You are on page 1of 63

Hướng dẫn tra đáp án:

Vì một số câu hỏi nó để ở dạng hình ảnh cho nên ko copy được cho nên các bạn tra đáp án
theo cách sau:
Bôi đen 1 đáp án bất kì trong 4 đáp án sau đó dán vào thanh tìm kiếm (ctrl + F để mở thanh
tìm kiếm) sau đó chọn vị trí ở bên trái để màn hình tự động đưa đến câu trả lời
Lưu ý: khi dán đáp án không được có khoảng trắng ở đầu và ở cuối câu.
Ví dụ: tính giá trị trung bình của 5,10
A. 9
B. 7,5
C. 6
D. 10
Hãy bôi đen đáp án bất kì trong 4 đáp án a,b,c,d sau đó chọn vị trí ở bên trái màn hình, chọn
đúng câu và khoanh đáp án có màu đỏ

Khảo sát về mức độ giảm cân khi ăn uống theo chế độ thực dưỡng Ohsawa
trong một tháng. Số liệu thu thập về mức giảm cân của mẫu gồm 200 người
tham gia cho thấy: trung bình một người giảm được 8kg, với độ lệch chuẩn
mẫu là 1,5kg. Sinh viên hãy tìm khoảng ước lượng cho mức giảm cân của một
người khi tham gia chế độ thực dưỡng với độ tin cậy 95%

a.

(7,7921 ; 8,2079)

b.

(7,7312 ; 8,2688)

c.

(7,8080 ; 8,1220)

d.

(7,7698 ; 8,2302)
a.

2,1. Kết luận: Nghi ngờ trên là đúng


b.

2,1. Kết luận: Nghi ngờ trên là sai


c.

1,2. Kết luận: Nghi ngờ trên là sai


d.

2,3. Kết luận: Nghi ngờ trên là đúng

Một nghiên cứu về sự liên quan giữa hàm lượng Iốt trong nước uống (X,
đơn vị tính: mg/lít) và tỉ lệ bệnh bướu cổ (Y, đơn vị tính: %) ở một vùng dân
cư cho kết quả sau:

X 50 60 70 80 90 100 110 120

Y 10 7 6 4 3 3 2 1

Phương trình hồi quy tuyến tính của Y theo X là :


Theo dõi số hoa hồng bán ra trong một ngày của một cửa hàng bán hoa sau
một thời gian, người ta ghi được số liệu sau:

Số hoa hồng 12 13 14 15 16 17 18
(đóa)

Số ngày 3 4 7 10 3 2 1

Chủ cửa hàng cho rằng nếu trung bình một ngày không bán được nhiều hơn 14 đóa hoa hồng thì
chẳng thà đóng cửa còn hơn. Dựa vào số liệu trên, hãy tính giá trị kiểm định và cho kết luận giúp
chủ cửa hàng xem có nên tiếp tục bán hay không với mức ý nghĩa 5%.

a.

Giá trị kiểm định: 1,9746. Kết luận: Có thể cho rằng số hoa bán được nhiều hơn 14.

b.

Giá trị kiểm định: 1,3346. Kết luận: Có thể cho rằng số hoa bán được nhiều hơn 14.

c.

Giá trị kiểm định: 1,3346. Kết luận: Chưa thể cho rằng số hoa bán được nhiều hơn 14.

d.

Giá trị kiểm định: 1,9746. Kết luận: Chưa thể cho rằng số hoa bán được nhiều hơn 14.
So sánh tỷ lệ phế phẩm của hai phân xưởng A và B. Người ta tiến hành kiểm tra mỗi phân xưởng
500 sản phẩm và thấy: Phân xưởng A có 90 phế phẩm, Phân xưởng B có 50 phế phẩm. Với mức
ý nghĩa 1%, có thể cho rằng tỷ lệ phế phẩm ở hai phân xưởng A và B là khác nhau được không?
(Yêu cầu: tính giá trị tiêu chuẩn kiểm định và cho kết luận)

a.

Giá trị tiêu chuẩn kiểm định: 3,65. Kết luận: Tỷ lệ phế phẩm ở phân xưởng A và B là như nhau.

b.

Giá trị tiêu chuẩn kiểm định: 1,65. Kết luận: Tỷ lệ phế phẩm ở phân xưởng A và B là khác nhau.

c.

Giá trị tiêu chuẩn kiểm định: 3,65. Kết luận: Tỷ lệ phế phẩm ở phân xưởng A và B là khác nhau.

d.

Giá trị tiêu chuẩn kiểm định: 1,65. Kết luận: Tỷ lệ phế phẩm ở phân xưởng A và B là như nhau.
a.

[81,511; 88,55] (giây)


b.

[46,834; 123,666] (giây)


c.

[82,304; 88,502] (giây)


d.

[82,506; 87,994] (giây)

Khảo sát trọng lượng của một loại trái cây người ta có bảng số liệu sau:

X (gam) 200-210 210-220 220-230 230-240 240-250

Số trái 12 17 20 18 15

Tỉ lệ trái cây có trọng lượng từ 230 gam trở lên trong mẫu được khảo sát là:

a.

33%

b.

21,95%

c.

40,24%

d.

18%
Năm trước, tỷ lệ phế phẩm của một công ty là 15%. Hiện nay, công ty áp dụng
phương pháp kỹ thuật mới và tiến hành khảo sát 200 sản phẩm thì thấy có 22
phế phẩm. Có đủ cơ sở khẳng định tỷ lệ phế phẩm của công ty đã thay đổi hay
không với mức ý nghĩa 5%? Khi đó trị kiểm định cho mô hình kiểm định và
khẳng định như sau:

Số liệu về tuổi của dân cư trong một vùng được thống kê như sau:

Tuổi 5-10 10-20 20-35 35-55 55-80

Số 440 480 630 440 150

người

Tỉ lệ dân cư có độ tuổi từ 55 trở lên trong mẫu được khảo sát là:

a.

