You are on page 1of 6

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀM BÀI QUA MẠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN Môn: Xác suất thống kê


Đề số 4: Đề mẫu
Giảng Viên: ThS. Trần Anh Việt

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Phần câu hỏi tuỳ chọn: (10 câu) (Thí sinh chọn một trong 4 đáp án a,b,c,d)

Câu 1. Với mức ý nghĩa , tìm giá trị tới hạn sao cho , với là
hàm Laplace :
a. 1,65 b. 2,05
c. 2,17 d. 2,33

Câu 2. Với mức ý nghĩa , tìm giá trị tới hạn sao cho , với
là hàm Laplace :
a. 1,65 b. 1,96
c. 2,17 d. 2,33

Câu 3. Cặp giả thiết của bài toán kiểm định về giá trị trung bình tổng thể có dạng:

a. b.

c. d.

Câu 4. Một nhà máy tuyên bố tỉ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn của tất cả sản phẩm do nhà
máy sản xuất ra không dưới 90%. Để kiểm định ý kiến trên, người ta kiểm tra một mẫu
gồm 200 sản phẩm thấy có 170 sản phẩm đạt tiêu chuẩn. Cho biết mức ý nghĩa 1%. Bài
toán này thuộc dạng toán nào sau đây:
a. Kiểm định giả thiết về tỷ lệ tổng thể b. Kiểm định giả thiết về trung bình tổng thể
c. Ước lượng tỷ lệ tổng thể d. Ước lượng trung bình tổng thể

Câu 5. Một nhà máy tuyên bố tỉ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn của tất cả sản phẩm do nhà
máy sản xuất ra không dưới 90%. Để kiểm định ý kiến trên, người ta kiểm tra một mẫu
gồm 200 sản phẩm thấy có 170 sản phẩm đạt tiêu chuẩn. Cho biết mức ý nghĩa 1%. Gọi p
là tỉ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn của nhà máy. Tìm cặp giả thiết kiểm định của bài toán đã
cho:
a. c.
b. d.

1
Câu 6. Một nhà máy tuyên bố tỉ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn của tất cả sản phẩm do nhà
máy sản xuất ra không dưới 90%. Để kiểm định ý kiến trên, người ta kiểm tra một mẫu
gồm 200 sản phẩm thấy có 170 sản phẩm đạt tiêu chuẩn. Cho biết mức ý nghĩa 1%. Tìm
giá trị kiểm định z :
a. b.
c. d.

Câu 7. Một nhà máy tuyên bố tỉ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn của tất cả sản phẩm do nhà
máy sản xuất ra không dưới 90%. Để kiểm định ý kiến trên, người ta kiểm tra một mẫu
gồm 200 sản phẩm thấy có 170 sản phẩm đạt tiêu chuẩn. Cho biết mức ý nghĩa 1%. Tìm
miền bác bỏ giả thiết “tỉ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn của tất cả sản phẩm do nhà máy sản
xuất ra không dưới 90%” :
a. b.
c. d.

Câu 8. Trọng lượng một gói chè do máy tự động đóng theo thiết kế là 500 gam. Nghi ngờ
máy làm việc không bình thường làm cho trọng lượng có xu hướng giảm. Lấy ngẫu nhiên
50 gói cân thử được trọng lượng trung bình là 495 gam và độ lệch tiêu chuẩn gam.
Gọi là trọng lượng trung bình mỗi gói chè. Hãy chọn cặp giả thiết kiểm định đúng:
a. b.
c. d.

Câu 9. Trọng lượng một gói chè do máy tự động đóng theo thiết kế là 500 gam. Nghi ngờ
máy làm việc không bình thường làm cho trọng lượng có xu hướng giảm. Lấy ngẫu nhiên
50 gói cân thử được trọng lượng trung bình là 495 gam và độ lệch tiêu chuẩn gam.
Gọi là trọng lượng trung bình mỗi gói chè. Tính giá trị kiểm định.
a. b.
c. d.

Câu 10. Trọng lượng một gói chè do máy tự động đóng theo thiết kế là 500 gam. Nghi
ngờ máy làm việc không bình thường làm cho trọng lượng có xu hướng giảm. Lấy ngẫu
nhiên 50 gói cân thử được trọng lượng trung bình là 495 gam và độ lệch tiêu chuẩn
gam. Cho mức ý nghĩa 5%, hãy tìm miền bác bỏ giả thiết “trọng lượng có xu
hướng giảm”.
a. b.
c. d.

