You are on page 1of 6

ƯỚC LƯỢNG, KIỂM ĐỊNH

1. Theo thiết kế, một dây chuyền sản xuất tự động sản xuất các chi tiết máy có
đường kính là 25cm. Nghi ngờ dây chuyền này không còn hoạt động hiệu quả nữa,
làm cho đường kính của chi tiết máy thay đổi. Khảo sát 50 chi tiết máy được sản
xuất từ dây chuyền trên, nhận thấy đường kính trung bình là 25,64cm và độ lệch
chuẩn là 2,25cm. Với mức ý nghĩa 2% hãy xác định đối thuyết H1 và cho nhận
định về sự nghi ngờ trên.
A.H1: μ≠25. Có cơ sở để bác bỏ nghi ngờ.
B.H1: μ>25. Có cơ sở để bác bỏ nghi ngờ.
C.H1: μ≠25. Chưa có cơ sở để bác bỏ nghi ngờ.
D.H1: μ<25. Chưa có cơ sở để bác bỏ nghi ngờ.
2. Khảo sát ngẫu nhiên 247 công nhân tại một phân xưởng nhận thấy có 21 công
nhân từng bị tai nạn lao động tại phân xưởng. Có ý kiến cho rằng tỉ lệ công nhân bi
tai nạn lao động tại phân xưởng là 10%. Hãy tính giá trị tiêu chuẩn kiểm định và
cho nhận xét về ý kiến trên với mức ý nghĩa 5%.
A.-0,7848. Chấp nhận ý kiến.
B.-0,7848. Bác bỏ ý kiến.
C.-1,3916. Chấp nhận ý kiến.
D.-1,3916. Bác bỏ ý kiến.
3. Một nhà máy chế tạo ô tô cho rằng có 12% ô tô do nhà máy này sản xuất cần
phải điều chỉnh trong 2 năm đầu hoạt động. Để kiểm tra tuyên bố trên người ta tiến
hành khảo sát 100 ô tô của nhà máy nhận thấy có 14 ô tô cần phải điều chỉnh trong
2 năm đầu hoạt động. Với mức ý nghĩa 1% hãy chọn phát biểu đúng (p là tỉ lệ ô tô
cần phải điều chỉnh trong 2 năm đầu hoạt động, g là giá trị tiêu chuẩn kiểm định)
A.H0: p=0,12; H1: μ≠0,12; g=3,24 > z0,005=2,58; bác bỏ tuyên bố
B. H0: p=0,12; H1: μ≠0,12; |g|=0,62 < z0,005=2,58; chấp nhận tuyên bố
C. H0: p=0,12; H1: μ≠0,12; g=0,62 >-z0,005=-2,58; bác bỏ tuyên bố
D. H0: p=0,12; H1: μ≠0,12; g=-4,62 <-z0,005=-2,58; bác bỏ tuyên bố
4. Trọng lượng các bao bột mì tại một cửa hàng lương thực là một đại lượng ngẫu
nhiên có phân phối chuẩn. Kiểm tra 25 bao, thấy trọng lượng trung bình của mỗi
bao bột mì là: 48 kg, và độ lệch chuẩn mẫu là 0,5kg. Ước lượng khoảng đối xứng
đối với trọng lượng trung bình của một bao gạo tại cửa hang với độ chính xác
0,25kg. Xác định độ tin cậy của ước lượng đó.
A.96%
B. 95%
C. 98%
D. 92%
5. Để ước lượng tỷ lệ sản phẩm xấu của 1 kho đồ hộp, người ta kiểm tra ngẫu