25,42%

b.

7,01%

c.

27,57%

d.

20%
Theo dõi số hoa hồng bán ra trong một ngày của một cửa hàng bán hoa sau
một thời gian, người ta ghi được số liệu sau:

Số hoa hồng 12 13 14 15 16 17 18
(đóa)
Số ngày 3 4 7 10 3 2 1

Những ngày bán được từ 14 đến 16 đóa hoa hồng là những ngày “bình thường”. Chủ cửa
hàng cho biết tỉ lệ những ngày “bình thường” là 85%. Hỏi rằng chủ cửa hàng có nói đúng
không? Hãy tính giá trị kiểm định và cho kết luận với mức ý nghĩa 5%.

a.

Giá trị kiểm định: -2,8117. Kết luận: Có thể cho rằng chủ cửa hàng nói sai.

b.

Giá trị kiểm định: -2,1298. Kết luận: Có thể cho rằng chủ cửa hàng nói sai.

c.

Giá trị kiểm định: -2,8117. Kết luận: Chưa thể cho rằng chủ cửa hàng nói sai.

d.

Giá trị kiểm định: -2,1298. Kết luận: Chưa thể cho rằng chủ cửa hàng nói sai.
Quan sát tuổi thọ của một số bóng đèn do xí nghiệp A sản xuất, ta có bảng số
liệu:

Tuổi thọ 1000 1100 1200 1300 1400 1500 1600 1700 1800
(giờ)

Số bóng 10 14 16 17 18 16 16 12 9
đèn

Nếu muốn ước lượng tỉ lệ bóng đèn có tuổi thọ từ 1700 giờ trở lên với độ chính xác 5% thì
độ tin cậy đảm bảo được là bao nhiêu?

a.

80,74%

b.

> 95%

c.

87,40%

d.

84,07%
Một công ty viễn thông
Quan sát tuổi thọ của một số bóng đèn do xí nghiệp A sản xuất, ta có bảng số
liệu:

Tuổi thọ 1000 1100 1200 1300 1400 1500 1600 1700 1800
(giờ)

Số bóng 10 14 16 17 18 16 16 12 9
đèn

Độ chính xác khi ước lượng tuổi thọ trung bình của bóng đèn với độ tin cậy 95% là:

a.

53,4635

b.

4,7256

c.

3,5900

d.

40,6157
Quan sát tuổi thọ của một số bóng đèn do xí nghiệp A sản xuất, ta có bảng số
liệu:
Tuổi thọ 1000 1100 1200 1300 1400 1500 1600 1700 1800
(giờ)

Số bóng 10 14 16 17 18 16 16 12 9
đèn

Khoảng tin cậy khi ước lượng tỉ lệ bóng đèn có tuổi thọ từ 1700 giờ trở lên với
độ tin cậy 95% là:

a.

[9,70%; 23,12%]

b.

[7,96%; 24,86%]

c.

[8,78%; 24,04%]

d.

[9,99%; 22,83%]

Khảo sát người tiêu dùng về khuynh hướng thay đổi sang dòng điện thoại mới sau khi sử
dụng điện thoại iPhone. Thu thập thông tin từ mẫu ngẫu nhiên 500 người đang sử dụng
điện thoại iPhone cho thấy có 384 người không muốn đổi sang sử dụng điện thoại của hãng
khác. Để khoảng ước lượng cho tỷ lệ người vẫn muốn sử dụng điện thoại iPhone có độ
chính xác là 0,03 với độ tin cậy 95%, sinh viên hãy tính số người tối thiểu cần khảo sát
thêm?

a.

Thêm 561 người

b.

Thêm 361 người

c.

Thêm 761 người

d.

Thêm 261 người


a.

46

b.

47

c.

47,5

d.

46,5
Khảo sát chiều cao của một nhóm sinh viên, ta được bảng số liệu sau:

Chiều cao (cm) 159 – 163 163 – 167 167 – 171 171 – 175 175 – 179

Số sinh viên 12 18 45 15 10

Vậy, chiều cao trung bình của nhóm sinh viên trên là:

a.

167,91

b.
170,25

c.

165,5

d.

168,72

a.

2,53. Nghi ngờ trên là đúng

b.

2,35. Nghi ngờ trên là sai

c.

0,15. Nghi ngờ trên là đúng

d.

0,10. Không thể kết luận gì về nghi ngờ trên


Các số liệu về số trang sách X (đơn vị tính: trang) và giá bán của nó Y (đơn vị
tính: nghìn đồng) được cho trong bảng sau đây:

X 400 600 500 600 400 500

Y 44 47 48 48 43 46

Dùng hệ số tương quan mẫu giữa X và Y, ta có thể dự đoán:


Để khảo sát về tỷ lệ sản phẩm không đạt tiêu chuẩn từ một dây chuyền sản xuất. Người ta
chọn ngẫu nhiên từ dây chuyền 1000 sản phẩm, thì có trong số đó 35 sản phẩm không đạt
tiêu chuẩn. Sinh viên hãy tìm khoảng ước lượng cho tỷ lệ sản phẩm không đạt tiêu chuẩn
của toàn dây chuyển sản xuất với độ tin cậy 95%

a.

(0,0245 ; 0,0455)

b.

(0,0224 ; 0,0476)

c.

(0,0236 ; 0,0464)

d.

