You are on page 1of 6

Câu 1. Ba xạ thủ độc lập bắn vào một mục tiêu.

Xác suất bắn trúng tương ứng là 0,8; 0,7; 0,6. Mỗi
xạ thủ bắn một viên. Gọi X là số viên bắn trúng.

a) Lập bảng phân phối xác suất


b) Tính E(X) và Var(X).

Câu 2: Có hai hộp: Hộp I có 3 bi đỏ và 7 bi trắng, Hộp II có 5 bi đỏ và 5 bi trắng. Lấy mỗi hộp
một viên bi. Gọi X là số bi trắng trong hai bi lấy ra.

a) Lập bảng phân phối xác suất


b) Tìm E(X) và Var(X).

Câu 3: Trong một phòng có 11 người, trong đó có 4 người không thích xem bóng đá. Chọn ngẫu
nhiên 5 người. Gọi X là số người không thích xem bóng đá trong 5 người chọn ra.

a) Lập bảng phân phối xác suất của X


b) Tính E(X) và Var(X).

Câu 4: Cho X là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm phân phối xác suất:

0 khi x  2

F ( x)  ( x  4) 2 khi 2  x  3
1 khi 3  x

a) Tìm hàm mật độ xác suất f(x), tìm E(X).
b) Tính P(1<X<2,5).

Câu 5: Cho biết thời gian học nghề của học viên tại một trung tâm tin học là biến ngẫu nhiên X
(đơn vị là năm) có hàm mật độ:

 2 1
ax  khi 0  x  2
f ( x)   4

 0 khi x  0  x  2.

a) Tìm hệ số a. Tính P(1 ≤ X ≤ 2).


b) Tìm thời gian học nghề trung bình của học viên tại trung tâm.

Câu 6: Khối lượng gạo X (kg) được đóng bởi dây chuyền tự động của một công ty tuân theo luật
phân bố chuẩn với khối lượng trung bình ghi trên bao bì là  (kg ) và độ lệch chuẩn   0,1 (kg).
Biết tỉ lệ bao gạo có khối lượng lớn hơn 50,1 kg là 15,9%. Cho biết (1)  0,841

a) Tính giá trị  .


b) Chọn ngẫu nhiên 5 bao gạo. Tính xác suất có đúng 2 bao gạo có khối lượng nhỏ hơn 50,1 kg.

Câu 7: Khối lượng gạo X (kg) được đóng bởi dây chuyền tự động của một công ty tuân theo luật
phân bố chuẩn với khối lượng trung bình ghi trên bao bì là   50 (kg) và độ lệch chuẩn  (kg ) .
Biết tỉ lệ bao gạo có khối lượng lớn hơn 49,9 kg là 84,1%. Cho biết (1)  0,159 ,
(0,707)  0,76025 .

a) Tính giá trị  .

b) Một người chọn mua ngẫu nhiên 2 bao gạo. Tính xác suất khối lượng gạo người này thật
sự nhận được lớn hơn 100,1 kg.

Câu 8: Tuổi thọ X(năm) của một loại sản phẩm tuân theo luật phân bố chuẩn với tuổi thọ trung
bình là 4 (năm). Biết tỉ lệ sản phẩm có tuổi thọ sai lệch so với tuổi thọ trung bình không quá 0,5 là
68,2%. Cho biết (1)=0,841.

a) Tính giá trị .


b) Chọn ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Tính xác suất trong 3 sản phẩm có ít nhất 1 sản phẩm
sau 4,5 năm vẫn chưa bị hỏng.

Câu 9: Khối lượng X(g) của một loại trái cây tuân theo luật phân bố chuẩn với khối lượng trung
bình là µ=100 (g) và độ lệch chuẩn (g). Biết tỉ lệ trái cây có khối lượng sai lệch so với khối
lượng trung bình không quá 5(g) là 68,2%. Cho biết (1)=0,841.

a) Tính giá trị .


b) Chọn ngẫu nhiên 3 trái. Tính xác suất có ít nhất 1 trái được chọn có khối lượng nhỏ
hơn 95(g).

Câu 10:

Câu 11: Đo chịu lực của 200 mẫu bê tông người ta thu được kết quả trong bảng sau:

Độ chịu lực 190 -200 200-210 210-220 220-230 230-240 240-250


2
(Kg/cm )
Số mẫu 12 24 59 61 30 14
bêtông

Với độ tin cậy 95% hãy tìm khoảng ước lượng của độ chịu lực trung bình của bêtông?

Câu 12: Cân thử 100 quả trứng gà ta có kết quả sau:

Xi (g) 150 160 165 170 180 185

Số quả 8 12 25 30 15 10
trứng

Với độ tin cậy 95% hãy tìm khoảng ước lượng cho khối lượng trung bình của trứng gà.

Câu 13: Kết quả đo chiều cao của 35 mẫu cây bạch đàn trong khu rừng:

Chiều 6,5 -7,0 7,0-7,5 7,5-8,0 8,0-8,5 8,5-9,0 9,0-9,5


cao (m)

Số cây 3 5 9 9 6 3

Với độ tin cậy 95% hãy tìm khoảng ước lượng cho chiều cao trung bình của cây bạch đàn.

Câu 14: Để ước lượng mức tiêu hao nhiên nhiên liệu của một loại xe ôtô người ta tiến hành theo
dõi 100 chuyến xe và thu được số liệu sau:

Lượng tiêu hao 35-40 40-45 45-50 50-55 55-60


(lít/100km)

Số chuyến xe 15 19 36 22 8

Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng khoảng tin cậy mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của
loại xe ôtô trên.

Câu 15: Để ước lượng thu nhập hàng năm của nhân viên tại một công ty, người ta tiến hành điều
tra 100 nhân viên và thu được số liệu như sau:

Thu nhập (triệu/tháng) 5,5 5,8 6 6,2 6,5

Số công nhân 14 21 35 25 5
Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng khoảng tin cậy thu nhập trung bình hàng năm của nhân
viên tại công ty trên.

Câu 16: Một nhà chính trị tiến hành khảo sát ngẫu nhiên 400 cử tri thì thấy có 167 cử tri ủng hộ
ứng cử viên A. Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng khoảng cho tỷ lệ cử tri ủng hộ ứng cử viên A.

Câu 17: Sau một chiến dịch quảng cáo của công ty A, người ta đã phỏng vấn ngẫu nhiên 400
khách hàng thì thấy có 178 khách tiêu dùng sản phẩm của công ty này. Với độ tin cậy 95% hãy
tìm khoảng tin cậy cho tỷ lệ khách tiêu dùng sản phẩm của công ty A sau chiến dịch quảng cáo.

Câu 18: Muốn biết cá có trong hồ lớn người ta bắt lên 2000 con, đánh dấu xong lại thả chúng
xuống hồ. Sau đó người ta bắt lên 450 con và thấy có 90 con được đánh dấu. Với độ tin cậy 0,95
hãy ước lượng số cá có trong hồ.

Câu 19:

Câu 20
Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24
Câu 25

+) Cho biết :

U0,95 = z0,05 = 1,645; U0,975 = z0,025 = 1,96; U0,99 = z0,01 = 2,326; U0,995 = z0,005 = 2,576.

You might also like