You are on page 1of 6

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT ĐỀ THI CUỐI KỲ

BỘ MÔN: Toán kinh tế Học kỳ I Năm học 2018 – 2019


(Được sử dụng tài liệu)

Môn: Thống kê ứng dụng. Thời lượng: 60 phút


Câu 1. Các đại lượng số đặc trưng dùng tóm tắt bộ dữ liệu về tiền lượng trong năm 2017 của nhân
viên (đơn vị USD) được cho bằng kết quả Excel như sau:

Tiền lương
Mean
Standard Error 784,3111069
Median 28875
Mode 30750
Standard
Deviation
Sample
Variance
Range 119250
Minimum 15750
Maximum
Sum 16314875
Count 474

Trung bình (mean); Độ lệch chuẩn (Standard Deviation) và giá trị lớn nhất (Maximum) của bộ dữ
liệu trên lần lượt là:
A. 16314875; 17075,66146; 135000.
B. 34419,56751; 291578214,5; 135000.
C. 34419,56751; 17075, 66146; 135000.
D. 34419,56751; 17075, 66146; 15750.
Câu 2. Tìm khoảng biến thiên (Range) của bộ dữ liệu về số phút mà khách hàng phải chờ được
cho bởi đồ thị sau:

A. 14 B. 15 C. 19 D. 20
Câu 3: Thời gian trung bình từ lúc nhiễm virus đến khi phát triển thành bệnh Viêm gan B đã được
ước tính là 8 năm với độ lệch chuẩn khoảng 1 năm. Kết luận này được đưa ra từ 1 nghiên cứu có
cỡ mẫu rất lớn, nên có thể xem là chuẩn. Bao nhiêu phần trăm người có thời gian từ khi bị nhiễm
virus đến khi phát triển thành Viêm gan B nhiều hơn 10 năm?
A. 2.5% B. 5% C. 95% D. 35%
Câu 4. Doanh số bán hàng của 79 cửa hàng Coop-food được cho trong bảng số liệu sau:
Doanh thu (triệu đồng) Cửa hàng

200 – 400 8
400 – 500 10
500 – 600 20
600 – 800 25
800 – 1000 9
Tổng 79
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu SAI?
(i) Khoảng cách của nhóm chứa Trung vị trong mẫu dữ liệu trên là 100.
(ii) Giá trị tứ phân vị thứ 3 là: 714 ệ đồ
(iii) Giá trị của tứ phân vị thứ nhất là: 20 ệ đồ
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Giải (i) và (ii) đúng
Tứ phân vị thứ nhất chứa trong tổ có tần số tích lũy 20

Và giá trị 400 100 ∗ 497,92


Tứ phân vị thứ ba chứa trong tổ có tần số tích lũy 60

Và có giá trị 600 200 ∗ 714 ệ đồ
Câu 5. Xét bộ dữ liệu được cho bởi đồ thị dạng thanh đứng như sau:

Độ trãi giữa của bộ dữ liệu là:


A. 2 B. 2.5 C. 3 D. 3.5
Câu 6: Một mẫu ngẫu nhiên có kích thước n = 100 thu được từ một tổng thể có μ = 300 và σ = 50.
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất phân phối mẫu của X về hình dạng, trung bình và độ lệch chuẩn?
A. Phân phối mẫu của X xấp xỉ phân phối chuẩn với giá trị trung bình bằng 300 và độ lệch
chuẩn bằng 5.
B. Phân bố mẫu của X xấp xỉ phân phối chuẩn với giá trị trung bình bằng 300 và độ lệch
chuẩn bằng 50.
C. Phân bố lấy mẫu của X xấp xỉ phân phối chuẩn với giá trị trung bình bằng 30 và độ lệch
chuẩn bằng 5.
D. Phân bố mẫu của X xấp xỉ phân phối chuẩn với giá trị trung bình bằng 3 và độ lệch
chuẩn bằng 0,5.
Câu 7. Một khảo sát về thu nhập hàng năm của sinh viên đại học với n = 74 thì có X = $3967, s =
$874. Với độ tin cậy 99% và dữ liệu thu được của mẫu trên thì biên của sai số  là:
A. $262 B. $9 C. $237 D. $1187
Câu 8. Biết rằng biên của sai số ε = 139$, với độ tin cậy 95%, độ lệch chuẩn σ = $ 513. Sử dụng
các số liệu về biên của sai số, độ tin cậy và độ lệch chuẩn σ để tìm kích thước mẫu tối thiểu cần
thiết để ước lượng trung bình của tổng thể chưa biết.
A. 39 B. 46 C. 49 D. 53
Câu 9. Muốn đánh giá trọng lượng trung bình của trẻ sơ sinh, người ta tiến hành điều tra ngẫu
nhiên một số trẻ sơ sinh và thu được kết quả như sau
Trọng lượng(kg) 2.4-2.8 2.8-3.2 3.2-3.6 3.6-4.0 4.0-4.4
Số sinh viên 13 21 28 20 9
Với hệ số tin cậy 0,95, hãy ước lượng mức độ biến động trọng lượng(kg) của trẻ sơ sinh.
A. (0,1345; 0,3119)
B. (0,052; 0,122)
C. (0,3667; 0,5585)
D. Đáp sô khác
Biết  0,025  152, 2;  0,975
2;90 2;90
 65, 65 (các số làm tròn đến hàng phần nghìn)
Bài toán UL phương sai
Ta có n=91, trung bình= 3,360; S=0,477
Chú ý bài toán yêu cầu UL
Nên ta có
90. 90.
0,1345 0,3119 0,3667 0,5585
152,2 65,65

Câu 10. Một tờ báo lớn ở Mỹ muốn ước tính khác biệt trong thời gian trung bình mà các đọc giả
dành cho việc đọc báo thứ Bảy giữa nhóm đọc giả có độ tuổi từ 50 tuổi trở xuống với những đọc
giả trên 50 tuổi . Một mẫu ngẫu nhiên đơn giản gồm sáu người từ 50 tuổi trở xuống và tám người
trên 50 tham gia vào nghiên cứu này. Kết quả của cuộc của hai nhóm là:
Tuổi ≤ 50: x1  13, 6 phút Tuổi > 50: x2  11, 2 phút.
s1 = 3,1 phút s2 = 5,0 phút
n1 = 6 n2 = 8.
Với giả sử hai tồng thể có phân phối chuẩn, phương sai hai tổng thể chưa biết nhưng bằng nhau,
trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng?
(i). Phương sai mẫu gộp là s p  4.31 .
(ii). Số bậc tự do của giá trị tới hạn là df = 12.
(iii). Độ lệch chuẩn của  x  x  2,3277 .
1 2

A. 0 B. 1 C.2 D. 3

Câu 11. Một thử nghiệm đã được thực hiện để xác định xem những người theo chế độ ăn ít chất
béo trong một tháng có giảm cân hay không. Dữ liệu cho thử nghiệm được hiển thị trong bảng sau:

Mã số của người thử nghiệm A B C D E F


Trọng lượng lúc đầu 165 148 210 154 198 145
Trọng lượng lúc sau 159 149 195 150 187 142

Giả sử tổng thể của các khác biệt có phân phối chuẩn. Với độ tin cậy 95%, khoảng ước lượng cho
khác biệt trọng lượng trung bình trước và sau thử nghiệm là:
A. d   0, 2613;12, 4053 .
B. d   3, 6135;14,3151
C. d   0, 6135;7, 2235
D. Đáp số khác.
Câu 12. Gần đây, một tạp chí ngoài trời đã tiến hành một nghiên cứu thú vị liên quan đến một
chiếc xe đạp nguyên mẫu được sản xuất bởi một nhà sản xuất Thụy Sĩ. Tạp chí này đang quan
đến sự khác biệt về tỷ lệ nam giới so với nữ giới trong việc đồng ý rằng xe đạp này có chất lượng
cao. Phóng viên của tạp chí đã yêu cầu một mẫu ngẫu nhiên 425 nam thì có 240 người đồng ý
rằng xe đạp này có chất lượng cao và tương tự có 196 người trong 370 nữ giới đồng ý với ý kiến
trên. Với độ tin cậy 95%, gọi p1 và p2 lần lượt là tỷ lệ người đồng ý rằng xe đạp này có chất lượng
cao trong hai tổng thể nam giới và nữ giới, trong các khẳng định sau có bao nhiêu khẳng định
đúng?
(i). Giá trị tới hạn của bài toán ước lượng này là z  1,96 .
2

(ii). 0, 034  p1  p2  0,104 .