(0,0200 ; 0,0500)
Các số liệu về số trang sách X (đơn vị tính: trang) và giá bán của nó Y (đơn vị
tính: nghìn đồng) được cho trong bảng sau đây:

X 400 600 500 600 400 500

Y 44 47 48 48 43 46

Phương trình hồi quy tuyến tính của Y theo X là:


a.
[52,52%; 67,48%]
b.
[54,52%; 68,48%]
c.
[52,25%; 65,71%]
d.
[53,25%; 66,48%]
Để đánh giá mức tiêu thụ điện (đơn vị tính: 100kW/tháng) của mỗi hộ gia
đình ở vùng A trong mùa khô, công ty điện lực vùng này tiến hành điều tra
một số hộ gia đình và thu được kết quả sau:

Mức tiêu thụ 0-1 1-2 2-3 3-4 4-5 5-6

Số hộ gia đình 20 110 150 64 46 10

Biết độ chính xác khi ước lượng mức tiêu thụ điện trung bình của mỗi hộ gia đình ở vùng A
với độ tin cậy 99% là: 0,1479. Khi đó khoảng tin cậy khi ước lượng mức tiêu thụ điện trung
bình của mỗi hộ gia đình ở vùng A là:

a.

[2,4564; 2,7236]

b.

[2,4421; 2,7379]

c.

[2,4776; 2,7024]

d.

[2,4725; 2,7075]
Theo dõi số hoa hồng
Theo thống kê của Facebook, tại Việt Nam, 75% người dùng có độ tuổi từ 18-34 (Số liệu
thống kê đến 2018). Đầu năm 2020, khảo sát thông tin của mẫu gồm 500 người sử dụng
Facebook thì có 393 người có độ tuổi từ 18-34 tuổi. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả
thuyết: “trong năm 2020, tỷ lệ người dùng Facebook tại Việt Nam có độ tuổi 18-34 là 75%”.
Sinh viên hãy tính trị kiểm định và kết luận cho mô hình kiểm định.

Khảo sát trọng lượng của một loại trái cây người ta có bảng số liệu sau:

X (gam) 200-210 210-220 220-230 230-240 240-250

Số trái 12 17 20 18 15
Cho biết trọng lượng trung bình của số trái cây được khảo sát trong mẫu trên
là: 225,8537 (gam). Khi đó phương sai (hiệu chỉnh) của trọng lượng trái cây
trong mẫu trên là:

a.

173,6615

b.

13,1781

c.

13,2592

d.

175,8055

a.
645,0014 (triệu đồng) đến 677,2567 (triệu đồng)

b.
648,1750 (triệu đồng) đến 674,0830 (triệu đồng)

c.
645,0535 (triệu đồng) đến 677,2046 (triệu đồng)

d.

648,2169 (triệu đồng) đến 674,0412 (triệu đồng)

Tại nhà máy đóng gói phô mai khối Mozzarella, theo tính toán thì một khối
phô mai sau khi đóng gói có khối lượng trung bình là 1,4(kg). Khi dây chuyền
hoạt động, người ta lấy 50 khối phô mai đo thì khối lượng trung bình là
1,35(kg) và độ lệch chuẩn mẫu là 0,1(kg). Với mức ý nghĩa 5%, có đủ cơ sở
khẳng định khối lượng trung bình một khối phô mai khác 1,4(kg) không?
Sinh viên hãy tính trị thống kê và kết luận cho mô hình kiểm định.
Theo dõi số hoa hồng bán ra

Các số liệu về số trang sách X (đơn vị tính: trang) và giá bán của nó Y (đơn vị
tính: nghìn đồng) được cho trong bảng sau đây:

X 400 600 500 600 400 500

Y 44 47 48 48 43 46

Hệ số tương quan mẫu giữa X và Y là:

a.

0,8285
b.

0,8258

c.

0,8528

d.

0,5825

Khảo sát trọng lượng của một loại trái cây người ta có bảng số liệu sau:

X (gam) 200-210 210-220 220-230 230-240 240-250

Số trái 12 17 20 18 15

Cho biết trọng lượng trung bình của số trái cây được khảo sát trong mẫu trên là: 225,8537
(gam). Khi đó độ lệch tiêu chuẩn (hiệu chỉnh) của trọng lượng trái cây trong mẫu trên là:

a.

173,6615

b.

13,1781

c.

13,2592

d.

175,8055
a.

Giá trị kiểm định: 29,18. Kết luận: Chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0.

b.

Giá trị kiểm định: 28,2073. Kết luận: Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1.

c.

Giá trị kiểm định: 28,2073. Kết luận: Chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0.

d.

Giá trị kiểm định: 29,18. Kết luận: Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1
Quan sát tuổi thọ của một số bóng đèn do xí nghiệp A sản xuất, ta có bảng số
liệu:

Tuổi thọ 1000 1100 1200 1300 1400 1500 1600 1700 1800
(giờ)

Số bóng 10 14 16 17 18 16 16 12 9
đèn

Ước lượng không chệch cho phương sai của tuổi thọ bóng đèn do xí nghiệp A sản xuất là:

a.

234,4460

b.

54964,9360

c.

233,5284

d.

54535,5225

Một cuộc khảo sát về mức lương (triệu đồng/tháng) của giao dịch viên ngân
hàng cho kết quả trong bảng sau:

Mức lương 3–5 5–7 7–9 9 – 11 11 – 13


Số người 35 48 59 38 20

Trong đó những giao dịch viên có mức lương từ 9 triệu đồng/tháng trở lên
được xem là thu nhập “cao”. Sinh viên hãy ước lượng điểm cho tỷ lệ giao dịch
viên có thu nhập cao.

a.

