You are on page 1of 4

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN XSTK HK I NĂM HỌC 2022-2023

Câu 1. Một nhà máy sản xuất bóng đén có 03 phân xưởng sản xuất. Tỷ lệ sản xuất bóng đèn của
các phân xưởng I, II, III lần lượt là 20%, 35%, 45%. Tỷ lệ bóng đèn hỏng trong số bóng đèn do
các phân xưởng đó sản xuất lần lượt là 4%, 3%, 2%. Một người mua 1 bóng đèn của nhà máy đó.

a) Tính xác suất để sản phẩm này tốt.

b) Biết sản phẩm này hỏng, tính xác suất để sản phẩm do phân xưởng III sản xuất.

Câu 2. Một hộp bút gồm 10 bút xanh và 6 bút đỏ. Giá của bút xanh là 3000 đồng và giá của bút
đỏ là 4000 đồng. Một học sinh rút ngẫu nhiên 2 bút để mua.
a. Gọi X là số bút đỏ rút được. Lập bảng phân phối xác suất của X.
b. Tính trung bình số tiền mà học sinh này cần trả.
Câu 3. Cho X là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất:

  
a cos x khi  x
f ( x)   4 4
0  
khi x   x .
 4 4

a) Tìm hệ số a.
b) Tính P(0 ≤ X ≤ /4).
Câu 4. Một kĩ thuật viên theo dõi bốn máy tự động. Xác suất để mỗi máy cần đến sự điều chỉnh
của kĩ thuật viên trong một giờ là 0,25. Các máy hoạt động độc lập. Gọi X là số máy cần đến sự
điều chỉnh trong một giờ làm việc.
a. Lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X.
b. Tìm xác suất để trong một giờ làm việc có ít nhất một máy cần đến sự điều chỉnh.
Câu 5. Đề thi trắc nghiệm có 15 câu hỏi độc lập, mỗi câu có 5 phương án trả lời trong đó chỉ có 1
phương án đúng. Một sinh viên chọn các phương án trả lời một cách ngẫu nhiên.
a. Tính xác suất để sinh viên trả lời đúng 4 câu hỏi.
b. Tìm số câu trả lời đúng trung bình của sinh viên đó.
Câu 6. Đường kính của một chi tiết máy do một máy tiện tự động sản xuất là biến ngẫu nhiên có
phân phối chuẩn với các tham số µ=50mm, =0,05mm. Chi tiết được gọi là đạt yêu cầu nếu có
đường kính sai lệch so với đường kính trung bình không quá 0,1mm. Biết (2)=0,977.
a. Tính tỷ lệ các chi tiết đạt yêu cầu.
b. Lấy ngẫu nhiên ra 4 chi tiết do máy sản xuất, tính xác suất để có ít nhất một chi tiết đạt
yêu cầu.
Câu 7. Cho biết thời gian học nghề của học viên tại một trung tâm tin học là biến ngẫu nhiên X
(đơn vị là năm) có hàm mật độ:

 2 1
mx  khi 0  x  3
f ( x)   4

0 khi x  0  x  3.

a. Tìm hệ số m. Tính P(2 ≤ X ≤ 3).

b. Tìm thời gian học nghề trung bình của học viên tại trung tâm.