(iii). Với độ tin cậy 95%, có sự khác biệt giữa tỷ lệ nam giới và nữ giới trong việc đồng ý
rằng xe đạp này có chất lượng cao.
A. 0 B.1 C.2 D.3
Câu 13. Một công ty chuyên sản xuất gạch và khối bê tông cho ngành xây dựng. Công ty có hai
nhà máy sản xuất các sản phẩm về gạch, và công nghệ được sử dụng ở hai nhà máy này hơi khác
nhau. Tại nhà máy 1, độ lệch chuẩn trong độ dày của các viên gạch được biết là 0,025 inch và độ
lệch chuẩn tại nhà máy 2 là 0,034 inch. Công ty muốn xác định xem độ dày trung bình của các viên
gạch được sản xuất tại nhà máy 2 có cao hơn các viên gạch được sản xuất ở nhà máy 1 hay không.
Một mẫu ngẫu nhiên gồm 100 viên gạch được lựa chọn từ nhà máy 1 và nhà máy 2 thì có độ dày
trung bình lần lượt là X 1  0, 501 inches và X 2  0, 509 inches. Gọi 1 , 1 lần lượt là độ dày trung bình
của tổng thể các viên được sản xuất ở hai nhà máy 1 và 2. Với mức ý nghĩa 5%, trong các khẳng
định sau có bao nhiêu khẳng định đúng?
 H 0 : 1   2  0
(i). Giả thuyết của bài toán là 
 H1 : 1  2  0
(ii). Miền bác bỏ là ( , 1, 96) .
(iii). Trị thống kê kiểm định là Z  1,90 .
A. 0 B.1 C.2 D.3
Câu 14. Một nhà điều hành cửa hàng bán lẻ muốn biết liệu doanh thu trung bình từ việc bán hàng
qua Internet cửa hàng có cao hơn doanh thu từ những đơn đặt hàng qua mail. Một mẫu ngẫu nhiên
gồm 15 lần bán hàng qua Internet mang lại doanh thu trung bình là $86,40 với độ lệch chuẩn là
$18,75. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 10 lần bán hàng qua mail mang lại doanh thu trung bình là $75,20
với độ lệch chuẩn là $ 14,25. Giả sử các phương sai hai tổng bằng nhau và hai mẫu được rút ra từ
hai tổng có phân phối chuẩn. Gọi µ1 là doanh thu trung bình của bán hàng qua Internet và µ2 là
doanh thu trung bình của việc bán hàng qua thư. Trong các giả thuyết sau, giả thuyết nào phù hợp
cho bài toán kiểm định này:
 H 0 : 1  2  H 0 : 1  2  H 0 : 1  2  H 0 : 1  2
A.  B.  C.  D. 
 H1 : 1  2  H1 : 1  2  H1 : 1  2  H1 : 1  2

Câu 15. Các nhà quản lý tiếp thị tại Citibank đang có kế hoạch tung ra một chiến dịch tiếp thị mới
nhằm giải quyết việc sử dụng thẻ ngân hàng ngày càng tăng. Công ty sẽ cung cấp một ưu đãi lãi
suất thấp để khiến mọi người chi nhiều tiền hơn bằng cách sử dụng thẻ phí của nó. Tuy nhiên, công
ty muốn biết kế hoạch này tác động đến các chủ sở hữu thẻ đã kết hôn và những người có thẻ chưa
lập gia đình có giống nhau hay không. Vì vậy, trước khi bắt đầu chiến dịch tiếp thị trên toàn quốc,
công ty khảo sát trên một mẫu ngẫu nhiên gồm 30 người chưa lập gia đình và 25 khách hàng đã kết
hôn.

