You are on page 1of 6

Bài tập Xác suất thống kê.

Chương 1. Xác suất của một biến cố


Bài 1. Một gia đình lên kế hoạch đầu tư vào hai dự án A, B và C. Gọi A là biến cố dự án
A có lãi, B là biến cố dự án B có lãi, C là biến cố dự án C có lãi. Hãy chọn biểu diễn
đúng cho biến cố “Chỉ hai dự án có lãi”.
A. AB+ B C+ AC
B. A BC + A BC + AB C
C. A+ B+C
D. tất cả đều sai

Bài 2. Cho biết P(A/B)=P(A). Phát biểu nào sau đây sai?
A. P(B/A)=P(B)
B. P(AB)=P(A)P(B)
C. A độc lập với B
D. P(AB)=P(B)

Bài 3. Xếp 10 người ngẫu nhiên vào một dãy ghế có 10 chỗ trong đó có Lan. Tìm xác
suất để Lan không ngồi ở hai đầu dãy ghế.

Bài 4. Cho hai biến cố A, B với P(A)=0,2; P(B)=0,3; P(AB)=0,06. Khẳng định nào sau
đây đúng?
A. A, B là hai biến cố xung khắc.
B. A, B là hai biến cố độc lập.
C. A, B là hai biến cố đối lập.
D. P(A+B) = 0,5

Bài 5. Tại một khu dân cư có 36% hộ gia đình có đọc báo Tuổi trẻ. Biết rằng trong số các
hộ gia đình có đọc báo Tuổi trẻ thì có 22% hộ gia đình có đọc báo Thanh niên. Ngoài ra tỉ

1
lệ hộ gia đình trong khu dân cư trên có đọc báo Thanh niên là 30%. Chọn ngẫu nhiên một
hộ gia đình trong khu dân cư trên.
a) Tính xác suất hộ gia đình đó có đọc cả hai loại báo Thanh niên và Tuổi trẻ.
b) Tính xác suất hộ gia đình đó có đọc báo Thanh niên nhưng không đọc Tuổi trẻ.

Bài 6. Tại quốc gia X, xét trong độ tuổi từ 15 đến 65 tuổi, tỷ lệ người sử dụng mạng xã
hội Facebook là 76%, Instagram là 39%. Bên cạnh đó, tỷ lệ người sử dụng Facebook
trong nhóm người sử dụng Instagram là 88%.
a) Hãy tính tỷ lệ người sử dụng cả hai loại mạng xã hội nói trên.
b) Hãy tính tỷ lệ người sử dụng Facebook nhưng không sử dụng Instagram.
c) Hãy tính tỷ lệ người sử dụng ít nhất một trong hai loại mạng xã hội nói trên.

Bài 7. Hệ thống ngân hàng Vietnambank chia các chi nhánh thành hai cấp: 1 và 2. Trong
năm 2019, mức đóng góp lợi nhuận của các chi nhánh cho hệ thống là: 40% đối với
nhóm chi nhánh cấp 1, 60% đối với nhóm chi nhánh cấp 2. Về cơ cấu lợi nhuận ở mỗi
cấp, hoạt động tín dụng đóng góp 63% lợi nhuận ở chi nhánh cấp 1 và 47% ở chi nhánh
cấp 2.
a) Hãy tính tỉ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng
Vietnambank.
b) Nếu xét lợi nhuận từ hoạt động tín dụng, chi nhánh cấp 1 đóng góp tỉ lệ bao nhiêu
cho toàn hệ thống Vietnambank?

Bài 8. Anh A mua một hôp bánh gồm 20 cái: 8 bánh nhân phômai và 12 bánh nhân kem,
tuy nhiên người bán lại không chỉ rõ loại bánh bên ngoài bao bì. Anh đã dùng thử một
bánh. Sau đó chị B (vợ của anh A) chọn 10 bánh làm quà tặng bạn (chị không biết anh A
đã ăn thử bánh loại nào). Tính xác suất trong 10 bánh chị B tặng bạn toàn là nhân kem.

Bài 9. Thông tin về tình hình nhiễm bệnh cúm Covid-19 ngày x tháng y năm 2020 trên
toàn thế giới như sau: Các ca nhiễm đã xuất hiện tại các châu lục, trong đó số ca nhiễm
tại Trung Quốc chiếm 90%, Hàn Quốc chiếm 5%, Ý chiếm 4% và tại các nơi khác chiếm

2
1%. Tỉ lệ tử vong vì Covid-19 tại Trung Quốc là 17%, tại Hàn Quốc là 0,8% và tại Ý là
1,5%. Chưa có ca tử vong tại các khu vực còn lại.
a) Tính tỉ lệ tử vong vì bệnh cúm Covid-19 trên toàn thế giới.
b) Nếu một trường hợp bệnh nhân tử vong, khả năng bệnh nhân ấy thuộc Trung
Quốc là bao nhiêu?

Bài 10. Tại khoa toán của trường đại học X, tỷ lệ sinh viên chọn môn Đại số là 85%, tỷ lệ
chọn môn Giải tích là 93%. Trong nhóm sinh viên chọn Giải tích, có 80% chọn môn Đại
số.
a) Tính tỷ lệ sinh viên chọn cả hai môn Đại số và Giải tích.
b) Tính tỷ lệ sinh viên chọn môn Đại số nhưng không chọn Giải tích.
c) Tính tỷ lệ sinh viên chọn Giải tích trong nhóm chọn Đại số.
Bài 11. Buổi sáng, Hoa đón xe bus để đến trường. Trong một ngày bất kỳ, xác suất Hoa
trễ chuyến xe bus đầu tiên là 30%. Nếu Hoa trễ chuyến bus đầu tiên, xác suất trễ giờ học
là 75%. Tuy vậy, nếu bắt kịp chuyến bus đầu tiên, Hoa vẫn có thể trễ học với xác suất là
10%.
a) Tính xác suất Hoa trễ giờ học trong một ngày bất kỳ.
b) Tính xác suất Hoa vừa trễ chuyến xe bus đầu tiên vừa trễ giờ vào học.
c) Nếu hôm nay Hoa trễ giờ học, xác suất Hoa đã trễ chuyến bus đầu tiên là bao
nhiêu?