nhiên 100 hộp thấy có 11 hộp xấu. Hãy ước lượng tỷ lệ sản phẩm xấu của kho đồ
hộp với độ tin cậy 94%.
A. (13,2%,21,7%)
B.(8,19%,19,57%)
C. (5,1%,16,9%)
D. (7,3%,18,7%)
6. Khảo sát thu nhập X (triệu đồng/tháng) của 458 nhân viên văn phòng được chọn
ngẫu nhiên trong thành phố, ta được trung bình thu nhập là 5,3755 triệu đồng/tháng
và độ lệch chuẩn là 1,7301 triệu đồng/tháng. Gọi a là thu nhập trung bình của một
người ở thành phố A, với mức ý nghĩa 5% có thể chọn kết luận nào sau đây.
A. a=6
B. a=5
C. a=5,2
D. a=5,5
7. Khảo sát năng suất tạ/ha của một giống lúa tại 100 hecta của một tỉnh thành ta
được năng suất trung bình mẫu là 57,5 tạ/ha và độ lệch chuẩn mẫu là 8,3182
tạ/ha. Một nông dân cho rằng năng suất trung bình Giống này ở tỉnh này là 60
tạ/ha. Với mức ý nghĩa 1% hãy xác định giá trị của tiêu chuẩn kiểm định và cho
nhận xét về ý kiến trên.
A. 3, bác bỏ nhận xét trên
B. -3 bác bỏ nhận xét trên
C. 3, chấp nhận nhận xét trên
D. -3 chấp nhận nhận xét trên
8. Khảo sát thu nhập X (triệu đồng/tháng) của 458 nhân viên văn phòng được chọn
ngẫu nhiên trong thành phố A, ta thấy có 165 người thu nhập trên 6 triệu
đồng/tháng. Trong 500 người chọn ngẫu nhiên ở thành phố B có 175 người thu
nhập trên 6 triệu đồng/tháng. Gọi pA và pB lần lượt là tỷ lệ người có thu nhập trên 6
triệu đồng/tháng ở hai thành phố A và B. Với mức ý nghĩa 1% hãy kiểm định giả
thiết H0 : pA= pB,tính giá trị của tiêu chuẩn kiểm định và chọn kết luận phù hợp.’
A. 0,33, bác bỏ H0
B 1,25, chưa thể bác bỏ H0
C 0,33 chưa thể bác bỏ H0
D.1,25 , bác bỏ H0
9. Nhà trường muốn đánh giá số giờ tự học của sinh viên trong tuần, điều tra 236
sinh viên nhận được số giờ tự học trung bình mẫu 5,58 giờ và độ lệch chuẩn mẫu
2,34 giờ. Hãy ước lượng phản đối xứng cho số giờ tự học trung bình của sinh viên
trong tuần với độ tin cậy 95%.
A. (5,28;5,88)
B. (5,27;5,78)
C. (5,31;5,96)
D. (5,37;6,02)
10. Khảo sát ngẫu nhiên 100 nhân viên của một công ty ta thấy có 30 nhân viên có
thu nhập cao, hiện nay công ty có 1000 người đang làm việc. Ước lượng khoảng
đối xứng cho số người thu nhập cao hiện nay của công ty với độ tin cậy 95%.
A. (141,255)
B. (167,285)
C. (210,389)
D. (201,322)

