You are on page 1of 2

ĐỀ THI GIỮA KỲ - HK3 - 2023

MÃ ĐỀ/ĐỀ SỐ Môn thi: Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng


Thời gian: 75 phút
01 Sinh viên Không được sử dụng tài liệu; Được sử dụng bảng tra xác suất

Lưu ý: Sinh viên không ghi chép lên đề và nộp lại đề theo bài làm; Trình bày rõ các bước; Làm
tròn đáp án đến 04 chữ số.
Câu 1. (2đ) Thống kê tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp khóa K của trường Đại học M như sau: có 5% sinh
viên được xếp loại Giỏi; 25% sinh viên được xếp loại Khá; 60% sinh viên tốt ngiệp loại Trung bình;
còn lại là sinh viên không tốt nghiệp. Giả sử xác suất có việc làm sau 6 tháng kể từ ngày tốt nghiệp
trường M đối với sinh viên Giỏi là 95%; đối với sinh viên Khá là 85%; đối với sinh viên Trung bình
là 70%; và 0% đối với sinh viên không có bằng tốt nghiệp.
a) Sau 6 tháng kể từ ngày tốt nghiệp khóa K của trường M, người ta chọn ngẫu nhiên một sinh
viên đã học khóa đó. Tính xác suất sinh viên đó có việc làm.
b) Biết rằng người ta đã chọn được một sinh viên tốt nghiệp khóa K của trường M có việc làm.
Tính xác suất sinh viên đó là sinh viên tốt nghiệp loại Khá.

Câu 2. (2đ) Biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất như sau:

( − 2)(5 − ), ∈ [2,5]
( )=
0, ∉ [2,5]
a) Tìm hằng số k?
b) Tính ( ), ( ), và Hàm ( )

Câu 3. (2đ) Một hãng Y cho biết mặt hàng tiêu dùng T do họ sản xuất chiếm ít nhất 32% thị phần ở
địa phương A. Một mẫu điều tra với 300 hộ gia đình ở địa phương A đang sử dụng mặt hàng T cho
thấy có 93 hộ gia đình dùng mặt hàng này của hãng nói trên.
a) Với mức ý nghĩa 5%, hãy xác minh thông tin nói trên của hãng có phù hợp thực tế hay chưa?
b) Giả sử địa phương A có 20.000 hộ gia đình. Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng số hộ gia đình
tại địa phương A có dùng mặt hàng T của hãng Y?

Câu 4. (2đ) Điều tra mức lương (đơn vị : triệu đồng/tháng) của một số nhân viên tại công ty lớn,
người ta có bảng số liệu như sau:
Mức lương 9 – 10 10 – 11 11 – 12 12 – 13 13 – 14
Số nhân viên 10 15 25 20 8
a) Hãy ước lượng mức lương trung bình của nhân viên tại công ty này, với độ tin cậy 95%.
Muốn sai số ước lượng không quá 150 ngàn đồng thì cần khảo sát thêm ít nhất bao nhiêu người nữa?
b) Công đoàn công ty báo cáo rằng lương trung bình của nhân viên tại công ty này là 12,5
triệu đồng/tháng. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết báo cáo này có phù hợp thực tế không?

Câu 5. (2đ) Có tài liệu về tốc độ tăng tổng doanh thu của một doanh nghiệp trong thời gian từ năm
2015 – 2020 như sau:
Năm 2018 2019 2020 2021 2022
Tốc độ tăng (%) so với năm 2017 5,2 9,5 13,3 16,7 20,4
a) Tính doanh thu bình quân hàng năm, tốc độ phát triển bình quân, lượng tang giảm tuyệt
đối bình quân của doanh nghiệp trong giai đoạn 2017 – 2022. Biết rằng 1% tăng lên về doanh thu
năm 2022 so với năm 2021 tương ứng 4,5 tỷ đồng.
b) Dự đoán doanh thu của doanh nghiệp trong năm 2023 theo các phương pháp: Tốc độ phát
triển bình quân, lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân và hàm xu thế tuyến tính.
ĐỀ THI GIỮA KỲ - HK3 - 2023
MÃ ĐỀ/ĐỀ SỐ Môn thi: Lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng
Thời gian: 75 phút
02 Sinh viên Không được sử dụng tài liệu; Được sử dụng bảng tra xác suất

