You are on page 1of 8

CHƯƠNG 6.

LÝ THUYẾT MẪU

6.1 Dữ liệu sau được lấy từ một mẫu ngẫu nhiên

3 5 6 8 9

a. Hãy tính ước lượng điểm của giá trị trung bình tổng thể?

b. Hãy tính ước lượng điểm của độ lệch chuẩn tổng thể?

6.2 Một công ty khảo sát 200 người trong thành phố cho thấy có 90 người yêu thích sản phẩm của
mình, có 60 người không yêu thích, còn lại 50 người không có ý kiến?

a. Ước lượng điểm của tỷ lệ số người yêu thích sản phẩm trong thành phố?

b. Ước lượng điểm của tỷ lệ số người không thích sản phẩm trong thành phố?

6.3 Một tổng thể có giá trị trung bình bằng 120 và độ lệch chuẩn bằng 20. Chúng ta chọn mẫu cỡ 100
và giá trị trung bình mẫu được sử dụng để ước lượng giá trị

a. Hãy tính xác suất để giá trị trung bình của mẫu sẽ nằm trong khoảng của giá trị trung bình tổng
thể.

b. Hãy tính xác suất để giá trị trung bình của mẫu sẽ nằm trong khoảng của giá trị trung bình tổng
thể.

6.5 Một tổng thể lớn có giá trị trung bình bằng 150 và độ lệch chuẩn bằng 30. Hãy tính xác suất để cho
một giá trị trung bình của mẫu nằm trong khoảng ±5 của giá trị trung bình tổng thể với các kích cỡ mẫu
sau:

a. n=30

b. n=100

c. n=200

d. Nhận định ưu điểm của trường hợp mẫu lớn.

6.6 Một nhà máy sản xuất chocolate nhận thấy rằng trọng lượng của từng thanh chocolate loại 32g tuân
theo phân phối chuẩn với giá trị trung bình là 32,2g và độ lệch chuẩn bằng 0,3g.

a. Hãy tính xác suất để một khách hàng mua một thanh chocolate ngẫu nhiên có trọng lượng nhỏ hơn
32g?

b. Hãy tính xác suất để khách hàng mua một bao chocolate gồm 4 thanh sẽ có trọng lượng trung bình
của 4 thanh nhỏ hơn 32g?

6.7 Một trường dạy nghề tuyên bố rằng thu nhập bình quân của học viên tốt nghiệp sau một năm là 900
ngàn/tháng.
a. Giả định thu nhập của các học viên sau khi ra trường có độ lệch chuẩn bằng 70 ngàn/tháng. Nếu
tuyên bố của nhà trường là đúng hãy tính xác suất sau khi chọn 64 học viên một cách ngẫu nhiên thì
thu nhập trung bình của các học viên này sẽ nhỏ hơn 880 ngàn/tháng.

b. Nếu mẫu ngẫu nhiên 64 học viên có thu nhập bằng 880 thì ta có thể kết luận như thế nào về tuyên bố
của nhà trường.

6.8 Một mẫu có kích cỡ 100 được lấy từ tổng thể tuân theo phân phối chuẩn với .
Hãy tính:

6.9 Một công ty gia công thiết bị với chiều dài trung bình của lô hàng là 117cm và độ lệch chuẩn bằng
2,1 cm

a. Tính xác suất để một thiết bị được chọn ngẫu nhiên sẽ có chiều dài lớn hơn 120cm?

b. Tính xác suất để nếu chọn ngẫu nhiên 3 thiết bị thì cả 3 đều có chiều dài lớn hơn 120cm?

c. Tính xác suất để nếu chọn ngẫu nhiên 3 thiết bị thì chiều dài trung bình lớn hơn 120cm?

6.11Một chuyến hàng dự định xuất đi nước ngoài bao gồm 500 hộp thực phẩm. Chủ hàng nói rằng
trọng lượng của các hộp thực phẩm tuân theo phân phối chuẩn với trọng lượng trung bình bằng 165g và
độ lệch chuẩn bằng 5g.

a. Hãy tính xác suất một mẫu ngẫu nhiên bao gồm 200 hộp sẽ có trọng lượng trung bình nằm trong
khoảng 164,9 và 165,1?

b. Tương tự câu a nhưng chuyến hàng bao gồm 1000 hộp; 2000 hộp; 10.000 hộp?

c. Nhận định về tác động của kích cỡ tổng thể lên xác suất?