11. Tỷ lệ phế phẩm của 1 nhà máy trước đây là 5%. Năm nay nhà máy áp dụng
biện pháp kỹ thuật mới. Để nghiên cứu tác dụng của biện pháp kỹ thuật mới, người
ta lấy 1 mẫu gồm 800 sản phẩm để kiểm tra và thấy có 24 phế phẩm. Với mức ý
nghĩa 1%, hãy cho biết kết luận về biện pháp kỹ thuật mới này.
A. z= 2,23 . Chấp nhận H0, không hiệu quả
B. z= -2,59 . Bác bỏ H0, có hiệu quả
C. z= 2,76 . Bác bỏ H0, có hiệu quả
D. z= -2,59 . Chấp nhận H0, có hiệu quả
12. Một lô hàng có 4000 sản phẩm. Chọn ngẫu nhiên 400 sản phẩm từ lô hàng để
kiểm tra thì thấy có 308 sản phẩm loại A. Nếu cho rằng số sản phẩm loại A của lô
hàng là 3200 thì có chấp nhận được không? Với mức ý nghĩa 4%.
A. z = -1,4257 ; có thể chấp nhận được
B. z = -1,5 ; không thể chấp nhận được
C. z = 2,6516 ; không thể chấp nhận được
D. z = -1,5 ; có thể chấp nhận được
13. Trong 1 ao nuôi cá, người ta bắt lên 100 con cá, đánh dấu chúng và thả lại vào
ao. Vài ngày sau người ta bắt lên 60 con cá và thấy có 15 con được đánh dấu. Nếu
cho rằng số cá có trong ao là 500 con thì có tin được không, với mức ý nghĩa 5%?
A. z= 0,968 ; nhận định không chấp nhận được
B. z= 0,968 ; nhận định chấp nhận được
• C. z= 0,986 ; nhận định không chấp nhận được
D. z= 0,986 ; nhận định chấp nhận được
14. Điều tra ngẫu nhiên năm trăm hộ gia đình ta thấy 400 hộ gia đình dùng sản phẩm của công
ty .Nếu muốn ước lực phản đối xứng cho tỷ lệ hộ gia đình dùng sản phẩm của công ty này với
mức ý nghĩa 2% và độ chính xác không quá 4% thì cần phải khảo sát ít nhất bao nhiêu hộ gia
đình ?
A.425
B.254
C.452
D.543
15. Khảo sát ngẫu nhiên 371 sinh viên xuất thân từ nông thôn thì nhận thấy có 289 sinh viên đi
làm thêm ngoài giờ học. Có ý kiến cho rằng tỉ lệ sinh viên đi làm thêm ngoài giờ học dưới 82%.
Hãy tính giá trị tiêu chuẩn kiểm định và cho nhận xét về ý kiến trên với mức ý nghĩa 5%.
A. -2,0568. Chấp nhận ý kiến.
B.-2,3761. Bác bỏ ý kiến.
C.-2,0568. Bác bỏ ý kiến.
D. -2,3761. Chấp nhận ý kiến.
16. Khảo sát ngẫu nhiên 371 sinh viên xuất thân từ nông thôn thì nhận thấy có 289 sinh viên đi
làm thêm ngoài giờ học. Có ý kiến cho rằng tỉ lệ sinh viên đi làm thêm ngoài giờ học là 80%.
Hãy tính giá trị tiêu chuẩn kiểm định và cho nhận xét về ý kiến trên với mức ý nghĩa 5%.
A. -1.8304. Chấp nhận ý kiến.
B. -1.8304. Bác bỏ ý kiến.
C.-1.0124. Bác bỏ ý kiến.
D. 1.0124. Chấp nhận ý kiến.
17. Điều tra thời gian tự học của 25 sinh viên của một trường đại học ta thấy thời
gian trường đại học trung bình mẫu x = 6,32 giờ và phương sai mẫu s2 = 4,9767
giờ. Hãy ước lượng khoảng đối xứng cho thời gian tự học trung bình của một sinh
viên trường này với mức ý nghĩa 5%.
A. (2,4217;5,3991)
B. (7,2409;8,4521).
C. (4,2315;6,5467)
D. (5,3991;7,2409)
18. Chọn ngẫu nhiên 400 trái của một loại trái cây để khảo sát ta được Trọng
lượng trung bình là 397,5gram và độ lệch chuẩn 114,1329gram. Hãy ước lượng
khoảng đối xứng cho trọng lượng trung bình của loại trái cây này với độ tin cậy
95%.
A. (376,315;408,685)
B. (376,315;410,685)
C. (386,315;408,685)
D. (386,315;410,685)
19. Một công ty nhà nước muốn đánh giá số giờ làm việc thực sự trong ngày của
các nhân viên. Khảo sát 144 nhân viên trong một tuần, thấy số giờ làm việc thực sự
trung bình là 5,8 giờ ngày và độ lệch chuẩn mẫu là 11,43 giờ/ngày. Có ý kiến cho
rằng số giờ làm việc thực sự trung bình của một nhân viên là 6 giờ/ngày. Với mức
ý nghĩa 5% hãy tính giá trị kiểm định và cho nhận xét về ý kiến trên.
A. 0,21 Bác bỏ ý kiến trên.
B. 0,21. Chấp nhận ý kiến trên
C -1.34 Bác bỏ ý kiến trên
D -1.34 Chấp nhận ý kiến trên