2. Phần câu hỏi đúng sai: (5 câu)


(Thí sinh chọn một trong hai đáp án a hoặc b; và giải thích vì sao chọn đáp án đó)

Câu 11. Tỷ lệ chữa khỏi một loại bệnh bằng thuốc A là 80%. Điều tra ngẫu nhiên một
mẫu 100 bệnh nhân điều trị loại bệnh này bằng thuốc B thấy có 85 người khỏi bệnh. Với
thông tin trên, người ta khẳng định “thuốc B hiệu quả hơn thuốc A”. Đúng hay sai?

2
a. Đúng b. Sai

Câu 12. Đo chiều cao mẫu gồm 100 cây trong một vườn ươm người ta thấy chiều cao
trung bình là 25 cm. Có ý kiến cho rằng chiều cao trung bình của cây trong vườm ươm là
25 cm, đúng hay sai:
a. Đúng b. Sai

Câu 13. Giá trị kiểm định (tiêu chuẩn kiểm định) đối với bài toán kiểm định về tỷ lệ tổng

thể được tính theo công thức: .

a. Đúng b. Sai

Câu 14. Nếu cho độ tin cậy là thì mức ý nghĩa là .


a. Đúng b. Sai

Câu 15. Miền bác bỏ của bài toán kiểm định phía trái về tỷ lệ tổng thể là

a. Đúng b. Sai

PHẦN II. CÂU HỎI NGẮN: (5 câu) (Thí sinh trình bày ngắn gọn phần trả lời)

Câu 16. Có ý kiến cho rằng tỷ lệ học sinh giỏi của Trường A đạt 15%. Chọn ngẫu nhiên 100
học sinh của Trường A thấy có 12 em là học sinh giỏi. Hãy kiểm định ý kiến trên với mức ý
nghĩa 2%.

Câu 17. Công ty B tuyên bố sau khi nhập khẩu dây chuyền sản xuất mới, tỷ lệ phế phẩm
không quá 2%. Chọn ngẫu nhiên 500 sản phẩm của công ty thấy có 13 phế phẩm. Hãy kiểm
định ý kiến trên với mức ý nghĩa 3%.

Câu 18. Có ý kiến cho rằng tiền lương trung bình trong một tháng của mỗi nhân viên trong
công ty là 5 triệu đồng. Khảo sát 100 nhân viên trong công ty A ta thấy tiền lương trung bình là
4.5 triệu đồng/tháng với độ lệch chuẩn hiệu chỉnh là 500 nghìn đồng. Kiểm định ý kiến trên với
mức ý nghĩa 5%.

Câu 19. Trước đây năng suất lúa trung bình của một vùng trồng lúa đạt 4.2 tấn/ha. Năm nay
người ta đưa vào một giống lúa mới để sản xuất, khảo sát ngẫu nhiên 100 ha trồng lúa ta thấy
năng suất trung bình là 5 tấn/ha và độ lệch tiêu chuẩn hiệu chỉnh 600 kg/ha. Có ý kiến cho rằng
năng suất trung tăng so với trước đây, hãy kiểm định ý kiến trên với mức ý nghĩa 1%.

Câu 20. Một công ty quảng cáo rằng có không dưới 40% dân chúng ưa thích sản phẩm của
công ty. Một cuộc điều tra 400 người tiêu dùng cho thấy có 125 người ưa thích sản
phẩm của công ty. Với mức ý nghĩa 3%, hãy kiểm định lời quảng cáo trên.

3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀM BÀI QUA MẠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN Môn: Xác suất thống kê
Đáp án đề 4: Đề mẫu
Giảng Viên: ThS. Trần Anh Việt

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Phần câu hỏi tuỳ chọn:

Câu 1. Đáp án a: Ta có

Tính bằng phần mềm Excel :


Hoặc tra bảng phụ lục Laplace ta có: .

Câu 2. Đáp án b: Tương tự câu 1; tính bằng phần mềm Excel hoặc tra bảng ta có: .

Câu 3. Đáp án a: Các công thức còn lại đều sai.

