You are on page 1of 9

CHƯƠNG 1.

BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT


1. Một lô hàng cùng loại gồm có 7 sản phẩm nhập khẩu và 5 sản phẩm sản xuất trong
nước. Lấy ngẫu nhiên 4 sản phẩm từ lô hàng. Xác suất lấy được 2 sản phẩm sản xuất
trong nước và 2 sản phẩm nhập khẩu bằng bao nhiêu?
2. Một người thi tuyển dụng vào một cơ quan, ở vòng thi cuối phải qua phỏng vấn của
Trưởng phòng và Phó trưởng phòng của đơn vị tuyển dụng đó, một cách độc lập. Nếu
cả trưởng phòng và phó phòng đều đồng ý thì người đó sẽ được tiếp nhận. Khả năng
để người này được Trưởng phòng đồng ý là 0,6; được phó phòng đồng ý là 0,7. Hãy
tính xác suất để:
- Người đó được tiếp nhận
- Người đó chỉ được 1 người đồng ý
- Cả hai người không đồng ý nhận
- Có ít nhất một người đồng ý tiếp nhận
3. Một nhà máy sản xuất sản phẩm qua 2 khâu ở 2 phân xưởng độc lập với nhau, với xác
suất sản phẩm bị lỗi ở các khâu tương ứng là 0,03 và 0,05. Sản phẩm bị coi là phế
phẩm nếu như có lỗi ở ít nhất một khâu sản xuất. Xác suất để lấy ngẫu nhiên 1 sản
phẩm thì được phế phẩm bằng bao nhiêu?
4. Trong một tháng nào đó, thì khả năng xăng tăng giá là 0,3; khả năng gas tăng giá là
0,2; khả năng cả xăng và gas cùng tăng giá là 0,1. Hãy tính xác suất để trong tháng đó:
- Xăng tăng giá nhưng gas không tăng giá
- Chỉ xăng hoặc gas tăng giá
- Có ít nhất 1 mặt hàng tăng giá
- Gas tăng giá trong trường hợp xăng đã tăng giá
- Xăng tăng giá trong trường hợp gas không tăng giá
5. Một nhân viên tiếp thị đi tiếp xúc và chào bán hàng cho các khách hàng tiềm năng,
khả năng để mỗi khách hàng tiềm năng sẽ mua hàng đều là 0,4. Hãy tính xác suất để
khi người đó đi chào hàng cho 10 người thì:
- Bán được hàng cho 3 người
- Bán được hàng cho không quá 8 người
- Bán được hàng cho ít nhất 1 người
6. Ở một địa phương nằm trong vùng đang có lây lan dịch Covid19, các chuyên gia đánh
giá 10% người dân có nguy cơ lây nhiễm cao, 60% có nguy cơ lây nhiễm mức trung
bình và 30% có nguy cơ lây nhiễm thấp. Xác suất để những người thuộc các nhóm này
bị lây nhiễm Covid19 tương ứng là 0,8; 0,5 và 0,05. Lấy ngẫu nhiên một người dân ở
địa phương này, tính xác suất để người đó bị lây nhiễm Covid19.
A. 0,395
B. 0,605
C. 0,02
D. 0,98
Page 1 of 9
7. Với thông tin của bài 6 ở trên, giả sử lấy ngẫu nhiên 1 người của địa phương này và
làm test thì thấy người này bị nhiễm Covid19. Tính xác suất để người đó thuộc nhóm
có nguy cơ lây nhiễm thấp.
CHƯƠNG 2. ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN RỜI RẠC
Câu 1. Cho biết doanh thu một ngày của cửa hàng là biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân
phối xác suất:
X (triệu đồng) 8 9 10 11 12
P 0,15 0,3 0,4 0,1 0,05
a. Tìm xác suất doanh thu một ngày của cửa hàng ít nhất là 10 triệu đồng.
b. Tìm trung bình và phương sai về doanh thu một ngày của cửa hàng.
c. Biết lãi của cửa hàng bằng 10% doanh thu. Tính trung bình và phương sai về lãi một
ngày của cửa hàng.
Câu 2. Gọi X là lượng khẩu trang y tế một cửa hàng thuốc bán được trong một tháng (nghìn
chiếc). Giả sử X có bảng phân phối xác suất như sau:
X 0,5 1,0 1,2 1,5 2,0
P 0,1 0,15 0,35 0,3 0,1
Kỳ vọng và độ lệch chuẩn của lượng khẩu trang bán được trong tháng là:
A. 1,27 và 0,14
B. 1,27 và 0,37
C. 1,24 và 0,14
D. 1,24 và 0,37
Câu 3. Một cửa hàng cho rằng xác suất bán được hàng trong tuần là 0,6. Nếu bán được hàng
thì lãi 15 triệu đồng; nếu không bán được hàng thì lỗ 2 triệu đồng. Phương sai của số tiền lãi
trong tuần là:
A. 136,6 (triệu đồng)2 B. 8,2 (triệu đồng)
C. 69,36 (triệu đồng)2 D. 8,33 (triệu đồng)2
Câu 4. Một công ty A, theo quy định mỗi tháng trả lương cho công nhân 1 lần vào cuối
tháng. Xác suất để công ty trả chậm lương cho công nhân trong một tháng là 0,4.
a) Hãy cho biết quy luật phân phối xác suất của số lần trả chậm lương cho công nhân trong 12
tháng của công ty A.
b) Tính xác suất để trong 12 tháng có không quá 2 lần công ty A trả chậm lương cho công
nhân.
c) Tính số lần trả chậm lương trung bình của công ty A trong 12 tháng.
d) Tìm số lần trả chậm lương có thể xảy ra nhiều nhất trong 12 tháng của công ty A.

