Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Trong một kỳ thi mỗi sinh viên phải thi 2 môn. Giả sử bạn ước lượng rằng: Bạn có hy vọng
đậu 80% môn thứ nhất. Nếu đạt môn thứ nhất, điều này làm bạn phấn khởi và do bạn phấn khởi sẽ
có hy vọng 60% đạt yêu cầu môn thứ hai. Nếu không đạt môn thứ nhất, điều này làm bạn nản lòng
làm cho hy vọng đạt môn thứ hai chỉ còn 30%. Hãy tìm xác suất để bạn:
Câu 12: Một thùng có 12 quả banh, trong đó có 8 quả banh mới (chưa sử dụng) và 4 quả banh đã sử
dụng. Lần thứ nhất lấy ngẫu nhiên ra 2 quả banh để thi đấu, xong rồi bỏ trở lại thùng. Lần thứ hai
lấy ngẫu nhiên ra 2 quả banh để thi đấu.
a) Tính xác suất để 2 quả banh lấy ra ở lần thứ nhất là 2 quả banh mới.
b) Tìm xác suất để 2 quả banh lấy ra lần thứ hai là 2 quả banh mới.
Câu 13: Cho biết tỷ lệ sản phẩm loại II của một kho hàng và một thùng hàng cùng chứa một loại
sản phẩm đều bằng 20%. Thùng hàng thì có 20 sản phẩm, kho hàng có rất nhiều sản phẩm. Người ta
lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ kho hàng bỏ vào thùng hàng, sau đó một khách hàng A lấy ngẫu nhiên
2 sản phẩm từ thùng hàng để mua. Tính xác suất để 2 sản phẩm khách hàng A mua đều không phải
sản phẩm loại II.
Câu 14: Có hai loại kiện hàng:
- Kiện loại 1 gồm có 14 sản phẩm tốt và 6 thứ phẩm.
- Kiện loại 2 gồm có 16 sản phẩm tốt và 4 thứ phẩm.
Câu 16: Cho một mô hình đơn giản về biến đổi giá chứng khoán: Giả sử rằng xác suất trong một
phiên giao dịch giá lên một đơn vị là p và xác suất giá giảm một đơn vị là 1-p, sự thay đổi giá của
các phiên giao dịch là độc lập. Tính xác suất:
a) Sau hai phiên giao dịch giá sẽ bằng thời điểm ban đầu.
b) Sau ba phiên giao dịch giá tăng một đơn vị.
Câu 17: Chọn ngẫu nhiên lần lượt từng sản phẩm từ một lô hàng (có hoàn lại), biết xác suất chọn
được sản phẩm loại I ở mỗi lần chọn là 20%. Phải chọn bao nhiêu lần để xác suất chọn được ít nhất
1 sản phẩm loại I là 90%
Câu 18: Một lô hàng có tỷ lệ sản phẩm loại A là 60%. Hỏi phải lấy ngẫu nhiên có hoàn lại từ lô
hàng ra ít nhất bao nhiêu sản phẩm để cho xác suất của biến cố: “ có ít nhất 1 sản phẩm loại A trong
số các sản phẩm lấy ra” không bé hơn 95%?
Câu 19: Một thùng hàng có 20 sản phẩm, trong đó có 15 sản phẩm loại I và 5 sản phẩm loại II.
Trong quá trình vận chuyển bị mất đi 3 sản phẩm không rõ chất lượng nên người ta bỏ thêm vào
thùng 2 sản phẩm loại I và 1 sản phẩm loại II. Sau đó người ta lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm trong
thùng hàng.
a) Tính xác suất để 2 sản phẩm lấy ra đều là sản phẩm loại I.
b) Biết rằng 2 sản phẩm lấy ra đều là sản phẩm loại I, tính xác suất để trong 2 sản phẩm đó có ít
một sản phẩm của thùng hàng lúc chưa vận chuyển.
Câu 20: Sau khi sản xuất xong, sản phẩm của nhà máy Đại Hùng được đóng thành từng hộp chứa
10 sản phẩm. Cho biết tỷ lệ hộp có số sản phẩm loại 1 tương ứng như sau:
Số sản phẩm loại 1 trong mỗi hộp 7 8 9 10
Tỷ lệ hộp tương ứng 10% 30% 40% 20%
Một khách hàng mua hàng của nhà máy này. Khách hàng chọn ngẫu nhiên 1 hộp, từ hộp đã
chọn, lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Tính xác suất để khách hàng mua 3 sản phẩm đều là sản phẩm
loại 1.
a) Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp 1 viên bi. Gọi X là số bi trắng trong 2 viên bi lấy ra. Lập bảng phân
phối xác suất của X, tìm E(X), Var(X) và F(X).
b) Chọn ngẫu nhiên một hộp, rồi từ hộp đó lấy 3 viên bi. Gọi Y là số bi trắng trong 3 viên bi lấy
ra. Lập bảng phân phối xác suất của Y, tìm E(Y), Var(Y) và F(Y).
