You are on page 1of 63

CHƢƠNG 5

ƢỚC LƢỢNG CÁC THAM


SỐ THỐNG KÊ

1
BÀI TOÁN ƢỚC LƢỢNG
1. Ƣớc lƣợng điểm

Ước lượng không chệch, ước lượng hiệu quả,


ước lượng vững, ước lượng đủ.

2. Ƣớc lƣợng khoảng:.

Ước lượng tỉ lệ (1 tổng thể và 2 tổng thể)


Ước lượng trung bình (1 tổng thể và 2 tổng thể)
Ước lượng phương sai (1 tổng thể và 2 tổng thể)
2
5.1 ƢỚC LƢỢNG ĐIỂM

Ước lượng điểm :


Ta chứng minh được rằng giá trị trung bình, tỉ lệ và
phương sai mẫu hiệu chỉnh thỏa mãn tất cả các tính
chất của ước lượng như: không chệch, hiệu quả,
vững và đầy đủ.

Do đó, các đặc trưng này lần lượt là ước lượng điểm
của trung bình, tỉ lệ và phương sai tổng thể.
µ≈X
P≈ f
σ 2 ≈ S2 3
5.2. Ước lượng khoảng
Độ tin cậy 1

+ Khi X có PP chuẩn thì


Khoảng 68% giá trị rơi vào Vậy hầu như toàn bộ
Khoảng 95% giá trị rơi vào giá trị đều nằm trong khỏang

Khoảng 99,7% giá trị rơi vào

1 − α = 0, 95 α
= 0, 025 = 0, 025
2

5
2.1.1. ước lượng tỷ lệ
2.1. BÀI TOÁN ƯỚC LƯỢNG TỈ LỆ 1 TỔNG THỂ
Cách tìm p, f, ε trong ULTS
Ví dụ:

Trước ngày bầu Tổng thống Hoa Kỳ, người ta phỏng vấn
ngẫu nhiên 1800 cử tri thì thấy có 1180 người ủng hộ
Mr. TRump. Với độ tin cậy 95%, hỏi Mr. Trump thu
được tối thiểu bao nhiêu % số phiếu bầu?

Tổng thể:
Tính chất T quan tâm:
Mẫu:
Kích thước mẫu:
Số phần tử có tính chất T:
Vậy tối thiểu ứng cử viên A sẽ thu được 63,36% số
phiếu bầu
Ví dụ

Bưu điện Tp HCM nghiên cứu về cước điện thoại cố


định trên địa bàn Tp. Mẫu ngẫu nhiên gồm 100 gia
đình được chọn từ các Quận , Huyện như sau:
Cƣớc trả hàng tháng a)Hãy ước lượng tỉ lệ hộ
( ngàn đồng) Số hộ
gia đình có mức cước
<60 10 điện thoại hàng tháng từ
60-80 15 100 ngàn đồng trở lên,
với độ tin cậy 90%?
80-100 22
b) Nếu muốn bài toán
100-120 27
ước lượng đạt độ chính
120-140 12 xác 5% với khoảng tin
140-160 9 cậy 99% thì cần điều tra
>160 5 bao nhiêu hộ gia đình?
13
Ví dụ Kiểm tra ngẫu nhiên 100 sản phẩm trong
từng lô hàng thấy có 20 phế phẩm.
a) Hãy ước lượng tỉ lệ phế phẩm của lô hàng với
độ tin cậy 99%

b) Nếu muốn sai số ước lượng là 0,04 thì độ tin


cậy của ước lượng là bao nhiêu?
c) Nếu muốn độ tin cậy 99% và sai số ước lượng
là 0,04 thì cần phải điều tra bao nhiêu sản phẩm?
b) Nếu muốn sai số ước lượng là 0,04 thì độ tin cậy
của ước lượng là bao nhiêu?