Page 2 of 9
Câu 5. Một người môi giới thực hiện giao dịch với 10 người độc lập nhau trong 1 ngày. Xác
suất giao dịch thành công đều bằng 0,45. Số giao dịch thành công trung bình là bao nhiêu,
giải thích?
CHƯƠNG 3. ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN LIÊN TỤC
Câu 1. Cho biết lương nhân viên một công ty lớn là biến ngẫu nhiên liên tục X (đơn vị: nghìn
USD) có hàm mật độ xác suất:

{
0 với x ∉(5 ; 9)
f ( x )= x 5
− với x ∈(5 ; 9)
8 8

a. Tìm tỷ lệ nhân viên có lương thấp hơn 7 nghìn USD.


b. Tìm lương trung bình của nhân viên công ty này.ấp hơTỷ lệ nhân viên có lương thấp
ơn
Câu 2. Tuổi thọ của 1 loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình là
2000 giờ, độ lệch chuẩn là 150 giờ. Tính tỷ lệ sản phẩm có tuổi thọ nằm trong khoảng từ 1800
giờ đến 2100 giờ.
Câu 3. Tuổi thọ sản phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình là 42 tháng và
độ lệch chuẩn là 3 tháng. Nếu công ty muốn tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là 5% thì phải quy
định thời gian bảo hành là bao nhiêu?
Câu 4. Lãi suất của công ty là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình là 12,5%. Biết
xác suất đạt được lãi suất trên 15%/ năm là 0,2. Tìm độ lệch chuẩn của lãi suất công ty này.
Câu 5. Tuổi thọ sản phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình là 36 tháng và
độ lệch chuẩn là 3 tháng. Khi bán được một sản phẩm thì công ty thu lãi 300 nghìn đồng, còn
nếu sản phẩm bị hỏng trong thời gian bảo hành quy định thì công ty phải chi 1 triệu đồng cho
việc bảo hành.
a. Nếu quy định thời gian bảo hành là 32 tháng thì tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là bao
nhiêu?
b. Muốn tiền lãi trung bình khi bán 1 sản phẩm là 250 nghìn đồng thì phải quy định thời
gian bảo hành là bao lâu?
Câu 6. Tuổi thọ sản phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình là 26 tháng và
độ lệch chuẩn là 4 tháng. Nếu kiểm tra ngẫu nhiên 10 sản phẩm thì xác suất có ít nhất một sản
phẩm có tuổi thọ trên 3 năm bằng bao nhiêu?
Câu 7. Cho biến ngẫu nhiên X1, X2 độc lập, cùng phân phối chuẩn với kì vọng tương ứng là
20; 30 và phương sai tương ứng là 2 và 3. Tìm quy luật phân phối xác suất và kỳ vọng,
phương sai của biến ngẫu nhiên Z = 2X1 - X2
CHƯƠNG 4. MẪU
Câu 1. Cho số liệu mẫu về chiều cao của 10 thanh niên vùng A được lựa chọn: (168; 159,5;
172; 160; 168; 165; 162,5; 177; 163,5; 170)
- Tìm trung bình, trung vị và giá trị mode của mẫu này
Page 3 of 9
- Tính phương sai, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của mẫu
Câu 2. Cho số liệu mẫu về mức tiêu hao nhiên liệu của một số chuyến xe quan sát như sau:
Mức tiêu hao (lít) 15 17 19 21 23
Số chuyến 15 25 30 20 10
- Tìm trung bình, trung vị và giá trị mode của mẫu này
- Tính phương sai, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của mẫu