Câu 2: Một loại sản phẩm do 3 nhà máy sản xuất với tỷ lệ là 20%, 30%, 50%. Tỷ lệ phế phẩm của
các nhà máy lần lượt là: 1%; 2%; 3%.
a) Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm. Tính xác suất để được sản phẩm tốt.
b) Nếu lấy lần lượt 4 sản phẩm (có hoàn lại), gọi X là số sản phẩm tốt. Lập bảng phân phối xác
suất của X.
c) Tìm E(X), Var(X) và F(X).
Câu 3: Có 3 hộp, trong mỗi hộp đều có 9 lá thăm ghi 3 triệu đồng và 1 lá thăm ghi 30 triệu đồng.
Một người rút ngẫu nhiên mỗi hộp một lá thăm, gọi X là tổng số tiền ghi trên 3 lá thăm rút được.
a) Lập bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X.
b) Tính E(X), Var(X) và Mod(X).
c) Tính P(X 30)
Câu 4: Ba hộp có hình thức bên ngoài giống nhau, trong mỗi hộp có 6 phiếu. Hộp thứ nhất có 2
phiếu được ghi ký hiệu A (phiếu A) và 4 phiếu được ghi ký hiệu B (phiếu B). Hộp thứ hai có 3
phiếu A, 3 phiếu B. Hộp thứ ba có 1 phiếu A, 5 phiếu B. Một khách hàng tham dự chương trình
khuyến mại của công ty C được chọn ngẫu nhiên 2 hộp từ 3 hộp đó, sau đó từ mỗi hộp đã chọn lấy
ngẫu nhiên 1 phiếu. Cách tính số tiền thưởng như sau:
- Nếu khách hàng lấy được 2 phiếu B thì được thưởng 100000 đồng.
- Nếu khách hàng lấy được 1 phiếu A và 1 phiếu B thì được thưởng 200000 đồng.
- Nếu khách hàng lấy được 2 phiếu A thì được thưởng 500000 đồng.
Một khách hàng K tham dự chương trình khuyến mại của công ty C.
a) Tính xác suất để khách hàng K chọn được hộp thứ nhất và thứ hai.
b) Tính số tiền thưởng trung bình của khách hàng K.
c
x 1, 2
Câu 5: Cho BNN X có hàm mật độ xác suất f (x) x 4
0 x 1, 2
a) Tính k.
b) Tìm tuổi thọ trung bình của côn trùng.
c) Tính xác suất để côn trùng chết trước khi nó được một tháng tuổi.
Câu 8: Công ty sử dụng hai hình thức quảng cáo là đài phát thanh và đài truyền hình. Giả sử 34%
khách hàng biết được thông tin quảng cáo này qua đài truyền hình, 25% khách hàng biết được thông
tin quảng cáo này qua đài phát thanh và 10% khách hàng biết được thông tin quảng cáo này qua cả
hai hình thức quảng cáo.
a) Tính xác suất để chọn ngẫu nhiên một khách hàng thì người đó biết được thông tin quảng cáo
về sản phẩm của công ty.
b) Chọn ngẫu nhiên 500 khách hàng (chọn lần lượt từng khách hàng), tính xác suất để có từ 230
đến 260 khách hàng biết được thông tin quảng cáo về sản phẩm của công ty.
Câu 9: Ba phân xưởng cùng sản xuất 1 loại sản phẩm. Tỷ lệ sản phẩm loại II của các phân xưởng
tương ứng là: 10%, 20%, 30%. Từ lô hàng gồm 10000 sản phẩm (trong đó có 3000 sản phẩm của
phân xưởng I, 4000 sản phẩm của phân xưởng II và 3000 sản phẩm của phân xưởng III). Người ta
lấy ngẫu nhiên ra 100 sản phẩm để kiểm tra (lấy có hoàn lại). Nếu thấy có không quá 24 sản phẩm
loại II thì nhận lô hàng. Tìm xác suất để nhận lô hàng đó?