Lưu ý: Sinh viên không ghi chép lên đề và nộp lại đề theo bài làm; Trình bày rõ các bước; Làm
tròn đáp án đến 04 chữ số.
Câu 1. (2đ) Thống kê tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp khóa K của trường Đại học M như sau: có 7% sinh
viên được xếp loại Giỏi; 23% sinh viên được xếp loại Khá; 62% sinh viên tốt ngiệp loại Trung bình;
còn lại là sinh viên không tốt nghiệp. Giả sử xác suất có việc làm sau 6 tháng kể từ ngày tốt nghiệp
trường M đối với sinh viên Giỏi là 96%; đối với sinh viên Khá là 87%; đối với sinh viên Trung bình
là 71%; và 0% đối với sinh viên không có bằng tốt nghiệp.
a) Sau 6 tháng kể từ ngày tốt nghiệp khóa K của trường M, người ta chọn ngẫu nhiên một sinh
viên đã học khóa đó. Tính xác suất sinh viên đó có việc làm.
b) Biết rằng người ta đã chọn được một sinh viên tốt nghiệp khóa K của trường M có việc làm.
Tính xác suất sinh viên đó là sinh viên tốt nghiệp loại Khá.

Câu 2. (2đ) Biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất như sau:

( − 3)(7 − ), ∈ [3,7]
( )=
0, ∉ [3,7]
a) Tìm hằng số k?
b) Tính ( ), ( ), và Hàm ( )

Câu 3. (2đ) Một hãng Y cho biết mặt hàng tiêu dùng T do họ sản xuất chiếm ít nhất 30% thị phần ở
địa phương A. Một mẫu điều tra với 350 hộ gia đình ở địa phương A đang sử dụng mặt hàng T cho
thấy có 103 hộ gia đình dùng mặt hàng này của hãng nói trên.
a) Với mức ý nghĩa 5%, hãy xác minh thông tin nói trên của hãng có phù hợp thực tế hay chưa?
b) Giả sử địa phương A có 25.000 hộ gia đình. Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng số hộ gia đình
tại địa phương A có dùng mặt hàng T của hãng Y?

Câu 4. (2đ) Điều tra mức lương (đơn vị : triệu đồng/tháng) của một số nhân viên tại công ty lớn,
người ta có bảng số liệu như sau:
Mức lương 9 – 10 10 – 11 11 – 12 12 – 13 13 – 14
Số nhân viên 9 16 27 18 8
a) Hãy ước lượng mức lương trung bình của nhân viên tại công ty này, với độ tin cậy 95%.
Muốn sai số ước lượng không quá 150 ngàn đồng thì cần khảo sát thêm ít nhất bao nhiêu người nữa?
b) Công đoàn công ty báo cáo rằng lương trung bình của nhân viên tại công ty này là 12,5
triệu đồng/tháng. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết báo cáo này có phù hợp thực tế không?

Câu 5. (2đ) Có tài liệu về tốc độ tăng tổng doanh thu của một doanh nghiệp trong thời gian từ năm
2015 – 2020 như sau:
Năm 2018 2019 2020 2021 2022
Tốc độ tăng (%) so với năm 2017 5,3 9,6 13,4 16,8 20,5
a) Tính doanh thu bình quân hàng năm, tốc độ phát triển bình quân, lượng tang giảm tuyệt
đối bình quân của doanh nghiệp trong giai đoạn 2017 – 2022. Biết rằng 1% tăng lên về doanh thu
năm 2022 so với năm 2021 tương ứng 4,6 tỷ đồng.
b) Dự đoán doanh thu của doanh nghiệp trong năm 2023 theo các phương pháp: Tốc độ phát
triển bình quân, lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân và hàm xu thế tuyến tính.

You might also like