19%

b.

29%

c.

81%

d.

71%

Một nghiên cứu về sự liên quan giữa hàm lượng Iốt trong nước uống (X,
đơn vị tính: mg/lít) và tỉ lệ bệnh bướu cổ (Y, đơn vị tính: %) ở một vùng dân
cư cho kết quả sau:

X 50 60 70 80 90 100 110 120

Y 10 7 6 4 3 3 2 1

Hệ số tương quan mẫu giữa X và Y là :

a.

0,9602

b.

-0,9062

c.

0,9062

d.
-0,9602
Để đánh giá mức tiêu thụ điện (đơn vị tính: 100kW/tháng) của mỗi hộ gia
đình ở vùng A trong mùa khô, công ty điện lực vùng này tiến hành điều tra
một số hộ gia đình và thu được kết quả sau:

Mức tiêu thụ 0-1 1-2 2-3 3-4 4-5 5-6

Số hộ gia đình 20 110 150 64 46 10

Độ chính xác khi ước lượng mức tiêu thụ điện trung bình của mỗi hộ gia đình ở vùng A với độ
tin cậy 99% là:

a.

0,1124

b.

0,1479

c.

0,1175

d.

0,1336

a.

1,79

b.

1,69

c.
1,96

d.

1,97

Năm trước, tỷ lệ sinh viên có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp ở một trường
đại học là 85%. Năm nay, tiến hành khảo sát 500 sinh viên ở trường này và
thấy có 450 sinh viên có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp. Có đủ cơ sở để
khẳng định tỷ lệ sinh viên có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp ở trường này
khác 85% không. Với mức ý nghĩa 5%, sinh viên hãy tính miền bác bỏ cho mô
hình kiểm định.

Số liệu về tuổi của dân cư trong một vùng được thống kê như sau:

Tuổi 5-10 10-20 20-35 35-55 55-80

Số 440 480 630 440 150

người

Biết số tuổi trung bình của dân cư được khảo sát trong mẫu trên là: 26,9860. Khi đó
phương sai (hiệu chỉnh) của số tuổi của dân cư trong mẫu trên là:

a.

292,2789

b.

17,0922

c.

292,1423
d.

17,0962
Để đánh giá mức tiêu thụ điện (đơn vị tính: 100kW/tháng) của mỗi hộ gia
đình ở vùng A trong mùa khô, công ty điện lực vùng này tiến hành điều tra
một số hộ gia đình và thu được kết quả sau:

Mức tiêu thụ 0-1 1-2 2-3 3-4 4-5 5-6

Số hộ gia đình 20 110 150 64 46 10

Những hộ có mức tiêu thụ điện từ 400 kW/tháng trở lên là những hộ có mức tiêu thụ điện
cao. Hãy ước lượng số hộ có mức tiêu thụ điện cao với độ tin cậy 95% biết vùng này có
10000 hộ.

a.

[1060; 1740]

b.

[1044; 1756]

c.

[996; 1804]

d.

[952; 1848]

a.

1,2236%

b.

3,2162%
c.

2,1632%

d.

3,1622%

a.

55

b.

50

c.

45

d.

53
Số liệu về tuổi của dân cư trong một vùng được thống kê như sau:

Tuổi 5-10 10-20 20-35 35-55 55-80

Số 440 480 630 440 150

người

Biết số tuổi trung bình của dân cư được khảo sát trong mẫu trên là: 26,9860. Khi đó độ lệch tiêu
chuẩn (hiệu chỉnh) của số tuổi của dân cư trong mẫu trên là:

a.

292,1423

b.

17,0962
c.

17,0922

d.

292,2789
Quan sát tuổi thọ của một số bóng đèn do xí nghiệp A sản xuất, ta có bảng số
liệu:

Tuổi thọ 1000 1100 1200 1300 1400 1500 1600 1700 1800
(giờ)

Số bóng 10 14 16 17 18 16 16 12 9
đèn

Nếu muốn sai số trong bài toán ước lượng tuổi thọ trung bình của bóng đèn không quá 30
giờ với độ tin cậy 99% thì phải quan sát thêm ít nhất bao nhiêu bóng đèn?

a.

279

b.

235

c.

107

d.

407
Quan sát tuổi thọ của một số bóng đèn do xí nghiệp A sản xuất, ta có bảng số
liệu:

Tuổi thọ 1000 1100 1200 1300 1400 1500 1600 1700 1800
(giờ)

Số bóng 10 14 16 17 18 16 16 12 9
đèn
Biết độ chính xác khi ước lượng tuổi thọ trung bình của bóng đèn với độ tin cậy 95% là:
40,6157. Khi đó khoảng tin cậy khi ước lượng tuổi thọ trung bình của bóng đèn là:

a.

[1350,7906; 1432,0220]

b.

[1337,9428; 1444,8698]

c.

[1387,8163; 1394,9963]

d.

[1386,6807; 1396,1319]
Số liệu về tuổi của dân cư trong một vùng được thống kê như sau:

Tuổi 5-10 10-20 20-35 35-55 55-80

Số 440 480 630 440 150

người

Số tuổi trung bình của dân cư được khảo sát trong mẫu trên là:

a.

26,9860

b.

33,7617

c.

22,7103

d.

20,2103
a.

[142,5840; 163,7368] (triệu đồng/ngày)

b.
[145,2405; 165,2036] (triệu đồng/ngày)

c.
[159,1632; 163,7368] (triệu đồng/ngày)

d.

[161,1266; 161,7734] (triệu đồng/ngày)

a.

Giá trị kiểm định: 12,6693. Kết luận: Chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0.

b.

