You are on page 1of 23

Thống kê kinh doanh

GV: Th.s Phan Ngọc Yến


CHƯƠNG 6: KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ

 KIỂM ĐỊNH CHO MỘT TRUNG BÌNH TỔNG THỂ


 TRƯỜNG HỢP ĐÃ BIẾT
 TRƯỜNG HỢP CHƯA BIẾT
 KIỂM ĐỊNH CHO MỘT TỶ LỆ TỔNG THỂ
 KIỂM ĐỊNH CHO HAI TRUNG BÌNH TỔNG THỂ
 KIỂM ĐỊNH CHO HAI TỶ LỆ TỔNG THỂ
CHƯƠNG 6: KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG

NỘI DUNG
 KIỂM ĐỊNH CHO MỘT TRUNG BÌNH TỔNG THỂ
 TRƯỜNG HỢP ĐÃ BIẾT
 TRƯỜNG HỢP CHƯA BIẾT
 ≥
 <
 KIỂM ĐỊNH CHO MỘT TỶ LỆ TỔNG THỂ
BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH

1. Khái niệm
Các đặc trưng của mẫu đánh giá xem một giả thuyết nào đó của tổng
thể là đúng hay sai. Việc tìm ra kết luận để bác bỏ hay chấp nhận một
giả thuyết được gọi là kiểm định giả thuyết.
Ví dụ : Một nhà sản xuất cho rằng khối lượng trung bình của một gói
mì là 75 gam. Để kiểm tra điều này đúng hay sai, chọn ngẫu nhiên một
số gói mì để kiểm tra và tính toán.
2. Giả thuyết và giả thuyết
 Vậy cặp giả thuyết và được thể hiện trong trường hợp kiểm
định sau đây
: = ; : ≠
Ví dụ . Trong trường hợp ví dụ 1 ta có thể đặt giả thuyết:
: = 75; : ≠ 75
3. Sai lầm loại một, sai lầm loại hai
a) Sai lầm loại một: Giả thuyết đúng nhưng ta bác bỏ nó.
b) Sai lầm loại hai: Giả thuyết sai nhưng ta chấp nhận nó.
 Khi kiểm định, thì xác suất chấp nhận nó là 1 − . Ta gọi là mức ý
nghĩa của kiểm định
 Trong một bài toán kiểm định, nếu khả năng phạm sai lầm loại một giảm
thì khả năng phạm sai lầm loại hai lại tăng lên. Do đó người ta thường
chọn trong khoảng từ 1% đến 10%.
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TRUNG BÌNH CỦA
TỔNG THỂ
Trường hợp đã biết phương sai của tổng thể
1. Bài toán kiểm định : = ; : ≠
Bước 1: Ta xác định , , , , Tính = ⟹

Bước 2: Tính giá trị kiểm định. =


Bước 3: Bác bỏ nếu >
( > bác bỏ với > , <− (bác bỏ với < )
chấp nhận nếu ≤
Bước 4: Kết luận cuối cùng về nội dung bài toán
 Ví dụ 1. Một máy đóng mì gói tự động quy định khối lượng trung bình là
75 gam, độ lệch tiêu chuẩn là 15 gam. Sau một thời gian sản xuất, kiểm
tra 80 gói ta có khối lượng trung bình mỗi gói là 72 gam. Hãy kết luận về
tình hình sản xuất với mức ý nghĩa 5%.
Giải. : = 75 ; : ≠ 75
Nếu giả thuyết đúng thì tình hình sản xuất bình thường. Nếu giả
thuyết sai thì tình hình sản xuất không bình thường. Ta cần kiểm định
giả thuyết đó ở mức ý nghĩa 5%.
Theo đề bài ta có = 72 , = 80
phương sai của tổng thể đã biết, do đó giá trị kiểm định
− 72 − 75
= = 80 = −1,78875 ≈ −1,79
15
 Từ mức ý nghĩa = 0,05, tra bảng hàm số Laplace, ta có
1− 1 − 0,05
= = = 0,475 ⇒ = 1,96
2 2
 Vì = 1,79 < 1,96 = nên giả thuyết đúng.

Vậy tình hình sản xuất vẫn bình thường ở mức ý nghĩa 5%.
Ví dụ 2. Một hãng sản xuất lốp xe ôtô tuyên bố sản phẩm của
hãng có thể sử dụng 100.000 km, độ lệch tiêu chuẩn bằng 12.000
km. Một công ty vận tải mua 64 lốp xe, sau một thời gian sử dụng
thấy độ bền trung bình là 98.500 km. Hãy kết luận về tuyên bố của
hãng sản xuất lốp xe với mức ý nghĩa 5%.
Trường hợp chưa biết phương sai của tổng thể Với mẫu có kích
thước ≥
Bài toán kiểm định : = ; : ≠
Bước 1: Ta xác định , , , , Tính = ⟹