Câu 10: Một lô hàng gồm 20000 sản phẩm, với tỷ lệ sản phẩm loại A là 70%. Một người mua hàng
chọn ngẫu nhiên 120 sản phẩm từ lô hàng để kiểm tra. Nếu có ít nhất 100 sản phẩm loại A trong 120
sản phẩm được lấy ra thì mua lô hàng này. Tính xác suất để lô hàng được mua.
Câu 11: Sản phẩm được đóng thành hộp. Mỗi hộp có 10 sản phẩm trong đó có 7 sản phẩm loại A.
Người mua hàng qui định cách kiểm tra như sau: Từ hộp lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm nếu thấy cả 3
sản phẩm đều loại A thì nhận hộp đó. Nếu ngược lại thì loại hộp.
Giả sử kiểm tra 100 hộp (trong rất nhiều hộp). Tính xác suất để:
a) Có 25 hộp được nhận.
Thu nhập (triệu đồng/tháng) 3.8 – 4.2 4.2 – 4.6 4.6 – 5.0 5.0 – 5.4 5.4 – 5.8
Số người 15 20 30 23 12
a) Với độ tin cậy 96%, hãy tìm khoảng ước lượng thu nhập trung bình của một người làm việc ở
công ty M?
8 | Bài tập LT Xác suất thống kê
b) Với mẫu đã cho, khi ước lượng thu nhập trung bình của một người làm việc ở công ty M, nếu
muốn độ tin cậy 98% thì độ chính xác (triệu đồng/tháng) là bao nhiêu?
c) Người làm việc ở công ty M có thu nhập trên 5 triệu đồng/tháng được xem là có thu thập cao.
Khi ước lượng tỷ lệ những người có thu nhập cao (trong những người làm việc ở công ty M),
nếu muốn độ chính xác là 9% và độ tin cây 98% thì cần khảo sát thêm bao nhiêu người nữa?
Giả sử số người làm việc ở công ty M đủ lớn để có thể chọn mẫu có kích thước thoả mãn yêu
cầu bài toán.
Câu 6: Trong đợt thi tốt nghiệp, tổng số điểm của các môn thi được tính theo thang điểm 100.
Người ta chọn một mẫu ngẫu nhiên các thí sinh và được số liệu như sau:
Tổng số điểm 0 – 40 40 – 50 50 – 60 60 – 70 70 – 80 80 – 90 90 – 100
Số thí sinh 5 10 15 20 25 15 10
a) Hãy ước lượng điểm trung bình của thí sinh trong đợt thi tốt nghiệp này với độ tin cây 96%.
b) Với số liệu trong bảng trên, nếu muốn ước lượng điểm trung bình của thí sinh trong đợt thi
tốt nghiệp này có độ chính xác 3 điểm và độ tin cậy 95% thì phải khảo sát thêm bao nhiêu thí
sinh nữa?
Câu 7: Lấy ngẫu nhiên 250 sản phẩm trong kho của nhà máy Y, đem cân được kết quả sau:
X (kg) 10.00 10.05 10.10 10.15 10.20 10.25 10.30
Số sản phẩm 12 34 59 78 31 25 11
a) Giả sử trong kho có 10000 sản phẩm. Với độ tin cậy 98%, hãy ước lượng tổng trọng lượng
của các sản phẩm có trong kho.
b) Nếu dùng mẫu trên để ước lượng trọng lượng trung bình của các sản phẩm trong kho với độ
chính xác 0.01 thì khi đó độ tin cậy bằng bao nhiêu?
Câu 8: Công ty A hỗ trợ mỗi nhân viên 100 nghìn đồng/tháng để đào tạo tiếng Anh. Phóng vấn
ngẫu nhiên một số nhân viên về mức chi thực tế cho học tiếng Anh tháng t.
Mức chi (nghìn đồng) 80 90 100 110 120 130
Số nhân viên 13 16 26 17 16 12
Giả thiết mức chi học tiếng Anh tháng t của nhân viên công ty A là biến ngẫu nhiên có phân
phối chuẩn.
a) Hãy ước lượng mức chi học tiếng Anh trung bình tháng t của nhân viên công ty A bằng
khoảng tin cây đối xứng với độ tin cậy 95%.
b) Công ty A có 1500 nhân viên, ước lượng tối đa số nhân viên có mức chi cao hơn mức hỗ trợ
của công ty, với độ tin cậy 95%.
