Professional Documents
Culture Documents
Câu 1 (5 điểm): Một mẫu gồm 82 công nhân được chọn có tiền thưởng trung bình trong năm là
22,5 triệu đồng. Độ lệch chuẩn của tổng thể tiền thưởng là 5 triệu đồng. Khoảng tin cậy 99% của
tiền thưởng trung bình trong năm là:
A. (21,1 ; 23,9) B. (22,3 ; 24,8)
C. (23,5 ; 25,6) D. (24,7 ; 26,5)
Câu 2 (5 điểm): 9 công nhân trong một xưởng lắp ráp tham gia khóa huấn luyện. Năng suất trong
ca của nhóm này trước và sau khi huấn luyện (đơn vị: số sản phẩm) được cho trong bảng sau:
Công
1 2 3 4 5 6 7 8 9
nhân
Trước 730 860 850 880 860 710 850 1200 950
Sau 750 860 840 920 890 720 840 1250 975
Tính khoảng tin cậy 95% cho sự khác biệt về trung bình của năng suất trong ca (trước – sau). Giả sử
phân phối có dạng phân phối chuẩn.
A. (-41,131 ; 6,686) B. (-35,086 ; -1,581)
C. (-33,653 ; -0,791) D. (-30,472 ; -3,972)
Câu 3 (5 điểm): Một doanh nghiệp muốn nghiên cứu sự hài lòng của người tiêu dùng về chính sách
hậu mãi của doanh nghiệp. Một khảo sát được thực hiện với qui mô mẫu là 100 khách hàng. Trong
đó, có 93 khách hàng đánh giá hài lòng. Hãy dùng dữ liệu trên để ước lượng tỷ lệ hài lòng của
khách hàng về chính sách hậu mãi của doanh nghiệp với độ tin cậy 90%.
A. Khoảng tin cậy 90% cho tỷ lệ hài lòng của khách hàng về chính sách hậu mãi của doanh nghiệp
là từ 0,8880 đến 0,9720.
B. Khoảng tin cậy 90% cho tỷ lệ hài lòng của khách hàng về chính sách hậu mãi của doanh nghiệp
là từ 0,8815 đến 0,9785.
C. Khoảng tin cậy 90% cho tỷ lệ hài lòng của khách hàng về chính sách hậu mãi của doanh nghiệp
là từ 0,8706 đến 0,9894.
D. Khoảng tin cậy 90% cho tỷ lệ hài lòng của khách hàng về chính sách hậu mãi của doanh nghiệp
là từ 0,8642 đến 0,9958.
Câu 4 (5 điểm): Trong ước lượng khoảng với các yếu tố khác như nhau, nếu dùng độ tin cậy 95%
thay vì độ tin cậy 90% thì khoảng ước lượng sẽ:
A. Hẹp hơn. B. Rộng hơn. C. Như nhau. D. Chính xác hơn.
Câu 5 (5 điểm): Để nghiên cứu tỷ lệ khách hàng tiếp tục mua sắm một thương hiệu tại một siêu thị
ở lần mua sắm tiếp theo, cỡ mẫu với sai số nằm trong khoảng ±2% và độ tin cậy 90% tính được là:
A. 1691 B. 2401 C. 4160 D. 16641
Câu 13 (5 điểm): Để đánh giá chất lượng sản xuất của 3 máy A, B và C gia công cùng chủng loại
sản phẩm, giám đốc xưởng thu thập số lượng sản phẩm hỏng từ 3 máy với số liệu như sau:
A B C
10 6 5
12 10 9
9 3 12
15 2 8
11 3 3
Thực hiện phân tích phương sai với mức ý nghĩa 5%, ta có bảng ANOVA như sau:
Tổng các độ lệch Trung bình các độ Giá trị kiểm
Nguồn biến thiên Bậc tự do
bình phương lệch bình phương định F
Giữa các nhóm 110,53 ??
Nội bộ các nhóm 113,20
Tổng cộng
Giá trị ?? trong bảng ANOVA là:
A. 5,86 B. 6,54 C. 7,77 D. 8,88
Câu 14 (5 điểm): Dữ liệu về chi tiêu (triệu đồng/tháng) và thu nhập (triệu đồng/tháng) của một số
cá nhân được cho trong bảng sau:
Chi tiêu 11 12 18 22 23 14 10 20 23 25
Thu nhập 15 17 25 32 35 18 12 27 30 37
Để kiểm định mối liên hệ tương quan thuận của hai biến trên với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả
thuyết thuộc loại:
A. Kiểm định hai đuôi. B. Kiểm định đuôi trái.
C. Kiểm định đuôi phải. D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 20 (5 điểm): Dữ liệu về chi tiêu (triệu đồng/tháng) và thu nhập (triệu đồng/tháng) của một số
cá nhân được cho trong bảng sau:
Chi tiêu 11 12 18 22 23 14 10 20 23 25
Thu nhập 15 17 25 32 35 18 12 27 30 37
Để kiểm định mối liên hệ tương quan thuận của hai biến trên với mức ý nghĩa 5%, phân phối sau
đây được dùng trong kiểm định giả thuyết:
A. Phân phối F. B. Phân phối chuẩn.
C. Phân phối t. D. Phân phối Tukey.