CHƯƠNG 5. ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ
1. Một tay đua xe khảo sát thời gian xe của anh ta tăng tốc từ 0 đến 60 dặm/giờ, trong 20
lần thử nghiệm thì tính được thời gian trung bình là 4,85 giây; với độ lệch chuẩn là
1,47 giây.
a) Tìm khoảng tin cậy 95% cho thời gian trung bình để xe tăng tốc từ 0 lên đến 60
dặm/giờ
b) Nếu muốn sai số của ước lượng ở câu (a) không quá 0,5 giây thì cần phải chạy thử
nghiệm ít nhất bao nhiêu lần?
c) Ước lượng tối đa độ phân tán của thời gian xe tăng tốc từ 0 lên 60 dặm/giờ (đo bởi
độ lệch chuẩn) với độ tin cậy 0,95.
2. Ta ước lượng khoảng tin cậy cho tỷ lệ sinh viên nữ học ngành thống kê, với mẫu gồm
72 sinh viên thống kê được chọn ngẫu nhiên thì khoảng tin cậy 90% tìm được là
(0.438, 0.642). Sử dụng các thông tin trên, hãy xác định kích thước mẫu mà ta cần sử
dụng nếu ta muốn ước lượng tỷ lệ này bằng khoảng tin cậy 95% mà sai số biên của
ước lượng là 8%?
3. Trưởng khoa của một trường đại học muốn quan tâm tỷ lệ sinh viên được nhận hỗ trợ
tài chính. Thay vì xem xét tất cả sinh viên, ông ta chọn ngẫu nhiên 200 sinh viên và
thấy có 118 sinh viên có nhận hỗ trợ tài chính. Nếu ông ta muốn ước lượng tỷ lệ sinh
viên có nhận hỗ trợ tài chính của trường mà độ dài khoảng tin cậy không quá 3% với
độ tin cậy là 95% thì cần điều tra mẫu bao nhiêu sinh viên?
4. Khảo sát ngẫu nhiên 100 người dân ở địa phương A thì thấy có 85 người đồng tình với
các mức xử phạt trong Nghị định 100 của chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
a. Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng tỉ lệ tối thiểu người dân ở địa phương A đồng
tình với với các mức xử phạt trong Nghị định 100 của chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
b. Nếu muốn sai số biên của ước lượng ở câu a. không vượt quá 1% thì cần phải
điều tra tối thiểu bao nhiêu người dân ở địa phương này?
5. Điều tra ngẫu nhiên 200 người dân ở tỉnh B thì thấy có 66 người đã được tiêm vắc xin
phòng Covid19.

Page 4 of 9
a. Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng tỉ lệ người dân tỉnh B đã tiêm tiêm vắc xin
phòng Covid19 bằng khoảng tin cậy đối xứng.
b. Hãy ước lượng tối đa số người dân của tỉnh B đã được tiêm vắc xin phòng Covid19
với độ tin cậy 90%, nếu biết rằng tỉnh B có tất cả 14250 người dân.
6. Để ước lượng số lượng cá có trong hồ, người ta bắt ngẫu nhiên từ hồ lên 500 con cá,
đánh dấu chúng rồi thả quay lại hồ. Sau 1 thời gian, bắt lên từ hồ ngẫu nhiên 400 con
cá thì thấy có 25 con có đánh dấu. Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng tối đa số lượng
cá có trong hồ.
7. Điều tra cân nặng 100 trẻ sơ sinh tại 1 bệnh viện thấy trung bình mẫu bằng 3,1 kg, độ
phân tán 0,2 kg. Với độ tin cậy 95%, cân nặng trung bình trẻ sơ sinh nằm trong khoảng
nào? Cho t (99) (99)
0,025 =1,96 ; t 0,05 =1,645