6.13 Thu nhập bình quân của các hộ dân cư là 1100$ với độ lệch chuẩn là

a. Hãy tính xác suất để một mẫu ngẫu nhiên bao gồm 80 hộ dân sẽ có thu nhập bình quân nằm trong
khoảng cộng trừ 10$ so với thu nhập trung bình của tổng thể.

b. Hãy tính xác suất để một mẫu ngẫu nhiên 80 hộ dân sẽ cung cấp một trung bình mẫu nằm trong
khoảng ±20 của trung bình tổng thể.

6.14 Một mẫu ngẫu nhiên với kích thước 100 và được chọn từ tổng thể với p=0,30. Hãy tính:

a. Giá trị kỳ vọng của F?

b. Độ lệch chuẩn của F?

6.17 Tỷ lệ học viên nữ tại một trung tâm ước lượng khoảng 40%. Một mẫu ngẫu nhiên 150 học viên
được chọn để kiểm tra việc ước lượng này.
a. Nếu giả thuyết về tỷ lệ học viên nữ trên là đúng thì hãy tính xác suất để tỷ lệ của mẫu F nằm trong
khoảng 30% đến 50%.

b. Hãy tính xác suất tỷ lệ mẫu nằm trong khoảng ±0,05 của tỷ lệ tổng thể bằng 0,4.

6.19 Trong một thống kê cho toàn thị trường công ty A được cho là chiếm được 40% thị phần.

a) Hãy tính xác suất để khi lấy mẫu ngẫu nhiên 1014 người thì tỷ lệ số người thích sản phẩm A sẽ nằm
trong khoảng ±3% tỷ lệ của tổng thể, tức là P(0,37<F<0,43)

b) Tương tự như câu a nhưng nằm trong khoảng ±1% tỷ lệ của tổng thể.

6.20 Theo thống kê của toàn ngành du lịch thì tỷ lệ người thích đi du lịch sinh thái là 30% trong tổng số
khách du lịch.

Nếu chúng ta chọn mẫu ngẫu nhiên 1011 khách du lịch thì hãy tính xác suất để tỷ lệ người thích du lịch
sinh thái trong mẫu sẽ lớn hơn 32%?

6.22 Thời gian trung bình xe khách của công ty A chạy từ Sài Gòn đến Biên Hòa được cho là 35,5
phút. Độ lệch chuẩn bằng 10 phút. Để nghiên cứu công ty quyết định chọn mẫu 40 xe.

a. Hãy cho biết phân phối mẫu của với là thời gian chạy trung bình của 40 xe.

b. Hãy tính xác suất để giá trị trung bình của mẫu sẽ nằm trong khoảng 34,5 đến 36,5 phút

c. Hãy tính xác suất để giá trị trung bình của mẫu nằm trong khoảng ±2 phút của trung bình tổng thể

6.23 Một thang máy dùng cho sinh viên trong trường có đề “Trọng tải tối đa 1120 kg hay 16 người”.
Nếu trọng lượng trung bình của sinh viên trong trường là 68kg và độ lệch chuẩn bằng 8 kg, hãy tính
xác suất để trọng lượng của 16 người sẽ vượt quá 1120kg?

6.24 Trọng lượng xuất xưởng trung bình của một gói thực phẩm do tổ hợp A sản xuất bằng 1500g và
độ lệch chuẩn bằng 200g. Hãy tính xác suất để lấy mẫu ngẫu nhiên 100 gói thì giá trị trung bình của
trọng lượng sẽ nằm trong khoảng 1945g và 1510g?

CHƯƠNG 7 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG

1. Một mẫu ngẫu nhiên đơn giản có 50 phần tử với trung bình mẫu bằng 30 và độ lệch chuẩn của
tổng thể bằng 6

a. Hãy tính sai số chuẩn của giá trị trung bình

b. Với độ tin cậy bằng 95%, hãy tính dự trữ sai số?

2. Một mẫu ngẫu nhiên đơn giản có 40 phần tử với trung bình của mẫu bằng 32 và độ lệch chuẩn
bằng 5.

a. Xác định khoảng tin cậy 90% cho trung bình tổng thể?
b. Như câu a nhưng với độ tin cậy 95%; 99%?