Câu 9: Khảo sát trọng lượng X (g) của một loại sản phẩm, quan sát một số sản phẩm được chọn
ngẫu. nhiên được số liệu sau:
Trọng lượng (g) 11 – 13 13 – 15 15 – 17 17 – 19 19 – 21 21 – 23 23 – 25
Số sản phẩm 6 14 20 30 15 10 5
Giả thiết trọng lượng của sản phẩm là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.
a) Ước lượng trọng lượng trung bình của loại sản phẩm trên với độ tin cậy 95%.
b) Nếu muốn độ dài khoảng tin cậy ở câu a không vượt quá 0.9g thì cần quan sát thêm ít nhất
bao nhiêu sản phẩm?
Câu 10: Cho biết tuổi thọ của một loại thiết bị điện tử do một nhà máy A sản xuất có phân phối
chuẩn. Kiểm tra ngẫu nhiên tuổi thọ của 100 thiết bị điện tử do nhà máy A sản xuất, có số liệu như
sau:
Thu nhập (triệu đồng/tháng) 1–3 3–4 4–5 5–6 6–7 7–9
Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho kết luận về hiệu quả của chất kích thích trên, coi năng suất ngô là
biến có luật phân phối chuẩn.
Câu 16: Có hai lô chuột thí nghiệm tăng trọng với hai khẩu phần ăn khác nhau. Lô thứ nhất cho ăn
khẩu phần ăn nhiều đạm. Lô thứ hai cho ăn khẩu phần ăn ít đạm hơn. Sự tăng trọng của hai lô chuột
sau một thời gian được ghi lại như sau (đv: mg):
Lô thứ nhất: 123, 134, 146, 104, 119, 124, 161, 107, 83, 113, 129, 97.
Lô thứ hai : 70, 118, 85, 107, 132, 94, 101, 100.
a) Với mức ý nghĩa 5%, hãy nhận định việc cho ăn đạm có tác dụng tăng trọng hay không?
b) Với mức ý nghĩa 5%, có thể xem việc cho ăn đạm làm cho chuột tăng trọng không đồng đều
hay không?
Câu 17: Năng suất cà phê trồng ở vùng A ký hiệu là XA, trồng ở vùng B ký hiệu XB và chúng là các
biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Số liệu thu hoạch ngẫu nhiên 100 điểm ở vùng A như sau:
Năng suất (tạ/ha) 24 26 28 30 32
Số điểm thu hoạch 10 20 35 22 13
a) Hãy ước lượng năng suất trung bình của cà phê trồng ở vùng A, với độ tin cậy 95%.
b) Từ số liệu thu hoạch ngẫu nhiên 100 điểm ở vùng B, người ta tính trung bình mẫu là
x B 28.8 tạ/ha; độ lệch chuẩn mẫu có điều chỉnh là s B 3.5 tạ/ha. Với mức ý nghĩa 5% có
thể cho rằng năng suất trung bình của cà phê ở hai vùng là như nhau không?
c) Kiểm tra ngẫu nhiên 200 hạt cà phê của một lô cà phê trước khi xuất khẩu thấy có 14 hạt
không đủ tiêu chuẩn. Điều kiện xuất khẩu là tỷ lệ hạt cà phê không đủ tiêu chuẩn không quá
5%. Với mức ý nghĩa 5%, lô hàng trên có thể xuất khẩu được không?
Câu 18: Có hai nguồn A và B cung cấp cùng một loại nguyên liệu, độc lập với nhau. Tỷ lệ tạp chất
từ các nguồn này là các biến ngẫu nhiên XA, XB có phân phối chuẩn. Mỗi nguồn kiểm tra ngẫu
nhiên 10 đơn vị thu được kết quả: x A 8.2; s 2A 18.75 x B 9.5; s 2B 7.85 .
a) Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng độ đồng đều của tỷ lệ tạp chất của hai nguồn cung cấp
như nhau hay không?
b) Với độ tin cậy 95%, phương sai của tỷ lệ tạp chất nguồn B tối đa là bao nhiêu?
c) Với kết luận của câu a, phải chăng tỷ lệ tạp chất trung bình của hai nguồn là khác nhau, với
mức ý nghĩa 5%.
Câu 19: Trước và sau dịp Tết giá của mặt hàng A tại 8 cửa hiệu trong thành phố như sau:
Trước Tết 95 109 99 98 105 99 109 102
Sau Tết 98 105 99 99 109 105 115 110
Với mức ý nghĩa 5%, hãy kiểm định xem có phải có khuynh hướng tăng giá sau Tết đối với mặt
hàng A hay không?