8. Quan sát ngẫu nhiên 150 khách hàng vào siêu thị A thì tính được mức chi tiêu bình
quân mỗi lần vào mua sắm tại siêu thị là 132,5 nghìn đồng, độ lệch chuẩn là 22,5 nghìn
đồng; và thấy có 20 khách có mức chi tiêu trên 2 triệu đồng. Mức chi tiêu của khách
hàng tại siêu thị được giả sử là tuân theo phân phối Chuẩn.
a. Ước lượng mức chi tiêu trung bình của khách hàng tại siêu thị A với độ tin cậy
95%.
b. Với độ tin cậy 0,95, độ ổn định - đo bằng độ lệch chuẩn - của mức chi tiêu nằm
trong khoảng nào?
c. Hãy ước lượng tỷ lệ khách hàng có mức chi tiêu mỗi lần tại siêu thị A nhiều hơn 2
triệu đồng, với độ tin cậy 0,95.
CHƯƠNG 6. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT
1. Gọi X là điểm thi của một môn học, giả sử X N (μ , σ 2 ). Muốn kiểm định điểm thi trung
bình có trên 7 điểm hay không thì cặp giả thuyết cần kiểm định là:
A. H0: μ=7, H1: μ>7
B. H0: x=7 , H1: x >7
C. H0: μ ≥7 , H1: μ<7
D. H0: μ=7, H1: μ ≠7
2. Viết cặp giả thuyết cần kiểm định cho các phát biểu sau:
a) Độ tuổi trung bình của các tài xế taxi ở New York là 36,3
b) Nhịp tim trung bình của nam giới ở độ tuổi 40 là dưới 60 lần một phút
3. Kiểm tra ngẫu nhiên 400 sản phẩm của máy A thì có 50 phế phẩm. Khi kiểm định xem tỷ
lệ phế phẩm của máy A có vượt quá 10% hay không thì giá trị của thống kê dùng cho kiểm là:
A. Z = 1,6
B. Z = -1,6
C. Z = 7,55
D. Z = -7,55

Page 5 of 9
4. Khảo sát thu nhập của 25 công nhân được chọn ngẫu nhiên ở một khu công nghiệp người ta
tính được thu nhập trung bình tháng là 7,25 triệu đồng; độ lệch chuẩn mẫu là 1,5 triệu đồng.
Nếu muốn kiểm định mới mức ý nghĩa 5% xem phương sai của thu nhập có lớn hơn 2 hay
không, thì giá trị tới hạn cần sử dụng là:
A. 36,42
B. 39,36
C. 13,85
D. 12,4
5. Khi kiểm định giả thuyết về tham số của tổng thể, nếu với một mẫu kích thước n nhất định,
nếu giảm xác suất mắc sai lầm loại 1 (giảm α ) thì:
A. Xác suất mắc sai lầm loại 2 sẽ tăng
B. Xác suất mắc sai lầm loại 2 sẽ giảm
C. Xác suất mắc sai lầm loại 2 sẽ không thay đổi
D. Xác suất mắc sai lầm loại 2 có thể tăng hoặc giảm
6. Khi kiểm định giả thuyết cho rằng thu nhập trung bình của người lao động ở khu công
nghiệp A và B có thưc sự khác nhau hay không, nếu kết luận là bác bỏ giả thuyết H 0 thì khi
đó ta có thể:
A. Có thể mắc sai lầm loại 1
B. Có thể mắc sai lầm loại 2
C. Chắc chắn mắc cả 2 loại sai lầm
D. Chắc chắn không mắc sai lầm
7. Một khảo sát gần đây của chính phủ cho thấy có 64,7% hộ gia đình có sở hữu nhà riêng. Ở
một mẫu ngẫu nhiên gồm 150 chủ hộ gia đình thì thấy có 92 người nói rằng họ có sở hữu nhà
riêng. Với mức ý nghĩa 1%, có thể cho rằng tỷ lệ hộ gia đình sở hữu nhà riêng trong thực tế
có sự khác biệt với công bố của chính phủ hay không?
8. Một công ty công bố rằng hàm lượng đường trong sản phẩm sữa của họ có độ biến động
không quá 0,25 (gam/lít)2 . Người ta đi kiểm tra ngẫu nhiên 100 lít sữa của công ty này thì
thấy phương sai của hàm lượng đường trong mẫu là 0,36 (gam/lít) 2. Với mức ý nghĩa 1%, có
thể đủ cơ sở bác bỏ công bố của công ty này hay không?
9. Một khảo sát công bố rằng cứ 10 bác sĩ thì có 9 bác sĩ khuyến cáo dùng Aspirin khi bệnh
nhân của họ bị đau đầu. Để kiểm định về nhận định này với quan điểm đối lập là tỉ lệ bác sĩ
khuyến nghị dùng Aspirin là thấp hơn 90%, người ta lấy mẫu ngẫu nhiên 100 bác sĩ thì thấy
có 83 bác sĩ thừa nhận họ sẽ khuyến cáo dùng thuốc Aspirin khi bệnh nhân đau đầu. Giá trị
của thống kê kiểm định trong trường hợp này xấp xỉ bằng:
a) – 4.12
b) – 2.33