3. Khoảng tin cậy 95% của giá trị trung bình tổng thể được tính bằng 122 và 130. Nếu độ lệch
chuẩn của mẫu bằng 16.07 thì kích cỡ mẫu trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

4. Để quyết định mở rộng sản xuất, công ty A muốn biết một thanh thiếu niên trung bình mua
hàng năm bao nhiêu đĩa nhạc. Công ty điều tra 250 thanh thiếu niên và có được giá trị trung
bình của mẫu . Hãy ước lượng với độ tin cậy 99% cho số lượng đĩa nhạc trung bình
một thanh thiếu nhiên mua hàng năm? Giả sử độ lệch chuẩn của tổng thể đã biết là 3.

5. Trong một khảo sát cho thấy số giờ xem TV trung bình của một hộ là 15,75 giờ một tuần. Giả
sử chúng ta khảo sát 200 hộ và có độ lệch chuẩn của mẫu là 5,45 giờ. Hãy tính ước lượng
khoảng với độ tin cậy 95% cho thời gian xem TV trung bình của một hộ trong một tuần.

6. Thu nhập bình quân ($/tuần) của các hộ dân trong thị xã được khảo sát và cho kết quả như sau:

98 86 62 63 48 25 97
79 96 84 80 45 20 81
100 74 95 76 100 94 97
86 51 95 98 94 53 98
89 88 99 97 71 78 95
55 100 74 64 96 90 98
68 100 100 100 90 98 62
37 100 96 100 97 15 96
63 95 78 98 80 97 97
99 100 51 98 89 97 92
Hãy ước tính ước lượng khoảng cho giá trị trung bình của thu nhập của toàn bộ thị xã với độ tin cậy
95%? Với độ tin cậy 90%?

7. Để xác định thời gian chờ đợi trung bình để được phục vụ, người quản lý đã lấy mẫu 80 khách
hàng và tính được thời gian chờ để được phục vụ là 8.2 phút với độ lệch chuẩn của mẫu là 6
phút. Hãy tính ước lượng khoảng cho thời gian chờ trung bình của khách hàng với độ tin cậy
90%.

8. Trong một khảo sát để tính xem chi phí một người cho kỳ nghỉ hè của mình là bao nhiêu, 150
người đã được lựa chọn ngẫu nhiên để phỏng vấn. Từng người sẽ cho biết chi phí trong đợt nghỉ
hè lần gần đây nhất của mình. Chi phí trung bình cho đợt nghỉ là 320$ và độ lệch chuẩn là 100$.
Hãy ước lượng chi phí trung bình đi nghỉ hè của môt người với độ tin cậy 99%.

9. Trong khi chọn ra 80 sinh viên từ một trường đại học, trưởng khoa đã kết luận rằng thời gian
học ở nhà trung bình của một sinh viên là 15,2 giờ và độ lệch chuẩn của mẫu là 3 giờ. Hãy tính
ước lượng thời gian học ở nhà trung bình của sinh viên của trường đại học với độ tin cậy 99%

10. Với phân phối t có 10 độ tự do. Hãy tính xác suất (diện tích) trong từng vùng

a. Bên trái của 1,812

b. Bên phải của -1,372


c. Bên phải của 2,764

d. Bên trái của -1,812

e. Giữa -2,228 và 2,228

f. Giữa -1,372 và 1,812

11. Tìm giá trị t cho những ví dụ sau

a. Diện tích đuôi trên bằng 0,05 với 16 độ tự do

b. Diện tích đuôi dưới bằng 0,1 với 20 độ tự do

c. Diện tích đuôi trên bằng 0,01 với 5 độ tự do

d. 90% diện tích nằm trong khoảng ±t với 12 độ tự do

e. 95% diện tích nằm trong khoảng ±t với 26 độ tự do

12. Cho một mẫu được lấy từ tổng thể có phân phối chuẩn: 10;6;12;11;13;9;8;5

a. Hãy tính ước lượng điểm của trung bình tổng thể

b. Hãy tính ước lượng điểm của độ lệch chuẩn tổng thể

c. Hãy tính ước lượng khoảng của trung bình tổng thể với độ tin cậy 95%

13. Một mẫu ngẫu nhiên đơn giản có 15 phần tử được lấy từ một tổng thể có phân phối chuẩn với
trung bình mẫu bằng 16.5 và độ lệch chuẩn của mẫu bằng 2.6

a. Hãy tìm ước lượng khoảng cho trung bình tổng thể với độ tin cậy 90%

b. Tương tự câu a nhưng với độ tin cậy 95%; 99%

14. Một nghiên cứu cho thấy chi tiêu của 20 hộ dân trong vùng có trung bình bằng 2365$ trong một
năm và độ lệch chuẩn bằng 230$. Giả sử chi tiêu của các hộ gia đình trong toàn vùng tuân theo
phân phối chuẩn. Hãy tính ước lượng khoảng chi tiêu trung bình của các hộ trong toàn vùng với
độ tin cậy 90%.