Câu 4. Đáp án a: Kiểm định giả thiết về tỷ lệ tổng thể: tỉ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn của tất cả
sản phẩm do nhà máy sản xuất ra, kiểm định phía trái.

Câu 5. Đáp án b: Kiểm định phía trái.

Câu 6. Đáp án c :

Giá trị kiểm định:

Câu 7. Đáp án d:
Vì đây là bài toán kiểm định phía trái nên:
+) Giá trị tới hạn : .

Tính bằng phần mềm Excel :


+) Miền bác bỏ

Câu 8. Đáp án d: Đây là bài toán kiểm định trung bình tổng thể, trường hợp n>30. Kiểm định
phía trái.

Câu 9. Đáp án b:
Giá trị kiểm định:
Câu 10. Đáp án a:
Vì đây là bài toán kiểm định trung bình tổng thể; trường hợp n>30; kiểm định phía trái nên:
4
+) Giá trị tới hạn : .

Tính bằng phần mềm Excel :


+) Miền bác bỏ

2. Phần câu hỏi đúng sai:

Câu 11. b. Sai.


Ta thấy tỷ lệ mẫu là , điều này đúng trên mẫu 100 người. Nếu gọi là tỷ lệ
bệnh nhân chữa khỏi bệnh bằng thuốc B, khi đó có thể . Muốn biết thuốc B có hiệu quả
hơn thuốc A hay không ta phải đi kiểm định. Cần phải biết mức ý nghĩa là bao nhiêu.

Câu 12. b. Sai.


Vì chiều cao trung bình 25 cm ở đây là của mẫu 100 cây. Còn chiều cao trung bình của tất cả
các cây trong vườn ươm có thể thấp hơn hoặc cao hơn 25 cm. Chưa đủ thông tin để đưa ra
quyết định.

Câu 13. a. Đúng.

Câu 14. a. Đúng.


Độ tin cậy thể hiện xác suất tin cậy (độ tin tưởng) khi đưa ra quyết định, mức ý nghĩa thể
hiện xác suất mắc sai lầm (được gọi là xác suất mắc sai lầm loại 1) khi đưa ra quyết định.
Câu 15. b. Sai.
Miền bác bỏ là .

PHẦN II. CÂU HỎI NGẮN:

Câu 16. Gọi p là tỷ lệ học sinh giỏi của Trường A, theo bài ra ta cần kiểm định giả thiết:
(Kiểm định hai phía)
Theo bài ra ta có tỷ lệ mẫu: suy ra giá trị kiểm định là:

Với mức ý nghĩa 2% ta có giá trị tới hạn


Ta nhận thấy nên chấp nhận giả thiết . Có nghĩa có thể chấp nhận ý kiến tỷ lệ học
sinh giỏi của Trường A đạt 15%.

Câu 17. Gọi p là tỷ lệ phế phẩm của công ty B, theo bài ra ta cần kiểm định giả thiết:
(Kiểm định phía phải)
Theo bài ra ta có giá trị kiểm định là:

Với mức ý nghĩa 3% ta có giá trị tới hạn


Ta nhận thấy nên có thể chấp nhận giả thiết .

5
Câu 18. Gọi là tiền lương trung bình của mỗi nhân viên, theo bài ra ta cần kiểm định giả
thiết:
(Kiểm định hai phía)
Giá trị kiểm định là:

Với mức ý nghĩa 5% ta có giá trị tới hạn


Ta nhận thấy nên bác bỏ . Chưa có cơ sở để chấp nhận ý kiến đưa ra.

Câu 19. Gọi là năng suất lúa trung bình sau khi đưa giống lúa mới vào sản xuất, theo bài ra
ta cần kiểm định giả thiết: (Kiểm định phía phải)
Giá trị kiểm định là:

Với mức ý nghĩa 1% ta có giá trị tới hạn


Ta nhận thấy nên bác bỏ . Có cơ sở để chấp nhận ý kiến đưa ra.

Câu 20. Gọi p là tỷ lệ khách hàng ưa thích sản phẩm của công ty, theo bài ra ta cần kiểm định
giả thiết: (Kiểm định phía trái)
Theo bài ra, tỷ lệ mẫu ta có giá trị kiểm định là:

Với mức ý nghĩa 3% ta có giá trị tới hạn


Ta nhận thấy nên có thể bác bỏ . Chưa có cơ sở chấp nhận lời quảng cáo.

You might also like