Bước 2: Tính giá trị kiểm định. =


Bước 3: Bác bỏ nếu >
( > bác bỏ với > , <− (bác bỏ với < )
chấp nhận nếu ≤
Bước 4: Kết luận cuối cùng về nội dung bài toán nhằm trả lời một cách rõ
ràng câu hỏi mà bài toán đặt ra
Ví dụ 3 Sản lượng hàng ngày tại một nhà máy, được ghi nhận cho =
50 ngày, trung bình mẫu là 871 tấn và phương sai mẫu là 21. Hãy kiểm
định giả thuyết rằng sản lượng bình quân hàng ngày của nhà máy đó là
= 880 tấn mỗi ngày với mữ ý nghĩa = 3%
Trường hợp chưa biết phương sai của tổng thể với mẫu có kích thước <
Bài toán kiểm định : = ; : ≠
Bước 1: Ta xác định , , , ,

trong đó có phân phối Student.

Bước 2: Tính giá trị kiểm định. =


Bước 3: Bác bỏ nếu > ;( > bác bỏ với > , <
− bác bỏ với < )

chấp nhận nếu ≤


Bước 4: Kết luận cuối cùng về nội dung bài toán nhằm trả lời một cách rõ ràng
câu hỏi mà bài toán đặt ra
Ví dụ 4. Một nhà máy sản xuất đèn chụp hình cho biết tuổi thọ trung bình
của sản phẩm là 100 giờ. Người ta chọn ngẫu nhiên 15 bóng thử nghiệm
thấy tuổi thọ trung bình là 99,7 giờ, phương sai mẫu hiệu chỉnh là 0,15.
Giả sử tuổi thọ của đèn có phân phối chuẩn. Cho kết luận về tình hình sản
xuất của nhà máy với mức ý nghĩa 1%.
Giải
Ta có giả thuyết : = 100; : ≠ 100
Ta có = 15, = 0,99 ; = 0,15 ; = 0,01 ⇒ = 0,005
Tra bảng Student dòng 14, cột 0,005: ; , = 2,977
,
Suy ra = = 15 = −3
,
Vì > ; , nên ta bác bỏ .
Vậy tuổi thọ bóng đèn của nhà thấp hơn 100 giờ
Vì −3 < −2,977 nên tuổi thọ trung bình ( < 100) thấp hơn 100 giờ
Ví dụ 5. Một loại đèn chiếu được nhà sản xuất quảng cáo có tuổi thọ
trung bình là 65 giờ. Kết quả kiểm tra ngẫu nhiên 21 đèn cho thấy
tuổi thọ trung bình là 62,5 giờ, độ lệch mẫu hiệu chỉnh là 3 giờ. Với
mức ý nghĩa 1% có thể kết luận gì về lời quảng cáo đó?
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TỶ LỆ

1. Bài toán
Giả sử tổng thế gồm hai loại phần tử: có tính chất và không có tính chất
Ta đưa ra giả thuyết:
: Tỉ lệ P các phần tử có tính chất T của tổng thể là =
Ta cần kiểm định xem giả thuyết đó đúng hay sai với mức ý nghĩa cho
trước.
2. Phương pháp giải bài toán
Kiểm đinh: : = ; : ≠
Bước 1: Xác định , , , = ⇒

Bước 2: Tính giá trị kiểm định: =

Bước 3: Bác bỏ nếu >

( > bác bỏ với f> , <− (bác bỏ với f< )

chấp nhận nếu ≤

Bước 4: Kết luận giả thuyết từ đề bài


Ví dụ 1: Các báo cáo trước đây khảo sát về gia cảnh của SV năm nhất
ở một trường đại học cho biết có 86% sinh viên đại học năm thứ nhất.
Năm nay, trường đại học này làm một cuộc khảo sát tương tự vấn đề
trên, khi hỏi 1000 SV năm thứ nhất được chọn ngẫu nhiên thì thấy có
890 SV được nhận hỗ trợ tài chính từ gia đình. Với mức ý nghĩa =
5%, các báo cáo trên còn đúng cho tình hình sinh viên năm nay hay
không?
Giải:
 Ta xác định = 1000, : = 86% = 0,86, tần suất = = 0,89
 Từ mức ý nghĩa = 5% = 0,05, tra bảng hàm số Laplace, ta tìm được số
sao cho
1− 1 − 0,05
= = = 0,475 ⇒ , = 1,96
2 2
, ,
 Tính giá trị kiểm định: = = 1000 = 2,73
, ,

 Ta có: = 2,73 > 1,96 = nên ta bác bỏ giả thuyết

Vì 2,73 > 1,96 nên > 86% tức là tỷ lệ này tăng so với năm ngoái.
Ví dụ 2: Theo báo cáo, tỉ lệ hàng phế phẩm trong kho là 10%.
Kiểm tra ngẫu nhiên 100 sản phẩm thấy có 8 phế phẩm. Hỏi báo
cáo trên có đáng tin ở mức ý nghĩa 5% không?

You might also like