15. Để kiểm tra xem một công ty thực phẩm có tôn trọng người tiêu dùng hay không, văn phòng
khiếu nại người tiêu dùng đã kiểm tra trọng lượng những bao thực phẩm loại 10kg với mục đích
xem trọng lượng những bao này có được như quảng cáo hay không. Văn phòng đã lấy mẫu 20
bao loại 10kg và đã ghi nhận được những thông số sau: trọng lượng trung bình 9,65 và độ lệch
chuẩn 3,62. Hãy ước lượng trọng lượng trung bình của loại bao 10kg này với độ tin cậy 95%.

16. Một nhà sản xuất thiết bị điện nhận thấy rằng thường các đại lý bán lẻ bán ra cho khách hàng
với giá thấp hơn giá đề nghị là 50$. Nhà sản xuất lấy mẫu 25 nhà bán lẻ và nhận thấy giá trị
trung bình của thiết bị điện được bán ra là 45$ và độ lệch chuẩn của mẫu là 2,8$. Hãy ước
lượng khoảng cho giá trị trung bình bán lẻ của thiết bị điện với độ tin cậy bằng 90%.
17. Phải chọn kích cỡ mẫu bằng bao nhiêu để có được ước lượng khoảng với độ tin cậy 95% và sai
số bằng 6 với giả định rằng độ lệch chuẩn của tổng thể bằng 30.

18. Khoảng biến thiên của một tập dữ liệu bằng 24.

a. Hãy xác định giá trị cho độ lệch chuẩn của tổng thể ?

b. Với độ tin cậy 95% hãy xác định kích cỡ mẫu để có được dự trữ sai số bằng 3.

c. Với độ tin cậy 95% hãy xác định kích cỡ mẫu để có được dự trữ sai số bằng 4.

19. Hãy xác định kích cỡ của mẫu cần thiết để ước lượng giá trị muy trong phạm vi là 10 đơn vị,
với 99% độ tin cậy? Giả định khoảng biến thiên của tổng thể là 200 đơn vị.

20. Một mẫu ngẫu nhiên 500 phần tử với tỷ lệ mẫu f=0,60

a. Hãy tính ước lượng khoảng của tỷ lệ tổng thể với độ tin cậy 90%?

b. Như trên với độ tin cậy 95%?

21. Trong một cuộc nghiên cứu của báo A để biết tỷ lệ độc giả, báo A tiến hành hỏi 120 người. Kết
quả có 35 người mua báo A thường xuyên. Hãy ước lượng khoảng tỷ lệ người mua báo A
thường xuyên với độ tin cậy 90%?

22. Công ty tiếp thị thể thao của thành phố A dự định tổ chức một trận cầu giao hữu với tỉnh bạn.
Công ty biết rằng theo thống kê mới nhất thì dân số thành phố là 500.000 người. Công ty muốn
ước lượng tỷ lệ số người sẽ tham dự trận đấu. Hỏi công ty phải chọn mẫu kích cỡ bao nhiêu để
biết được tỷ lệ này với sai số dự trữ không quá 0,03 và độ tin cậy 99%?

23. Trong một cuộc điều tra 2618 cử tri trước khi bầu cử, ứng viên A được 40% số cử tri ủng hộ,
trong khi đó ứng viên B được 41% ủng hộ và 19% còn lại không có ý kiến.

a. Hãy ước lượng với độ tin cậy 95% cho tỷ lệ số phiếu cử tri mà ứng viên A đạt được
trong kỳ bầu cử?

b. Hãy ước lượng với độ tin cậy 95% cho tỷ lệ số phiếu cử tri mà ứng viên B đạt được
trong kỳ bầu cử?