Câu 8. Một máy sản xuất lần lượt từng sản phẩm, xác suất sản xuất ra một phế phẩm của máy là
0,07.
a. Cho máy sản xuất 10 sản phẩm, tính xác suất để có 02 phế phẩm.
b. Máy cần sản xuất ít nhất bao nhiêu sản phẩm để xác suất có ít nhất một phế phẩm không bé hơn
0,9.
Câu 9. Lợi nhuận hằng tháng (triệu đồng) của một cơ sở kinh doanh là biến ngẫu nhiên tuân theo
luật phân phối chuẩn với lợi nhuận trung bình là µ (triệu đồng) và độ lệch chuẩn là =10 (triệu
đồng). Biết rằng khả năng đạt lợi nhuận trên 155 triệu đồng là 0,0668. Biết (1,5)=0,9332.
a) Tính lợi nhuận trung bình hằng tháng của cơ sở kinh doanh trên.
b) Gọi Y là số tháng trong năm đạt lợi nhuận trên 155 triệu đồng, tính xác suất để cơ sở kinh
doanh có lợi nhuận trong một tháng trên 155 triệu đồng là 7 tháng.
Câu 10. Năng suất của một loại cây ăn quả là biến ngẫu nhiên theo phân phối chuẩn với năng suất
trung bình 22 kg/cây và độ lệch chuẩn là 2,2 kg. Cây đạt tiêu chuẩn hàng hóa là cây có năng suất
tối thiểu là 16 kg/cây.
a. Hãy tính xác suất của cây đạt tiêu chuẩn hàng hóa.
b. Nếu cây đạt tiêu chuẩn hàng hóa sẽ lãi 550 nghìn đồng ngược lại cây không đạt tiêu chuẩn
sẽ lỗ 1 triệu đồng. Người ta thu hoạch ngẫu nhiên một lô gồm 100 cây, hãy tính tiền lãi
trung bình cho lô cây đó.
Câu 11. Một cuộc thi tìm hiểu an toàn giao thông, điểm của thí sinh dự thi tuân theo quy luật chuẩn
với trung bình là 450 điểm và độ lệch chuẩn là 35 điểm.
a. Tính xác suất thí sinh có điểm từ 400 đến 550 điểm.
b. Người ta thưởng cho 10% số thí sinh dự thi đạt điểm cao. Muốn được thưởng thì số điểm
phải đạt từ bao nhiêu điểm?
Câu 12. Trọng lượng của một loại sản phẩm là một đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với
trung bình 60 kg và phương sai 100 kg2. Một sản phẩm đạt tiêu chuẩn nếu có trọng lượng từ 55 kg
đến 70kg.
a) Tính xác suất để sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
b) Chọn ngẫu nhiên ra 100 sản phẩm. Tìm số trung bình các sản phẩm đạt tiêu chuẩn trong 100
sản phẩm này.
Câu 13. Thời gian (tính bằng tháng) từ lúc vay đến lúc trả tiền của một khách hàng tại một ngân
hàng là biến ngẫu nhiên tuân theo luật phân phối chuẩn với các tham số các tham số µ=18 tháng
và =4 tháng. Biết (0,25)=0,599, (2)=0,977.
a) Tìm tỷ lệ khách hàng trả tiền cho ngân hàng trong khoảng từ 10 đến 19 tháng.
b) Xác định khoảng thời gian tối thiểu để tỉ lệ khách hàng trả tiền cho ngân hàng vượt thời
gian đó không quá 1%.
Câu 14. Từ túi đựng 3 quả cam và 5 quả quýt người ta lấy ngẫu nhiên 3 quả. Gọi X là số quả quýt
trong 3 quả được lấy ra.
a. Lập bảng phân phối xác suất của X.
b. Tính E(X) và D(X).
Câu 15. Khối lượng gạo X (kg) được đóng bởi dây chuyền tự động của một công ty tuân theo phân
phối chuẩn với khối lượng trung bình ghi trên bao bì là  (kg ) và độ lệch chuẩn   0,1 (kg). Biết
tỉ lệ bao gạo có khối lượng lớn hơn 50,1 kg là 15,9%.
a. Tính giá trị  .
b. Chọn ngẫu nhiên 4 bao gạo. Tính xác suất có đúng 2 bao gạo có khối lượng nhỏ hơn 50,1 kg.
Câu 16. Trong đề thi trắc nghiệm một môn học có 25 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 đáp án khác nhau
trong đó chỉ có 1 đáp án đúng. Giả sử sinh viên không học bài mà chọn ngẫu nhiên mỗi câu một
đáp án.
a) Tính xác suất để sinh viên trả lời đúng 15 câu hỏi.
b) Trung bình sinh viên trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi.
Câu 17. Người ta tiến hành điều tra về chiều cao của một loại cây giống. Một mẫu ngẫu nhiên
được khảo sát về chiều cao (cm) của loại cây này được cho trong bảng số liệu sau:
Chiều cao 140-145 145-150 150-155 155-160 160-165 165-170
(cm)
Số cây 5 25 20 22 18 10
Giả sử chiều cao của cây giống là biến ngẫu nhiên có phân bố chuẩn.
a. Tìm số trung bình, độ lệch chuẩn hiệu chỉnh của mẫu trên và tìm số mốt.
b. Với độ tin cậy là 95%, Hãy ước lượng khoảng tin cậy đối xứng cho chiều cao trung bình
của cây.
c. Những cây có chiều cao từ 160 cm trở lên được gọi là cây đạt tiêu chuẩn. Hãy ước lượng
tỉ lệ cây đạt tiêu chuẩn với độ tin cậy 99%.
Câu 18. Để nghiên cứu đường kính (mm) của một loại sản phẩm do một xí nghiệp sản xuất, người
ta thu được kết quả ở bảng sau:
Đường kính 12 12,75 13,5 14,25 15 15,75 16,5 17,25 18
Số sản phẩm 10 12 18 12 8 8 9 12 11
a) Tìm số trung bình, độ lệch chuẩn hiệu chỉnh của mẫu trên, tìm số mốt.
b) Hãy ước lượng khoảng tin cậy đối xứng đường kính trung bình của sản phẩm trên với độ
tin cậy 95%.
c) Những sản phẩm có đường kính từ 15 mm trở lên là những sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật. Hãy ước lượng tỉ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của xí nghiệp này với độ tin
cậy 99%.
Câu 19. Số liệu thống kê về doanh số bán hàng của một siêu thị như sau:
Doanh số (triệu 20-30 30-40 40-50 50-60 60-70 70-80 80-90 90-100
đồng/ngày)
Số ngày 15 20 33 31 38 25 20 8

