1 giải nhất với giá trị 1000$, 1 giải nhì với giá trị 500$ và 5 giải ba với
giá trị 100$. Tính giá trị kỳ vọng khi 1 người mua 1 tờ vé số.
Câu 10. Một người phụ nữ 35 tuổi mua 1 gói bảo hiểm nhân thọ với giá trị 100,000$. Chi
phí phải trả hàng năm của cô ấy là 360$. Dựa trên thống kê tuổi thọ trung bình của phụ
nữ tại quốc gia của cô ấy thì xác suất để cô ấy sống qua năm là 0.999057. Tính giá trị kỳ
vọng lợi nhuận của công ty bảo hiểm.
Phần III – Phân phối nhị thức (Binomial distribution)
Câu 11. Phép thử nào sau đây là một phép thử nhị thức hoặc có thể rút gọn thành phép
thử nhị thức?
a. Khảo sát 100 người xem họ có thích xà phòng nhãn hiệu Sudsy không.
b. Tung đồn xu 100 lần xem có bao nhiêu mặt sấp xuất hiện.
c. Rút có hoàn lại 1 lá bài trong bộ bài tây xem có rút được 1 lá bài cơ () hay
không.
d. Khảo sát 100 người xem loại thuốc lá mà họ đang hút.
e. Thử nghiệm thuốc aspririn của 4 công ty để kiểm tra xem thuốc của công ty nào
hiệu quả nhất.
f. Thử nghiệm thuốc aspririn của công ty X lên 10 người để xem liệu nó có hiệu quả
không.
g. Khảo sát 100 người, hỏi xem họ có hút thuốc hay không.
h. Kiểm tra hồ sơ của 1000 học sinh để xem họ có đủ điều kiện được tuyển vào
trường Đại học hay không.
i. Khảo sát 300 tù nhân, hỏi họ về lý do họ phạm tội.
j. Khảo sát 300 tù nhân, hỏi họ có phải lần đầu tiên phạm tội.
Câu 12. Sử dụng công thức phân phối nhị thức, tính xác suất thành công của X trong các
trường hợp:
a. 𝑛 = 6; 𝑋 = 3; 𝑝 = 0.03
b. 𝑛 = 10; 𝑋 = 5; 𝑝 = 0.37

Câu 13. Trong một bài thi trắc nghiệm, giảng viên ra đề gồm 20 câu hỏi, mỗi câu chỉ có 2
đáp án là True/False. Sinh viên X không tham gia các buổi học đầy đủ nên không có kiến
thức của môn này, đành phải điền đáp án một cách ngẫu nhiên.
Biết rằng để qua môn, các sinh viên phải trả lời đúng tối thiểu 15/20 câu hỏi. Tính xác
suất qua môn của sinh viên X này. Hãy cho biết, với xác suất tính được, liệu sinh viên X
có khả năng qua môn không? Tại sao?
Câu 14. Một báo cáo chỉ ra rằng 77% nhân viên văn phòng đi làm một mình (chạy xe đến
công ty một mình). Chọn ngẫu nhiên 8 nhân viên văn phòng, tính xác suất:
a. Cả 8 người đều đi làm 1 mình
b. Hơn 1 nửa trong số đó đi làm 1 mình
c. Có đúng 3 người đi làm 1 mình
Câu 15. Một tổ chức thống kê tại Mỹ chỉ ra rằng: 10.3% học sinh cấp 3 tại nước này sẽ
bỏ học. Chọn ngẫu nhiên 10 học sinh cấp 3 tại Mỹ, tính xác suất:
a. Có ít hơn 2 học sinh sẽ bỏ học.
b. Có tối thiểu 6 người tốt nghiệp.
c. Tất cả 10 người sẽ tốt nghiệp.
Câu 16. Một cuộc khảo sát chỉ ra rằng, có khoảng 40% người dân đồng tình rằng: bằng
Đại học không phải là nhân tố quan trọng nhất để thành công. Nếu chọn ngẫu nhiên 5
người, tính xác suất:
a. Có 2 người đồng ý với quan điểm trên.
b. Có nhiều nhất 3 người đồng ý với quan điểm trên.
c. Có ít nhất 2 người đồng ý với quan điểm trên.
d. Có tối đa 3 người đồng ý với quan điểm trên.
Câu 17. Có 1 nghiên cứu chỉ ra rằng, tại Mỹ số người còn quá trẻ để nhận Trợ cấp an
sinh xã hội là 1%. Chọn ngẫu nhiên 800 người đang nhận trợ cấp an sinh xã hội, xác định
cá giá trị trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn về số người còn quá trẻ.
Câu 18. Xác suất để sản xuất ra một chiếc máy tính bị lỗi là 3%, tính các giá trị trung
bình, phương sai và độ lệch chuẩn của một lô hàng gồm 300 chiếc máy tính.
Câu 19. Một khảo sát chỉ ra rằng, 21% người dân Mỹ sẽ coi pháo hoa vào ngày quốc
khánh qua truyền hình thay vì trực tiếp ra điểm bắn. Chọn ngẫu nhiên 1000 người, tính
các giá trị trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn số người sẽ coi pháo hoa qua truyền
hình.
Câu 20. Một cuộc khảo sát chỉ ra rằng, 25% người nuôi thú cưng sẽ đem thú cưng của họ
ra các cửa hàng chăm sóc thú để tắm rửa và vệ sinh cho chúng thay vì tự làm. Chọn ngẫu
nhiên 18 người nuôi thú cưng. Tính xác suất để có 5 người sử dụng dịch vụ chăm sóc thú
cưng.
Câu 21. Một cuộc khảo sát về Internet, những người lớn hơn 60 tuổi được hỏi về
Internet, 58% trong số họ cho biết, chưa bao giờ sử dụng Internet. Nếu lấy ngẫu nhiên 20
người lớn hơn 60 tuổi, tính xác suất có 12 người chưa bao giờ sử dụng Internet.

You might also like