24. Trong một cuộc điều tra ở trường đại học với mẫu 1200 sinh viên thì có 290 sinh viên đi làm
thêm vào dịp cuối tuần.

a. Hãy ước lượng điểm của tỷ lệ sinh viên đi làm thêm cuối tuần cho toàn thể sinh viên
trong trường đại học?

b. Với độ tin cậy 95%, hãy dự trữ sai số tương ứng với ước lượng này?
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT

1. Nhà quản lý một cửa hàng thiết bị điện tử đang xem xét một kế hoạch tiếp thị để tăng sản
lượng bán ra của cửa hàng. Hiện tại số TV bán được trung bình trong một ngày là 6 TV. Để
tiến hành thu thập dữ liệu trước khi tiến hành kế hoạch, một nhóm các nhân viên bán hàng
sẽ được bán thử nghiệm theo kế hoạch dự kiến trong vòng 2 tuần.

a. Hãy xây dựng giả thuyết không H0 và giả thuyết thay thế Ha (hay H1) phù hợp cho
nghiên cứu này

b. Cho ý kiến khi H0 bị bác bỏ

c. Cho ý kiến khi H0 không bị bác bỏ

2. Để áp dụng một phương pháp mới, quản đốc phân xưởng phải tiến hành thử nghiệm trên
quy mô nhỏ trước khi áp dụng rộng rãi trong toàn phân xưởng. Chi phí trung bình làm ra
một sản phẩm theo phương pháp cũ là 180$/đơn vị. Quản đốc sẽ tiến hành nghiên cứu theo
phương pháp mới trong một khoảng thời gian để xem xét.

a. Hãy xây dựng giả thuyết không H0 và giả thuyết thay thế Ha (hay H1) phù hợp cho
nghiên cứu này

b. Kết luận khi H0 bị bác bỏ

c. Kết luận khi H0 không bị bác bỏ

3. Công ty nước giải khát tuyên bố loại chai nước ngọt có gas được bán trên thị trường có
dung tích mỗi chai là 330ml. Hiệp hội người tiêu dùng muốn kiểm tra tính đúng đắn của
tuyên bố trên bằng cách kiểm tra mẫu xem giá trị trung bình dung tích trong một chai có đáp
ứng tiêu chuẩn phát biểu trên hay không

a. Hãy xây dựng giả thuyết không H0 và Ha (hay H1) cho nghiên cứu trên?

b. Những kết luận của hiệp hội người tiêu dùng khi bác bỏ hay không bác bỏ H0?

4. Cho các giả thuyết

Một mẫu có kích cỡ n=40 có trung bình mẫu bằng 9,65 và độ lệch chuẩn bằng 3.

a. Hãy tính giá trị tới hạn z với độ tin cậy 95%? Quy tắc bác bỏ?

b. Hãy tính giá trị thống kê kiểm định z? Kết luận của bạn?

5. Cho các giả thuyết

Một mẫu có 50 phần tử với trung bình mẫu bằng 17 và độ lệch chuẩn của mẫu bằng 8

a. Với hãy tính giá trị tới hạn z và quy tắc bác bỏ
b. Hãy tính giá trị thống kê kiểm định z

c. Hãy tính giá trị p

d. Kết luận

6. Cho các giả thuyết

Lấy mẫu 120 phần tử với độ lệch chuẩn mẫu bằng 13; với độ tin cậy 95% hãy tính giá trị
thống kê kiểm định và kết luận cho các trường hợp sau:

a. Với

b. Với

c. Với

d. Với

7. Một cửa hàng ăn uống nghĩ rằng việc trang bị lại cửa hàng sẽ đem lại lợi nhuận cao hơn.
Sau khi phân tích các bài toán tài chính, quản lý cửa hàng quyết định rằng điều này chỉ đem
lại hiệu quả kinh tế nếu hóa đơn trung bình của khách hàng lớn hơn 70$. Trước khi quyết
định đầu tư nhà quản lý lấy mẫu ngẫu nhiên 200 hóa đơn và giá trị trung bình của một hóa
đơn là 74$ và độ lệch chuẩn của mẫu là 30$. Hãy quyết định giúp nhà quản lý có nên đầu tư
hay không với độ tin cậy 95%?

8. Một nghiên cứu cho thấy chi tiêu bình quân của một hộ gia đình là 72$ một tuần. Giả định
rằng mẫu dùng cho nghiên cứu có 200 hộ và độ lệch chuẩn là 25$. Trong báo cáo của cục
thống kê lần gần đây nhất thì chi tiêu bình quân hộ gia đình trong một tuần bằng 68$. Với
độ tin cậy 95% hãy kiểm định giả thuyết xem chi tiêu bình quân có tăng lên hay không H0:

a. Hãy tính giá trị tới hạn của thống kê kiểm định và quy tắc bác bỏ

b. Hãy tính giá trị thống kê kiểm định

c. Kết luận

You might also like