Page 6 of 9
c) – 1.86
d) – 0.07
10. Với tình huống đặt ra ở bài trên, khi lấy mẫu ngẫu nhiên gồm 100 bác sĩ, giả sử ta tính
được giá trị của thống kê kiểm định là – 2.20. Ta có thể bác bỏ giả thuyết H0 ở các mức ý
nghĩa (a) α = 0.10, (b) α = 0.05, và (c) α = 0.01 hay không?
a) (a) yes; (b) yes; (c) yes
b) (a) no; (b) no; (c) no
c) (a) no; (b) no; (c) yes
d) (a) yes; (b) yes; (c) no
11. Khảo sát mức chi cho y tế trong năm 2019 của 100 hộ gia đình ở tỉnh A được chọn ngẫu
nhiên, người ta tính được mức chi bình quân là 17,25 triệu đồng; độ lệch chuẩn mẫu là 2,5
triệu đồng; và có 18 hộ có mức chi cho y tế trong năm là trên 50 triệu. Biết rằng mức chi tiêu
cho y tế của hộ tuân theo quy luật phân phối chuẩn.
a. Hãy ước lượng mức chi cho y tế trung bình của các hộ gia đình tỉnh A với độ tin cậy
0,95.
b. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định về ý kiến cho rằng mức chi cho y tế bình quân năm
2019 của hộ gia đình ở tỉnh A là trên 15 triệu đồng.
c. Có thể nói 20% các hộ gia đình ở tỉnh A có mức chi cho y tế là trên 50 triệu đồng, kết
luận với mức ý nghĩa 5%.
12. Điều tra ngẫu nhiên 200 trẻ em dưới 6 tuổi ở tỉnh A thì thấy có 190 trẻ em đã hoàn thành
tiêm vắc-xin (theo chương trình tiêm chủng mở rộng).
a. Với độ tin cậy 0,95 hãy ước lượng tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi của tỉnh A đã hoàn thành
tiêm vắc-xin theo chương trình tiêm chủng mở rộng.
b. Có thể nói trên 90% trẻ em dưới 6 tuổi của tỉnh A đã hoàn thành tiêm vắc-xin, kết luận
với mức ý nghĩa 5%. P-value của kiểm định này nằm trong khoảng nào?
13. Điều tra ngẫu nhiên 300 khách hàng sử dụng dịch vụ internet của nhà cung cấp A thì thấy
có 245 khách hàng cho biết hài lòng về chất lượng đường truyền.
a. Có thể nói trên 80% khách hàng dùng internet của nhà cung cấp A hài lòng về chất
lượng đường truyền hay không, kết luận với mức ý nghĩa 5%.
b. Khảo sát với 200 khách hàng sử dụng dịch vụ internet của nhà cung cấp B được chọn
ngẫu nhiên thì thấy có 145 khách hàng đánh giá hài lòng về chất lượng đường truyền.
Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng tỷ lệ khách hàng hài lòng về chất lượng đường
truyền khi sử dụng dịch vụ internet của hai nhà cung cấp A và B là thực sự khác nhau
hay không?
14. Khảo sát doanh thu trong năm 2019 của 50 doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh A được chọn
ngẫu nhiên, người ta tính được doanh thu bình quân là 72,5 tỷ đồng; độ lệch chuẩn mẫu là 5,2
tỷ đồng. Biết rằng doanh thu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tuân theo quy luật phân phối
chuẩn.
Page 7 of 9
a. Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng doanh thu bình quân của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tỉnh A năm 2019 đã thực sự tăng lên so với năm 2018 hay không, nếu biết doanh
thu bình quân của các doanh nghiệp loại này ở năm 2018 là 67 tỷ đồng.
b. Ở tỉnh B khảo sát ngẫu nhiên 100 doanh nghiệp nhỏ và vừa thì tính được doanh thu
trung bình năm 2019 là 80 tỷ đồng; độ lệch chuẩn là 7,5 triệu đồng. Với mức ý nghĩa
5% có thể cho rằng doanh thu trung bình trong năm 2019 của các doanh nghiệp loại này
ở tỉnh B thực sự cao hơn so với tỉnh A hay không?