Giá trị kiểm định: 105,3846. Kết luận: Chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0.

c.

Giá trị kiểm định: 12,6693. Kết luận: Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1.

d.

Giá trị kiểm định: 105,3846. Kết luận: Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1.

Khảo sát trọng lượng của một loại trái cây người ta có bảng số liệu sau:

X (gam) 200-210 210-220 220-230 230-240 240-250

Số trái 12 17 20 18 15

Trọng lượng trung bình (đơn vị: gam) của số trái cây được khảo sát trong mẫu trên là:
a.

235,8537

b.

225,8537

c.

230,8537

d.

220,8537

a.
19,4167

b.

23,1467

c.

22,0011

d.

21,3133

Một cuộc khảo sát thông tin về thời gian sử dụng facebook cho một lượt
lên cho kết quả như bảng sau:

Thời gian (phút) 10 – 14 15 – 19 20 – 24 25 – 29 30 – 34

Số người 23 73 54 31 19
Sinh viên hãy tìm độ chính xác cho khoảng ước lượng cho thời gian sử dụng Facebook
trung bình cho một lượt lên của một người với độ tin cậy 95%

a.

0,7308

b.

0,7913

c.

1,0416

d.

0,8761

a.

X và Y có tương quan nghịch, chặt chẽ

b.

X và Y có tương quan thuận, chặt chẽ

c.

X và Y có tương quan thuận, lỏng lẻo

d.

X và Y có tương quan nghịch, lỏng lẻ

theo thống kê
năm 2019

theo thống kê

năm trước , doanh số


Giả sử độ bền sản phẩm của nhà máy sản xuất vỏ xe có phân phối chuẩn.
Chuyên viên kiểm tra chất lượng của nhà máy chọn ngẫu nhiên 16 sản phẩm
để kiểm tra độ bền (đơn vị tính: nghìn km), kết quả như sau:
22,42 18,36 21,46 19,20 23,40 27,38 23,46 23,51
20,62 26,47 19,75 20,30 17,84 26,34 28,27 24,73
Với độ tin cậy 95%, hãy tìm khoảng tin cậy cho độ lệch chuẩn về độ bền của sản phẩm.

(2,558; 4,649) (nghìn km)


(2,443; 4,991) (nghìn km)
(2,541; 4,714) (nghìn km)
(2,423; 5,076) (nghìn km)
Clear my choice

Điều tra về trọng lượng một số sản phẩm của một loại sản phẩm (đơn vị tính:
gram), được kết quả cho trong bảng:
X (gram) 0-5 5 - 10 10 - 15 15 - 20 20 - 25 25 - 35
ni 3 7 10 20 30 25
Hãy đưa ra ước lượng hiệu quả cho phương sai của trọng lượng loại sản phẩm này.

45,677g2
56,911g2
56,312g2
45,197g2

Khối
14 16 18 20 22 24 28
lượng (g)
Số sản
8 9 20 32 25 13 7
phẩm

(19,6884; 20,9080) (g)


(18,7408; 20,9107) (g)
(19,7586; 20,7091) (g)
(19,6857; 20,9107) (g)
-1,75. Khiếu nại trên không có cơ sở.
-1,75. Khiếu nại trên đúng.
-0,07. Khiếu nại trên không có cơ sở.
-0,07. Khiếu nại trên đúng.

(15,8629; 73,7062) (g2)


(17,1641; 87,3382) (g2)
(16,6463; 94,4506) (g2)
(18,7272; 106,2578) (g2)
0,367. Không thể khẳng định kết quả kiểm tra của nam sinh viên cao hơn nữ
sinh viên.
0,347. Không thể khẳng định kết quả kiểm tra của nam sinh viên cao hơn nữ
sinh viên.
0,367. Có thể khẳng định kết quả kiểm tra của nam sinh viên cao hơn nữ sinh
viên.
0,347. Có thể khẳng định kết quả kiểm tra của nam sinh viên cao hơn nữ sinh
viên.
Clear my choice

Với mức ý nghĩa 1%, kết luận: Phương pháp mới làm tỷ lệ sản phẩm loại I tăng lên.
Với mức ý nghĩa 1%, kết luận: Chưa có cơ sở để cho rằng phương pháp mới làm tỷ lệ sản phẩm loại I
thay đổi.
Với mức ý nghĩa 5%, kết luận: Chưa có cơ sở để cho rằng phương pháp mới làm tỷ lệ sản phẩm loại I
thay đổi.
Với mức ý nghĩa 5%, kết luận: Phương pháp mới làm tỷ lệ sản phẩm loại I giảm xuống.
99. Chấp nhận ý kiến trên.
19,556. Không thể khẳng định độ lệch tiêu chuẩn của đường kính đã thay đổi.
19,556. Chấp nhận ý kiến trên.
99. Không thể khẳng định độ lệch tiêu chuẩn của đường kính đã thay đổi.

14,959. Bệnh ung thu hạch không liên quan đến cắt amiđan.
14,959. Bệnh ung thu hạch liên quan đến cắt amiđan.
81,312. Bệnh ung thu hạch liên quan đến cắt amiđan.
81,312. Bệnh ung thu hạch không liên quan đến cắt amiđan.
- 2,245. Không thể khẳng định nhận định trên đúng.
-2,363. Không thể khẳng định nhận định trên đúng.
- 2,245. Nhận định trên đúng.
-2,363. Nhận định trên đúng.