22
c) Nếu muốn độ tin cậy 99% và sai số ước lượng là
0,04 thì cần phải điều tra bao nhiêu sản phẩm?
5.2.3. ƯỚC LƯỢNG TỈ LỆ 2 TỔNG THỂ

Tỉ lệ phần tử có tính chất A của 2 tổng thể là P1 , P2. Giả


sử ta có 2 mẫu ngẫu nhiên gồm n1 , n2 phần tử (n1 , n2
≥40) và f1 , f2 là tỉ lệ các phần tử có tính chất A trong 2
mẫu.
Khi đó với độ tin cậy 1- α cho trước, nếu ta
tìm được a, b sao cho a ≤ P1 - P2 ≤ b thì (a,b) chính
là khoảng ước lượng khác biệt giữa tỉ lệ hai tổng thể
1 và 2
+ Nếu 0 < a < b ⇒ P1 > P2 (0 nằm bên trái (a,b)
+ Nếu a < b < 0 ⇒ P1 < P2 (0 nằm bên phải (a,b)
+ Nếu a < 0 < b ⇒ P1 = P2 (0 nằm giữa (a,b)
Doanh nghiệp dự định đưa sản phẩm của
mình vào hai thị trường khác nhau.
Bán thử sản phẩm cho 100 khách hàng
tiềm năng của thị trường thứ nhất thì có 50
người mua.
Còn với thị trường thứ hai, khi bán thử sản
phẩm cho 50 khách hàng tiềm năng thì có 20
người mua.
Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng mức độ
chênh lệch về thị phần mà doanh nghiệp có
thể đạt được tại hai thị trường đó
Kết quả điều tra từ mẫu ngẫu nhiên 1.000
người ở mỗi TP cho thấy năm 2015, tỉ lệ thất
nghiệp ở TP A là 7,5%, ở TP B là 7,2%. Hãy
ước lượng khoảng tin cậy 99% cho khác biệt
về tỉ lệ giữa 2 TP A và B
fa= 0,075; fb = 0,072; na = nb =1.000;
Z 0,005 = 2,575
fa (1  fa ) fb (1  fb )
  Z / 2 
na nb
0,075(1  0,075) 0,072(1  0,072)
 2,575 *   0,03
1.000 1.000
5.2.3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH

1. ULTB trên 1 tổng thể


2. Bài toán xác định cỡ mẫu
3. ULTB trên 2 tổng thể
5.2.3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH
1. Uớc lượng trung bình trên 1 tổng thể
5.2.3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH
1. Uớc lượng trung bình trên 1 tổng thể
Khi n>30 các PP dần về PP chuẩn tắc (ĐLGHTT)
5.2.3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH
Ước lượng trung bình trên một tổng thể
Bài tập1 :
Một tổ chức xã hội vừa thực hiện một nghiên cứu
về chi phí cho việc sử dụng thuốc lá và thu được
độ lệch chuẩn bằng 60 ngàn đồng. Số liệu điều
tra trên mẫu 81 người hút thuốc lá thường xuyên
cho thấy mức chi trung bình 1 tuần là 150 ngàn
đồng.
Tìm khoảng tin cậy 95% cho mức chi tiêu trung
bình hàng tuần của những người hút thuốc lá
thường xuyên?
Nhận xét: bài toán có dạng 1
5.2.3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH
Ước lượng trung bình trên một tổng thể
5.2.3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH
Ước lượng trung bình trên một tổng thể
Bài tập2 :
5.2.3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH
Ước lượng trung bình trên một tổng thể
Bài tập2 :
5.2.3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH
Ước lượng trung bình trên một tổng thể
Bài tập2 :
ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH TRÊN 1 TỔNG THỂ

Bài tập 3:
Một hãng hàng không nghiên cứu thời gian trung
bình làm thủ tục nhập cảnh cho 1 hành khách. Một mẫu
16 khách hàng được chọn ngẫu nhiên, kết quả thời gian
hoàn thành thủ tục nhập cảnh (phút) như sau:

14 ; 15; 14; 15; 12; 18; 12; 20;


22 ; 19; 18; 19; 20; 19; 18; 18
Với độ tin cậy 95% , ước lượng khoảng thời gian trung bình
để hoàn thành thủ tục nhập cảnh cho một hành khách (giả
thiết thời gian làm thủ tục nhập cảnh có phân phối chuẩn)
Nhận xét: bài toán có dạng 3
32
XÁC ĐỊNH CỠ MẪU CHO BÀI TOÁN ƢỚC LƢỢNG
TRUNG BÌNH
XÁC ĐỊNH CỠ MẪU CHO BÀI TOÁN ƢỚC LƢỢNG
TRUNG BÌNH

