You are on page 1of 8

Đề ôn trắc nghiệm

Đề ôn tập số 1

Khi đó, giá trị kỳ vọng của X là


A. 1,3863
B. 1
C. 2
D. 0,75
Câu 2:
A. 16
B. 1955
C. 2083
D. 32

Câu 3: Một cuộc thi tìm hiểu lịch sử, điểm của thí sinh dự thi là biến ngẫu
nhiên tuân theo quy
luật phân phối chuẩn với trung bình là 500 điểm và độ lệch chuẩn là 50
điểm. Tỷ lệ thí sinh có số
điểm từ a điểm đến 600 điểm là 81,86%. Khi đó, giá trị của a là
A. 450
Câu 4
A. 1340

Câu 5: Cho X là biến ngẫu nhiên có bảng phân phối xác suất như sau:

trong đó, a là hằng số. Khi đó, giá trị của a là


A. 0,42

Câu 6
A. 0,1587

Câu 7: Trong hộp có 10 quả bóng bàn, trong đó có 5 quả mới. Lấy ngẫu
nhiên cùng lúc 3 quả để
thi đấu. Gọi X là số quả bóng mới lấy được trong 3 quả lấy ra. Khi đó, giá
trị kỳ vọng của X là
A. 1,5

Câu 8: 100 học sinh giỏi toán tham gia kì thi học sinh giỏi Toán (thang
điểm là 20). Kết quả cho
bởi bảng sau:

Điểm trung bình, độ lệch chuẩn mẫu và trung vị lần lượt là


A. 15,23; 1,9892 và 15,5

Câu 9: Một siêu thị thống kê số tiền (đơn vị: nghìn đồng) mà 80 khách
hàng mua sắm trong một
này. Số tiền được ghi nhận trong bảng phân bố tần số sau:
Số tiền nước trung bình và
trung vị lần lượt là
A. 472,5 và 470
B. 482,5 và 480
Câu 10: Để khảo sát cân nặng, trọng lượng của 100 học sinh lớp 10 (đơn
vị: kg) được ghi nhận lại trong bảng phân bố tần số ghép lớp sau,
Độ lệch chuẩn mẫu và trung vị lần lượt là: B. 5,9739 và 51,6667
Lớp Tần số
[40;45) 15
[45;50) 25
[50;55) 30
[55;60) 20
[60;65) 10
N=100

Câu 11: Khảo sát về số giờ tự học của sinh viên trong một tuần tại một lớp
học, người ta thu được
bảng số liệu dưới đây:
Yếu vị (mode, ModX, Mo)là (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 4)

C. 9,9615
D. 10,9615
D. 97%

C. 100 người

Câu 14: Khảo sát về thu nhập của 1000 nhân viên ở một công ty, ta thấy
có 630 nhân viên có thu nhập cao. Ở độ tin cậy 95%, khoảng ước lượng
cho tỷ lệ nhân viên có thu nhập cao ở công ty là A. [0,6001; 0,6599]
Câu 15: Khảo sát chiều cao một số thanh niên ở tỉnh E, ta được

Với độ tin cậy 95%, khoảng ước lượng về chiều cao trung bình của thanh
niên ở tỉnh này

A. [162,2296; 164,4104] cm
Câu 16: Năm trước, tỷ lệ phế phẩm của một công ty là 15%. Hiện nay,
công ty áp dụng
phương pháp kỹ thuật mới và nghi ngờ tỷ lệ phế phẩm của công ty đã thay
đổi so với năm
trước. Tiến hành khảo sát 200 sản phẩm của công ty này và thấy có 40
phế phẩm. Với mức
ý nghĩa 5%, hãy cho nhận xét về nghi ngờ trên. (Yêu cầu: tính giá trị tiêu
chuẩn kiểm định
và cho kết luận).
A. Giá trị tiêu chuẩn kiểm định: 1,98. Kết luận: Nghi ngờ trên là đúng.
Câu 17: Năm trước, tuổi thọ trung bình của một loại thiết bị là 98,5 giờ.
Năm nay, người
ta nghi ngờ tuổi thọ của loại thiết bị này thay đổi nên tiến hành điều tra 25
thiết bị, tính
được tuổi thọ trung bình là 102,5 giờ; độ lệch chuẩn hiệu chỉnh về tuổi thọ
là 4,9 giờ. Giả
sử tuổi thọ của loại thiết bị này là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Với
mức ý nghĩa
5%, hãy cho nhận xét về nghi ngờ trên. (Yêu cầu: tính giá trị tiêu chuẩn
kiểm định và cho
kết luận)
A. Giá trị tiêu chuẩn kiểm định: 4,08. Kết luận: Nghi ngờ trên là đúng.
Câu 18: Năm trước, có tài liệu nói rằng tỷ lệ học sinh bị cận thị là 60%.
Năm nay, người
ta nghi ngờ tỷ lệ học sinh bị cận thị đã khác so với năm trước. Tiến hành
khảo sát 200 học
sinh thấy có 132 em bị cận thị. Với mức ý nghĩa 10%, hãy cho nhận xét về
nghi ngờ trên.
(Yêu cầu: tính giá trị tiêu chuẩn kiểm định và cho kết luận)
A. Giá trị tiêu chuẩn kiểm định: 1,73. Kết luận: Nghi ngờ trên là đúng.
Câu 19: Trước đây, chiều cao trung bình của một loại cây là 220 cm. Năm
nay, người ta
nghi ngờ chiều cao trung bình của cây loại này thay đổi so với trước đây.
Gọi là chiều
cao trung bình của cây loại này. Với mức ý nghĩa 5%, muốn kiểm định nghi
ngờ trên, ta
chọn cặp giả thuyết ( H0 ) và đối thuyết ( H1 ) nào sau đây?

Câu 20: Để so sánh tỷ lệ trái cây đạt tiêu chuẩn chất lượng ở cơ sở 1 và cơ
sở 2, người ta tiến
hành khảo sát ở
Cơ sở 1: 850 trái và thấy có 510 trái đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Cơ sở 2: 760 trái và thấy có 342 trái đạt tiêu chuẩn chất lượng,
Ở mức ý nghĩa 5%, hãy so sánh tỷ lệ trái cây đạt tiêu chuẩn chất lượng ở
cơ sở 1 và cơ sở 2 có
khác nhau không? (yêu cầu: tính giá trị tiêu chuẩn kiểm định và cho kết
luận)
A. 6,02. Kết luận: Tỷ lệ trái cây đạt tiêu chuẩn chất lượng ở cơ sở 1 và 2 là
khác nhau.

You might also like