(44,17; 46,43) (tạ/ha)


(44,829; 45,771) (tạ/ha)
(44,905; 45,695) (tạ/ha)
(44,996; 45,604) (tạ/ha)

6381
112
212
160

Clear my choice
(93,967; 136,033)
(113,101; 116,899)
(112,897; 117,103)
(96,008; 133,992)

Với mức ý nghĩa 5%, hãy tính giá trị kiểm định và cho nhận xét có hay không sự phân biệt về sở
thích của khách hàng đối với 2 loại mẫu nói trên.

5,847. Không thể khẳng định có sự phân biệt về sở thích của khách hàng đối với 2 loại mẫu nói
trên.
4,002. Có sự phân biệt về sở thích của khách hàng đối với 2 loại mẫu nói trên.
4,002. Không thể khẳng định có sự phân biệt về sở thích của khách hàng đối với 2 loại mẫu nói
trên.
5,847. Có sự phân biệt về sở thích của khách hàng đối với 2 loại mẫu nói trên.
- 23,26. Tỉ lệ trong tuyên bố của công ty cao hơn thực tế.
- 23,26. Không thể khẳng định tỉ lệ trong tuyên bố của công ty cao hơn thực tế.
- 1,021. Tỉ lệ trong tuyên bố của công ty cao hơn thực tế.
- 1,021. Không thể khẳng định tỉ lệ trong tuyên bố của công ty cao hơn thực tế.

- 1,816. Chấp nhận ý kiến trên.


- 3,632. Chấp nhận ý kiến trên.
- 3,632. Chưa đủ cơ sở để chấp nhận ý kiến trên.
- 1,816. Chưa đủ cơ sở để chấp nhận ý kiến trên.

(73,9 %; 74,1 %)
(72,58 %; 75,42 %)
(70,77 %; 77,23 %)
(71,15 %; 76,85 %)
1,669. Bác bỏ ý kiến trên.
3,373. Chưa đủ cơ sở để bác bỏ ý kiến trên.
3,373. Bác bỏ ý kiến trên.
1,669. Chưa đủ cơ sở để bác bỏ ý kiến trên.
Clear my choice

(1138; 1835)
(1509; 1732)
(1051; 1950)
(1182; 1818)
Clear my choice
- 2,965. Không thể khẳng định tuyên bố trên là sai
18,48. Không đủ cơ sở để bác bỏ ý kiến trên của chủ hãng.
- 1,682. Không thể khẳng định tuyên bố trên là sai.
- 2,843. Tuyên bố trên không đúng.
Clear my choice

(177,151; 182,849) (pound)


(176,442; 184,029) (pound)
(175,538; 184,462) (pound)
(176,605; 183,395) (pound)

z < -2,054 hoặc z > 2,054


z < -1,751 hoặc z > 1,751
z < -2,054
z < -1,751

- 1,862. Chưa đủ cơ sở để chấp nhận ý kiến trên.


- 3,725. Chấp nhận ý kiến trên.
- 3,725. Chưa đủ cơ sở để chấp nhận ý kiến trên.
- 1,862. Chấp nhận ý kiến trên.

81,312. Bệnh ung thu hạch không liên quan đến cắt amiđan.
14,959. Bệnh ung thu hạch không liên quan đến cắt amiđan.
81,312. Bệnh ung thu hạch liên quan đến cắt amiđan.
14,959. Bệnh ung thu hạch liên quan đến cắt amiđan.
.

(0,21; 0,337) (g)


(
-2,363. Nhận định trên đ2,245
(0,044; 0,114) (g)
(0,216; 0,346) (g)

Để so sánh hiệu quả của hai loại phân A và B đối với năng
suất cà chua, người ta điều tra năng suất cà chua (đơn vị
tính: quả) khi bón phân A, B cho kết quả:
Loại phân Số cây Năng suất trung Độ lệch tiêu chuẩn
bình (đơn vị tính: (đơn vị tính: quả)
quả)
A 41 32,2 8,5
B 61 28,4 9,3
Với mức ý nghĩa 3%, hãy tính giá trị kiểm định và cho nhận xét về ý kiến:
“Hiệu quả của hai loại phân A, B khác nhau”.

2,093. Chấp nhận ý kiến trên.


2,131. Chấp nhận ý kiến trên.
2,093. Không thể khẳng định hiệu quả của hai loại phân A, B khác nhau.
2,131. Không thể khẳng định hiệu quả của hai loại phân A, B khác nhau.

Phỏng vấn ngẫu nhiên 200 người thuộc các vùng địa lý khác nhau về việc tiêu
dùng một loại sản phẩm, người ta thu được bảng số liệu sau:
Vùng Thành Nông Miền
thị thôn núi
Kết quả phỏng vấn
Có tiêu dùng 26 48 24
Không tiêu dùng 51 43 8
Có thể kết luận rằng yếu tố địa lý độc lập với việc tiêu dùng sản phẩm nói trên hay không?

Với mức ý nghĩa 1%, yếu tố địa lý phụ thuộc với việc tiêu dùng sản phẩm.
Với mức ý nghĩa 1%, yếu tố địa lý độc lập với việc tiêu dùng sản phẩm.
Với mức ý nghĩa 2%, yếu tố địa lý không phụ thuộc với việc tiêu dùng sản phẩm.
Với mức ý nghĩa 5%, yếu tố địa lý độc lập với việc tiêu dùng sản phẩm.

(37,9; 42,1) (%)


(36,4; 41,6) (%)
(37,5; 42,5) (%)
(37,1; 42,8) (%)
Khối
14 16 18 20 22 24 28
lượng (g)
Số sản
8 9 20 32 25 13 7
phẩm

(19,6884; 20,9080) (g)


(18,7408; 20,9107) (g)
(19,6857; 20,9107) (g)
(19,7586; 20,7091) (g)
Clear my choice

H0:σ2=29;H1:σ2≠29�0:�2=29;�1:�2≠29. Máy hoạt động không bình thường.