20. Trong điều kiện chăn nuôi bình thường thì lượng sữa trung bình của 1 con dê
sữa là 15 lít/ngày. Người ta cải tiến chế độ chăn nuôi để xem lượng sữa có tăng lên
hay không. Người ta kiểm tra ngẫu nhiên 49 con dê và tính được lượng sữa trung
bình của 1 con là 18 ít/ngày và độ lệch chuẩn mẫu là 2,5 lít/ngày. Với mức ý nghĩa
1%, hãy xem lượng sữa trung bình của dê có thực sự tăng lên hay không?
A. z= 8,7 ; biện pháp cải tiến không làm tăng lượng sữa
B. z= 8,4 ; biện pháp cải tiến không làm tăng lượng sữa
C. z= 8,7 ; biện pháp cải tiến làm tăng lượng sữa
D. z= 8,4 ; biện pháp cải tiến làm tăng lượng sữa

21. Theo tiêu chuẩn thì trọng lượng các gói bột ngọt được đóng trên một máy tự
động là 453 g. Kiểm tra ngẫu nhiên 81 gói ta thấy trọng lượng trung bình là 448 g.
Với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho rằng trọng lượng các gói không đạt tiêu chuẩn
hay không, biết rằng trọng lượng là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với độ
lệch chuẩn là 36g? Với giả thuyết :H0:μ=453, H1:μ≠453 , khi đó ta có:

A. z= - 1,25 ; bác bỏ giả thuyết H0


B. z= 1,25 ; bác bỏ giả thuyết H1
C. z= - 1,25 ; các gói bột ngọt được đóng gói đạt tiêu chuẩn
D. Đáp án khác
22. Năm trước, tỷ lệ sinh viên của 1 trường đại học thi đạt môn toán cao cấp là
70%. Năm nay nhà trường triển khai phương pháp giảng dạy và học tập mới, ,
khảo sát 100 sinh viên đã thi toán cao cấp có 22 sinh viên thi không đạt. Phải
chăng phương pháp mới đem hiệu quả. Mức ý nghiã 5%
A. z=2,75. Phương pháp giảng dạy và học tập mới đem laị hiệu quả.
B. z=1,45. Phương pháp giảng dạy và học tập mới không đem laị hiệu quả.
C. z=1,75. Phương pháp giảng dạy và học tập mới đem laị hiệu quả.
D. Đáp án khác

23. Trước đây tỷ lệ nam giới tại thành phố có hút thuốc là 23%. Nay thăm dò 100
người thì thấy chỉ còn 21 người hút thuốc. Tỷ lệ hút thuốc có giảm không (mức ý
nghĩa 5%)?
A. H1: p < po . Tỷ lệ hút thuốc không giảm.
B H1: p < po . Tỷ lệ hút thuốc có giảm.
C. Giá trị tới hạn: 1,96 . Tỷ lệ hút thuốc không giảm.
D. Giá trị tới hạn: –1,96 . Tỷ lệ hút thuốc có giảm

24*. Mức hao phí nguyên liệu của một loại sản phẩm của một nhà máy là biến ngẫu nhiên có
luật phân phối chuẩn. Khảo sát ngẫu nhiên 25 sản phẩm loại này thì nhận thấy độ lệch chuẩn
mẫu là 0,263gram/sp. Với độ tin cậy 90% hãy tìm khoảng tin cậy 2 phía cho độ lệch chuẩn
mức hao phí nguyên liệu của một sản phẩm loại này.
A (0,2072;0,3645)
B. (0,2135;0,3463)
C. (0,2648;0,3946)
D. (0,1937;0,3248)

25. Tuổi thọ (tháng) của một loại thiết bị tuân theo luật phân phối chuẩn. Khảo sát
24 thiết bị loại này nhận thấy độ lệch chuẩn tuổi thọ của chúng là 4,89 tháng. với
độ tin cậy 98% hãy ước lượng khoảng hai phía cho độ lệch chuẩn tuổi thọ của loại
thiết bị này trên thị trường.
A. (13,2086;53,9406)
B. (3,5281;7,9427)
C. (12,7961;50,6612)
D. (3,6343;7,3445)

1C 2A 3? 4C 5C 6D 7? 8? 9? 10C 11B 12.D 13B


14B 15A 20D 21C. 22C 23A 24 B

You might also like