Bài tập 4: (xét BT 1)


Một tổ chức xã hội vừa thực hiện một nghiên cứu về chi phí
cho việc sử dụng thuốc lá và thu được độ lệch chuẩn bằng 60
ngàn đồng. Số liệu điều tra trên mẫu 81 người hút thuốc lá
thường xuyên cho thấy mức chi trung bình 1 tuần là 150 ngàn
đồng.
Tìm khoảng tin cậy 95% cho mức chi tiêu trung bình hàng tuần
của những người hút thuốc lá thường xuyên?
Trong bài tập 1, nếu muốn ước lượng chi tiêu trung
bình cho thuốc lá đạt độ chính xác là 12 ngàn đồng và
độ tin cậy 99% thì cần điều tra bao nhiêu người?

34
XÁC ĐỊNH CỠ MẪU CHO BÀI TOÁN ƢỚC
LƢỢNG TRUNG BÌNH
Trở lại Bài tập 2:
Bưu điện Tp HCM nghiên cứu về cước điện thoại cố
định trên địa bàn Tp. Mẫu ngẫu nhiên gồm 100 gia
đình được chọn từ các Quận , Huyện như sau:
Cƣớc trả hàng tháng
( ngàn đồng) Số hộ a) Ước lượng tiền
<60 10
cước trung bình của
các hộ gia đình với
60-80 15
độ tin cậy 95% ?
80-100 22
b) Nếu muốn ước lượng
100-120 27 tiền cước trung bình đạt
120-140 12 độ chính xác là 5 ngàn
140-160 9 đồng và độ tin cậy 99%
>160 5 thì cần điều tra thêm
bao nhiêu người nữa? 36
BÀI TẬP TỔNG HỢP

Phỏng vấn 5 gia đình có 3 người về chi phí hàng tháng


cho nhu yếu phẩm với giả thiết phân phối chuẩn thu
được các số liệu sau: 150 ngàn đồng, 180 ngàn đồng,
200 ngàn, 250 ngàn và 300 ngàn. Vậy phải phỏng vấn
bao nhiêu gia đình cùng loại để với độ tin cậy 95% sai
số cho việc ước lượng chi phí trung bình hàng tháng
cho nhu yếu phẩm không vượt quá 30 ngàn đồng.

38
3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH
TRÊN 2 TỔNG THỂ

Gọi µ1,µ2 là trung bình của 2 tổng thể. Khi đó nếu


ta tìm được a, b sao cho a ≤ µ1 - µ2 ≤ b thì (a,b)
chính là khoảng ước lượng khác biệt giữa trung
bình hai tổng thể 1 và 2
Nếu 0 < a < b  µ1 > µ2
Nếu a < b < 0  µ1 < µ2
Nếu a < 0 < b  µ1 = µ2

Để ước lượng sự khác biệt giữa trung bình 2 tổng


thể thì điều quan trọng nhất là phải phân biệt được
2 mẫu đại diện là độc lập hay phụ thuộc.
39
3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH TRÊN 2 TỔNG THỂ
3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH TRÊN 2 TỔNG THỂ
3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH TRÊN 2 TỔNG THỂ
3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH TRÊN 2 TỔNG THỂ
3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH TRÊN 2 TỔNG THỂ
3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH TRÊN 2 TỔNG THỂ
3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH TRÊN 2 TỔNG THỂ
3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH TRÊN 2 TỔNG THỂ
Ước lượng sự khác biệt giữa trung bình 2 tổng thể
khi 2 mẫu đại diện là độc lập
3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH TRÊN 2 TỔNG THỂ
Ước lượng sự khác biệt giữa trung bình 2 tổng thể
khi 2 mẫu đại diện là độc lập
3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH TRÊN 2 TỔNG THỂ

Bài tập 7:
Từ một chuồng nuôi lợn, chọn cân ngẫu nhiên 4 con lợn
thu được trọng lượng tương ứng là 64, 66, 89 và 77 Kg.
Từ một chuồng khác lấy ra 3 con đem cân thu được trọng
lượng là 56, 71 và 73 Kg.
Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng sự khác biệt về trọng
lượng trung bình của hai chuồng lợn đó, giả thiết trọng lượng
của lợn phân phối chuẩn, cả hai chuồng cùng nuôi một giống
lợn và được chăm sóc như nhau.
3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH TRÊN 2 TỔNG THỂ
3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH TRÊN 2 TỔNG THỂ
3. ƢỚC LƢỢNG TRUNG BÌNH TRÊN 2 TỔNG THỂ