H0:σ2=29;H1:σ2≠29�0:�2=29;�1:�2≠29. Chưa có cơ sở để cho rằng máy hoạt động không bình
thường.

H0:σ2≠29;H1:σ2=29�0:�2≠29;�1:�2=29. Chưa có cơ sở để cho rằng máy hoạt động không bình


thường.
H0:σ2=29;H1:σ2≤29�0:�2=29;�1:�2≤29. Máy hoạt động không bình thường.

3,815. Sản xuất đúng quy định.


3,719. Sản xuất không đúng quy định0.134
3,719. Sản xuất đúng quy định.
3,815. Sản xuất không đúng quy định.

(0,066; 0,134)
(0,06; 0,14)
(0,071; 0,129)
(0,055; 0,145)

(70,77 %; 77,23 %)
(71,15 %; 76,85 %)
(72,58 %; 75,42 %)
(73,9 %; 74,1 %)
19,8. Bác bỏ ý kiến trên của chủ hãng.
18,48. Bác bỏ ý kiến trên của chủ hãng.
18,48. Không đủ cơ sở để bác bỏ ý kiến trên của chủ hãng.
19,8. Không đủ cơ sở để bác bỏ ý kiến trên của chủ hãng.

50,07. Không thể khẳng định sai số của máy lớn hớn 0,2 mg.
56,978. Sai số của máy lớn hớn 0,2 mg.
50,07. Sai số của máy lớn hớn 0,2 mg.
56,978. Không thể khẳng định sai số của máy lớn hớn 0,2 mg.
Clear my choice

Để nghiên cứu xem quy mô của một công ty có ảnh hưởng đến hiệu quả quảng
cáo đối với khách hàng hay không, người ta tiến hành phỏng vấn 400 khách
hàng và thu được kết quả cho ở bảng:
Quy mô công ty Hiệu quả quảng cáo
Mạnh Vừa phải Yếu
Nhỏ 30 57 32
Vừa 58 52 36
Lớn 70 40 25
Với mức ý nghĩa 5%, hãy tính giá trị kiểm định và cho nhận xét về ý kiến: “Quy mô công ty có
ảnh hưởng đến hiệu quả quảng cáo đối với khách hàng”.
19,303. Không thể khẳng định quy mô công ty có ảnh hưởng đến hiệu quả quảng cáo đối với
khách hàng.
0,048. Không thể khẳng định quy mô công ty có ảnh hưởng đến hiệu quả quảng cáo đối với
khách hàng.
0,048. Chấp nhận ý kiến trên.
19,303. Chấp nhận ý kiến trên.

(0,046; 0,12) (g)


(0,214; 0,346) (g)
(0,044; 0,114) (g)
(0,21; 0,337) (g)

(118,585; 141,515) (mg/dL)


(118,023; 141,977) (mg/dL)
(116,28; 143,72) (mg/dL)
(115,552; 144,448) (mg/dL)

1,907. Không thể cho rằng chất X ảnh hưởng đến tuổi thọ.
17,075. Không thể cho rằng chất X ảnh hưởng đến tuổi thọ.
1,907. Chất X ảnh hưởng đến tuổi thọ.
17,075. Chất X ảnh hưởng đến tuổi thọ.
Để đánh giá tỉ lệ học sinh đỗ kì thi tốt nghiệp Trung học cơ sở (THCS) của hai
tỉnh A và B, người ta điều tra ngẫu nhiên được:
Tỉnh Số em dự thi Số em đỗ
A 198 173
B 210 195

Có ý kiến cho rằng tỉ lệ đỗ kì thi THCS của hai tỉnh khác nhau. Với mức ý nghĩa 3%, hãy tính giá
trị kiểm định và cho nhận xét về ý kiến trên.

- 3,725. Chưa đủ cơ sở để chấp nhận ý kiến trên.


- 1,862. Chưa đủ cơ sở để chấp nhận ý kiến trên.
- 1,862. Chấp nhận ý kiến trên.
- 3,725. Chấp nhận ý kiến trên.

Một hãng sử dụng 3 máy để sản xuất sản phẩm, mỗi ngày các máy hoạt động
trong 2 ca: sáng, chiều. Từ nhật ký sản xuất, dữ liệu sau về sự cố được thu
thập:
Máy
Ca
A B C
Sáng 41 20 11
Chiều 31 12 9
Với mức ý nghĩa 3%, hãy tính giá trị kiểm định và cho nhận xét về giả thuyết: “Số lần hỏng hóc
là độc lập với ca sản xuất”.

0,373. Chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết trên.


9,532. Chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết trên.
9,532. Bác bỏ giả thuyết trên.
0,373. Bác bỏ giả thuyết trên.

2,539. Không thể nói chiến dịch thành công


1,066. Chiến dịch thành công
2,539. Chiến dịch thành công
1,066. Không thể nói chiến dịch thành công
Clear my choice

(0,419; 1,004) (s)


(0,406; 0,935) (s)
(0,428; 0,858) (s)
(0,442; 0,917) (s)
1,75. Không thể bác bỏ tuyên bố trên.
1,75. Bác bỏ tuyên bố trên.
-1,75. Không thể bác bỏ tuyên bố trên.
-1,75. Bác bỏ tuyên bố trên.
Clear my choice

97,5%
95%
68,32%
96,6%
- 1,964. Không thể khẳng định tài liệu trên nói sai.
- 8,876. Bác bỏ ý kiến trong tài liệu trên.
- 1,964. Bác bỏ ý kiến trong tài liệu trên.
- 8,876. Không thể khẳng định tài liệu trên nói sai.
Clear my choice

(10,71; 13,29)
(6,19; 17,82)
(5,56; 18,44)
(10,84; 13,16)
Clear my choice
H
0

:μ>265;
H
1

:μ≤265
�0:�>265;�1:�≤265. Kết luận: Chưa có cơ sở để cho rằng thời gian sống trung bình của giống chuột
này thay đổi.
H
0

:μ=265;
H
1

:μ>265
�0:�=265;�1:�>265. Kết luận: Thời gian sống trung bình của giống chuột này tăng lên.