Chương 2. Biến ngẫu nhiên


Bài 1. Một thiết bị có 3 bộ phận hoạt động độc lập. Xác suất trong ngày các bộ phận bị
hỏng tương ứng là 0,1; 0,15; 0,2. Gọi X là số bộ phận bị hỏng trong ngày.
a) Tìm phân phối xác suất của số bộ phận bị hỏng trong ngày.
b) Tìm hàm phân phối xác suất của X.
c) Tính xác suất trong ngày có không quá 1 bộ phận bị hỏng.
d) Giả sử trong ngày làm việc có 1 bộ phận bị hỏng, tính xác suất đó là bộ phận thứ nhất.

Bài 2. Tỷ lệ người (%) mắc một loại bệnh trong một khu vực dân cư vào mùa hè là biến
ngẫu nhiên có hàm mật độ xác suất là:
3
a) Tính xác suất khu vực đó có nhiều hơn 15% người dân mắc bệnh.
b) Trung bình tỉ lệ người mắc bệnh ở khu vực đó vào mùa hè là bao nhiêu?

Bài 3. Cho X và Y là các biến ngẫu nhiên độc lập, có bảng phân phối xác suất như sau
X -1 0 1
P 0,3 0,55 0,15

Y 0 1 2 3
P 0,12 0,33 0,39 0,16

a) Tìm kỳ vọng của biến ngẫu nhiên Z = Y + X.


b) Tìm phương sai của Z = X + Y.
c) Lập bảng phân phối xác suất của Z.

Chương 3. Một số phân phối xác suất thông dụng


Bài 1. Tuổi thọ của một loại sản phẩm là BNN có luật phân phối chuẩn với =1000 giờ,
và =10 giờ.
a) Tính tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành trong thời gian t = 980 giờ.
b) Khi bán một sản phẩm tiền lãi thu được là m=50.000đ. Với thời gian bảo hành t=980
giờ, chi phí bảo hành trung bình cho một sản phẩm là r=500.000đ. Hỏi tiền lãi trung bình
cho mỗi sản phẩm bán ra.
c) Nếu muốn tỷ lệ bảo hành p=0,01 thì phải quy định thời gian bảo hành là bao nhiêu ?

4
Bài 2. Điểm thi môn Toán của các sinh viên là một BNN có luật phân phối chuẩn, với
2=100. Biết xác suất một sinh viên có kết quả thi đạt tối thiểu bằng 85 điểm bằng
2,275%. Tính xác suất để:
a) Một sinh viên có điểm thi ít hơn 80 điểm.
b) Lấy ngẫu nhiên 4 sinh viên, gọi Y là số sinh viên có điểm thi đạt tối thiểu 80 điểm.
Tính kỳ vọng và phương sai của BNN Y.
c) Có ít nhất một trong 4 sinh viên dự thi có điểm thi tối thiểu 80.

Bài 3. Thời gian đi từ nhà đến trường của An là BNN có phân phối chuẩn. Biết rằng 65%
số ngày An đi đến trường mất hơn 20 phút, 8% số ngày mất hơn 30 phút.
a) Tính thời gian trung bình An đi từ nhà đến trường.
b) Giả sử An xuất phát từ nhà trước giờ vào học 25 phút. Tính xác suất để An bị muộn
học.

Bài 4. Trọng lượng sản phẩm X (đơn vị gam) do một máy tự động sản xuất ra có phân
phối chuẩn X~ N(100, 1). Sản phẩm được coi là đạt yêu cầu nếu trọng lượng đạt từ 98
đến 102gam.
a) Tìm tỷ lệ sản phẩm đạt yêu cầu do máy đó sản xuất.
b) Tìm tỷ lệ phế phẩm do máy đó sản xuất.
c) Cho máy sản xuất 100 sản phẩm, tính xác suất để có 80 sản phẩm đạt yêu cầu.

Bài 5. Gọi X là thời gian vay (tháng) tính từ lúc vay đến lúc thanh toán hoàn toàn của
khách hàng tại một ngân hàng. Biết X ~ N(24; 25).

a) Tính tỉ lệ khách hàng thanh toán hoàn toàn cho ngân hàng trong khoảng thời gian từ
18 đến 30 tháng.
b) Với khoảng thời gian tối thiểu t là bao nhiêu để có ít nhất 99% khách hàng thanh
0
toán hoàn toàn cho ngân hàng trong khoảng thời gian t ?
0

5
c) Chọn ngẫu nhiên một danh sách gồm 10 khách hàng, tính xác suất để có 5 khách
hàng thanh toán hoàn toàn cho ngân hàng trong khoảng thời gian từ 18 đến 30
tháng.
Bài 6. Chiều cao (cm) của người dân Việt Nam là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn

.
a) Tính tỉ lệ người dân Việt Nam cao trên 170 cm.
b) Đội tuyển điền kinh Việt Nam dự SEAGAME gồm 5 vận động viên, tính xác suất
có ít nhất 1 vận động viên cao trên 165 cm.

You might also like