15. Khảo sát ngẫu nhiên 400 người dân ở thành phố A thì có 370 người đồng tình với các quy
định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt ở Nghị
định 100 của Chính phủ. Ở thành phố B cũng thực hiện khảo sát ngẫu nhiên 200 người dân
với nội dung trên thì thấy có 160 người đồng tình. Với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng tỉ lệ
người dân đồng tình với các quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường
bộ và đường sắt trong Nghị định 100 của Chính phủ ở hai thành phố là thực sự khác nhau hay
không?
16. Khảo sát ngẫu nhiên 100 sinh viên trường A về kết quả thi môn Kinh tế lượng thì tính
được điểm thi bình quân là 7,8 điểm; độ lệch chuẩn mẫu là 1,2 điểm. Ở trường B cũng khảo
sát ngẫu nhiên 100 sinh viên thì thấy điểm thi bình quân môn học này là 8,5 điểm; độ lệch
chuẩn mẫu là 1,5 điểm. Với mức ý nghĩa 5%, hãy kiểm định để cho biết điểm thi trung bình
môn Kinh tế lượng của sinh viên trường B có thực sự cao hơn sinh viên trường A hay không?
Biết rằng điểm thi môn Kinh tế lượng có phân phối chuẩn.
17. Lấy ý kiến ngẫu nhiên 100 sinh viên của trường đại học A về môn học Phân tích định
lượng, thì có 86 sinh viên cho rằng môn học này là hữu ích. Ở trường đại học B người ta cũng
khảo sát ngẫu nhiên 100 sinh viên thì chỉ có 70 sinh viên cho rằng môn học Phân tích định
lượng là hữu ích. Với mức ý nghĩa 5%, thực hiện kiểm định để cho biết tỉ lệ sinh viên đánh
giá môn học Phân tích định lượng là thực sự hữu ích của trường A có thực sự cao hơn so với
trường B hay không?
18. Khảo sát ngẫu nhiên 50 khách hàng nam đến mua sắm tại một trung tâm thương mại thì
tính được mức chi tiêu trung bình cho 1 lần đến mua sắm là 1,5 triệu đồng, độ lệch chuẩn mẫu
là 0,5 triệu đồng. Với 100 khách hàng nữ đến mua sắm ở trung tâm thương mại này thì người
ta tính được mức chi trung bình cho 1 lần đến mua sắm là 2 triệu đồng, độ lệch chuẩn mẫu là
0,8 triệu đồng. Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng mức chi bình quân cho 1 lần đến mua
sắm tại trung tâm thương mại này của khách hàng nam và nữ là thực sự khác nhau hay
không? Biết rằng mức chi cho mỗi lần mua sắm của khách hàng có phân phối chuẩn.
19. Người ta theo dõi lượng nhiên liệu tiêu hao trong một ca sản xuất của 100 động cơ loại I
và tính được mức tiêu hao nhiên liệu trung bình là 15,8 lít; độ lệch chuẩn là 1,5 lít. Giả thiết
rằng lượng nhiên liệu tiêu hao tuân theo quy luật phân phối chuẩn.
a. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của động cơ loại
I có thấp hơn 18 lít không?

Page 8 of 9
b. Với động cơ loại II, người ta theo dõi lượng tiêu hao nhiên liệu của 81 động cơ thì tính
được mức tiêu hao trung bình là 17,5 lít, độ lệch chuẩn là 2,5 lít. Với mức ý nghĩa 5%
có thể cho rằng mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của động cơ loại II thực sự cao hơn
của động cơ loại I?
20. Khảo sát một số khách hàng của siêu thị về mức độ hài lòng về chất lượng dịch vụ thì
được số liệu sau:
Nam Nữ
Hài lòng 40 30
Bình thường 45 35
Không hài lòng 15 35
Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết mức độ hài lòng của khách hàng với giới tính của khác
hàng có độc lập với nhau hay không?

Page 9 of 9

You might also like