H
0

:μ=265;
H
1

:μ≤265
�0:�=265;�1:�≤265. Kết luận: Thời gian sống trung bình của giống chuột này tăng lên.
H
0

:μ≥265;
H
1

:μ<265
�0:�≥265;�1:�<265. Kết luận: Chưa có cơ sở để cho rằng thời gian sống trung bình của giống

chuột này thay đổi.

4,762. Có khác biệt đáng kể.

0,048. Khác biệt không đáng kể.

4,762. Khác biệt không đáng kể.

0,048. Có khác biệt đáng kể.

a 4,002. Không thể khẳng định có sự phân biệt về sở thích của khách hàng đối với 2 loại mẫu nói trên.

b 5,847. Có sự phân biệt về sở thích của khách hàng đối với 2 loại mẫu nói trên.

c 5,847. Không thể khẳng định có sự phân biệt về sở thích của khách hàng đối với 2 loại mẫu nói trên.
d 4,002. Có sự phân biệt về sở thích của khách hàng đối với 2 loại mẫu nói trên.
Với mức ý nghĩa 3%, chấp nhận ý kiến trên.
Với mức ý nghĩa 5%, bác bỏ ý kiến trên.

Với mức ý nghĩa 2%, chấp nhận ý kiến trên.


Với mức ý nghĩa 5%, chấp nhận ý kiến trên.

Với mức ý nghĩa 3%, chấp nhận ý kiến trên.


Với mức ý nghĩa 5%, bác bỏ ý kiến trên.

Với mức ý nghĩa 2%, chấp nhận ý kiến trên.


Với mức ý nghĩa 5%, chấp nhận ý kiến trên.

Với mức ý nghĩa 3%, chấp nhận ý kiến trên.


Với mức ý nghĩa 5%, bác bỏ ý kiến trên.

Với mức ý nghĩa 2%, chấp nhận ý kiến trên.


Với mức ý nghĩa 5%, chấp nhận ý kiến trên.

56,978. Sai số của máy lớn hớn 0,2 mg.


56,978. Không thể khẳng định sai số của máy lớn hớn 0,2 mg.

50,07. Sai số của máy lớn hớn 0,2 mg.


50,07. Không thể khẳng định sai số của máy lớn hớn 0,2 mg.

4,762. Khác biệt không đáng kể.

4,762. Có khác biệt đáng kể.

0,048. Có khác biệt đáng kể.

0,048. Khác biệt không đáng kể.

Clear my choice
1,5373
2,0134
1,3067

1,7113

z < -1,751 hoặc z > 1,751


z < -2,054
z < -1,751

z < -2,054 hoặc z > 2,054

0,035

0,050
0,047
0,040

a. [324,2567; 660,9087] (g)


b. [550,2341: 650,7235] (g)
c. [484.2140; 496,9725] (g)
d. [488,0414; 493,1449] (g)
a. (0,4014; 1,2016) (triệu đồng)
b. (0,4517; 1,1908) (triệu đồng)
c. (0,3936 ; 1,2195) (triệu đồng)
d. (0,3902; 1,2386) (triệu đồng)

a. 333
b. 289
c. 278
d. 295

a. [0,3244; 0,8286]
b. [0,2545; 0,5152]
c. [0,6057; 0,8972]
d. [0,4573; 0,7094]

a. (19,7496; 21,3704)
b. (19,4048; 21,7152)
c. (19,4033; 21,2367)
d. (19,3050; 21,3350)

a. (249,349; 250,651) triệu đồng/tháng


b. (232,235; 248,653) triệu đồng/tháng
c. (248,236; 251,764) triệu đồng/tháng
d. (245,279; 254,721) triệu đồng/tháng
a. [8255; 10525]
b. [8315; 9985]
c. [8015; 10979]
d. [8105; 11020]

a. 71,08%
b. 66,30%
c. 75,4%
d. 61,02%
a. [0,2565; 0,4435]
b. [0,2383; 0,4617]
c. [0,3214; 0,5115]
d. [0,2865; 0,4134]

a. 95,46%
b. 96,16%
c. 96,42%
d. 96,92%
a. (20,00%; 40,00%)

b. (29,00%; 31,00%)

c. (23,17%; 36,83%)

d. (26,84%; 33,16%)

a. 149

b. 272

c. 193

d. 355
a. 5,6217

b. 5,1555

c. 4,3106

d. 4,6806

a. 20,1150

b. 19,1150
c. 18,8095

d. 19,8095

a. Q1=1;Q3=2;IQR=1

b. Q1=0;Q3=3;IQR=3

C. Q1=0;Q3=2;IQR=2

d. Q1=1;Q3=3;IQR=2

a. 1,00

b. 2,00

c. 1,75

d. 1.50
a. 45,4545

b. 50,3333

c. 41,6667

d. 47,6820

a. 2,3355

b. 2,3333

c. 2,1155

d. 2,4555
a. 4,3198

b. 5,0031

c. 5,6217

d. 6,1500

a. 1,3471

b. 1,3333

C. 1,2133

d. 1,1606

You might also like