- Với khoảng tin cậy 95%, sự khác biệt giữa


trọng lượng lợn trung bình của 2 chuồng lợn là
từ -13,64kg đến 28,3 kg.
- Ta thấy khoảng ước lượng có chứa giá trị 0
nên ta có thể kết luận rằng không sự khác biệt
về trọng lượng trung bình của 2 chuồng nuôi
lợn
2.3. ƢỚC LƢỢNG PHƢƠNG SAI

Ƣớc lƣợng phƣơng sai một tổng thể

Giả sử đại lượng ngẫu nhiên X có phân phối


chuẩn, ta cần ước lượng phương sai σ2 với độ
tin cậy 1- α cho trước.
Ta xét 2 trường hợp sau:
TH1: Đã biết trung bình tổng thể µ
TH2: Chưa biết trung bình tổng thể µ

57
2.3. ƢỚC LƢỢNG PHƢƠNG SAI

Ƣớc lƣợng phƣơng sai một tổng thể

57
2.3. ƢỚC LƢỢNG PHƢƠNG SAI

Ƣớc lƣợng phƣơng sai một tổng thể

57
ƢỚC LƢỢNG PHƢƠNG SAI 1 TT

Bài tập 12 :
Mức hao phí nguyên liệu cho một sản phẩm là biến
ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình là 20
gam. Để ước lượng mức độ phân tán của mức hao
phí này người ta cân thử 25 sản phẩm thu được bảng
kết quả sau
Hao phí nguyên liệu 19.5 20.0 20.5
(gam)
Số sản phẩm tương ứng 5 18 2
Với độ tin cậy 1- α = 90%, ước lượng phương sai
σ2 ?
57
ƢỚC LƢỢNG PHƢƠNG SAI 1 TT

= 14,611
= 37,65
ƢỚC LƢỢNG PHƢƠNG SAI

Vậy với độ tin cậy 90%, ước lượng độ phân tán của
mức hao phí nhiên liệu là
25.0, 07 25.0, 07
≤σ ≤
2

37, 6525 14, 611396


⇔ 0, 046478 ≤ σ ≤ 0,11977
2

59
ƢỚC LƢỢNG PHƢƠNG SAI
ƢỚC LƢỢNG PHƢƠNG SAI

= 13,848
= 36,415
ƢỚC LƢỢNG PHƢƠNG SAI
ƢỚC LƢỢNG PHƢƠNG SAI 2 TỔNG THỂ
( ƢỚC LƢỢNG TỈ SỐ 2 PHƢƠNG SAI )

Giả sử ta có 2 tổng thể


Tổng thể 1: ĐLNN X1 có phân phối chuẩn, phương
sai σ12 chưa biết
Tổng thể 2: ĐLNN X2 có phân phối chuẩn, phương
sai σ22 chưa biết

Ta cần tìm khoảng ước lượng của tỉ số σ


2
1

σ2
2

63
ƢỚC LƢỢNG PHƢƠNG SAI 2 TỔNG THỂ
( ƢỚC LƢỢNG TỈ SỐ 2 PHƢƠNG SAI )

63
3.1. ƢỚC LƢỢNG PHƢƠNG SAI 2 TỔNG THỂ
( ƢỚC LƢỢNG TỈ SỐ 2 PHƢƠNG SAI )

Bài tập 15:


Giá cổ phiếu của hai công ty A và B là các biến ngẫu
nhiên phân phối chuẩn. Theo dõi giá cổ phiếu của
hai công ty đó trong 10 ngày tìm được phương sai
mẫu tương ứng là 0.51 và 0.2; với độ tin cậy 90%
hãy ước lượng tỷ số của hai phương sai giá cổ phiếu
của hai công ty đó.
Giải:
Ta có: n1=10, s12=0,51 ; n2=10, s22=0,2

( 9;9) ( 9;9) 1
F0,05 = 3,18  F0,95 = = 0,3145
3,18
8.11
65

0.80

You might also like