Chưa lập gia đình: x1  455,10$ Đã lập gia đình: x2  268,90$


s1 = 102,40$ s2 = 77,25$
Giả sử hai mẫu được rút ra từ các tổng có phân phối chuẩn. Gọi µ1, μ2 lần lượt là số tiền chi tiêu
qua thẻ trung bình của những chủ sở hữu chưa lập gia đình và đã lập gia đình. Trong các khẳng
định sau sau, có bao nhiêu khẳng định đúng:
(i). Ước lượng điểm của 1  2 là: 186,20.

(ii). Số bậc tự do của giá trị tới hạn là: 53.


 H 0 : 1  2
(iii). Giả thuyết của bài toán là:  .
 H1 : 1  2
A. 0 B.1 C.2 D.3
Câu 16. Cơ quan cảnh sát giao thông cho rằng 62% số người lái xe trên đường là có bằng lái; kiểm
tra ngẫu nhiên 130 người lái xe thấy chỉ có 68 người có bằng lái. Biết rằng việc kiểm tra trên có
phân phối chuẩn. Hãy kiểm định xem số liệu này có chứng tỏ tỉ lệ người có bằng lái xe thấp hơn
62% hay không? Với mức ý nghĩa 5%.
A. Tỉ lệ người có bằng lái xe thực tế là thấp hơn 62%.
B. Tỉ lệ người có bằng lái xe thực tế là cao hơn 62%.
C. Tỉ lệ người có bằng lái xe thực tế là thấp hơn %.
D. Đáp số khác.
Câu 17. Để nghiên cứu về điểm của các nhóm SV làm báo cáo với lần lượt các giáo sư A, B, C
người ta chọn ngẫu nhiên mỗi nhóm gồm 4 bạn và thu được kết quả 1 phần bảng ANOVA như
sau:
Ta có bảng ANOVA như sau:
Nguồn bién thiên Tổng các độ lệch Bậc tự do Trung bình các độ F
bình phương lệch bình phương (MS)
Giữa các nhóm 354,67 x? y? z?
Trong nội bộ t? g? m?
nhóm
Tổng 676,67
Hãy hoàn tất bảng ANOVA trên
A. x 2; y 177,34 ; z 4,96 ; t 322; 9; 35,78
B. x 9 ; y 39,41 ; z 0,202 ; t 322 ; 2 ; 161
C. x 2 ; y 177,34 ; z 0,202 ; t 322 ; 9 ; 35,78
D. Đáp sô khác.
Câu 18. Trong kiểm tra chi – bình phương về tính độc lập, thống kê kiểm tra dựa trên một bảng
đồng thời với 5 hàng và 4 cột, số bậc bậc tự do của bài toán này là:
A. 9 B. 15 C. 12 D. 7
Câu 19. Kết quả của một nghiên cứu điều tra thói quen ngủ và hiệu suất công việc tại một nhà máy
nhỏ là một bảng đồng thời gồm 2 dòng, 2 cột như sau:

Hiệu suất công việc


Thói quen ngủ Không đạt Đạt Tổng
Ngủ ít 20 10 30
Ngủ đủ giấc 20 50 70
Tổng 40 60 100

Nếu giả thuyết không là không có mối liên hệ giữa thói quen ngủ và hiệu suất công việc là đúng,
thì trị thống kê chi-square tính toán là bao nhiêu?
A. 12.698 B. 11.175 C. 14.080 D. 6.857
Câu 20. Để khảo sát mức độ hài lòng của môn học Thống kê Ứng dụng ở 3 lớp K17A, K17B,
K17C người ta chọn một số SV ở 3 lớp với câu hỏi “ Bạn hãy đánh giá mức độ hài lòng về môn
học TKUD” (ghi rõ điểm số với 1. Hoàn toàn không hài lòng => 5. Hoàn toàn rất hài lòng) thì thu
được bảng số liệu sau:
K15A 5 3 3 5 4 2 1 1
K15B 1 3 2 4 3 5
K15C 5 2 4 2 3 5 2
Hãy cho biết trong các kiểm định sau, kiểm định nào phù hợp để khẳng định về giả thiết cho rằng
không có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa 3 lớp.
A. Kiểm định Kruskall – Wallis.
B. Kiểm định khi bình phương về tính độc lập.
C. Phân tích ANOVA
D. Một kiểm định khác.

You might also like