a) Tìm số trung bình, độ lệch chuẩn hiệu chỉnh của mẫu trên.
b) Hãy ước lượng khoảng tin cậy đối xứng doanh số bán trung bình trong một ngày của siêu
thị này với độ tin cậy 95%.
c) Những ngày có doanh số bán trên 80 triệu đồng là những ngày bán đắt hàng. Hãy ước
lượng tỉ lệ những ngày bán đắt hàng ở siêu thị này với độ tin cậy 99%.
Câu 20. Công ty M là công ty trong lĩnh vực công nghệ thông tin. T là một công ty tư vấn và giới
thiệu việc làm. Công ty T muốn thăm dò thu nhập của những người làm việc ở công ty M. Công
ty T khảo sát một nhóm người đang làm việc ở công ty, thu được số liệu như sau:
Thu nhập 8-10 10-12 12-14 14-16 16-18 18-20 20-22 22-24
(triệu
đồng/tháng)
Số người 10 33 59 45 21 12 16 4
Giả sử thu nhập của người làm việc ở công ty là biến ngẫu nhiên có phân bố chuẩn.
a. Tìm số trung bình, độ lệch chuẩn hiệu chỉnh của mẫu trên, tìm số mốt.
b. Với độ tin cậy là 95%, hãy ước lượng khoảng tin cậy đối xứng cho thu nhập trung bình của
một người làm ở công ty M.
c. Nhân viên làm việc tại công ty M có thu nhập từ 20 triệu đồng/tháng trở lên được xem là
người có thu nhập cao. Hãy ước lượng tỉ lệngười có thu nhập cao với độ tin cậy 99%.
+) Cho biết : z0,05 = 1,645; z0,025 = 1,96; z0,01 = 2,326; z0,005 = 2,576.

You might also like