Professional Documents
Culture Documents
Ôn Tập NLTKKT
Ôn Tập NLTKKT
Câu 1: Trả lời đúng (Đ), sai (S) các mệnh đề sau:
1) Dự đoán dựa trên lượng tăng (giảm) tuyệt đối trung bình chỉ được dãy số
thời gian có tốc độ tăng (giảm) liên hoàn xấp xỉ nhau.
2) Chỉ số tổng hợp giá cả của Pasche có quyền số là lượng hàng hóa nghiên
cứu.
3) Tham số tự do (tham số a trong phương trình y x = a + bx) nói lên ảnh cả
các tiêu thức nguyên nhân đến tiêu thức kết quả.
4) Tốc độ tăng (giảm) trung bình chính là trung bình cộng của có (giảm)
tuyệt đối hoàn toàn.
5) Hệ số hồi quy phản ảnh chiều hướng của mối liên hệ tương quan tượng.
6) Khi phân tổ theo tiêu thức số lượng, phải dựa vào các đặc điểm lượng
thức để quyết định nên phân tổ có khoảng cách tổ hay không có khoảng cách.
7) Thương của số tương đối động thái với số tương đối nhiệm vụ kế hoạch
tương đối thực hiện kế hoạch.
8) Sai số trung bình chọn mẫu theo phương pháp chọn nhiều lần (chọn sai
số trung bình chọn mẫu theo phương pháp chọn một lần (chọn không)).
9) Tốc độ tăng (giảm) trung bình chính là trung bình của các tốc độ hoàn.
10) Hệ số hồi quy nói lên ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân được đến
tiêu thức kết quả.
Câu 2: Chọn một phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1. Khi tính chỉ số tổng hợp về lượng hàng hóa tiêu thụ giữa hai thị trường
A và B, quyền số có thể là:
a) Giá của từng mặt hàng của thị trường A
b) Giá của từng mặt hàng của thị trường B
2. Thời kỳ điều tra là:
a) Độ dài thời gian diễn ra cuộc điều tra.
b) Độ dài thời gian để nhân viên điều tra đi thu thập tài liệu
c) Độ dài thời gian có sự tích lũy về mặt lượng của hiện tượng điều tra.
d) Cả a và c.
3. Trong các ý sau đây, ý nào biểu hiện số tuyệt đối:
a) Tổng số đơn vị tổng thể
b) Tốc độ phát triển
c) Trình độ phát triển
d) Cả a và c.
4. Ước lượng là:
a) Việc tính toán các tham số của tổng thể mẫu.
b) Từ các tham số tổng thể chung suy luận cho các tham số tổng thể mẫu.
c) Từ các tham số tổng thể mẫu suy luận cho các tham số tổng thể chung.
d) Cả a và b.
5. Muốn lựa chọn tiêu thức phân tổ thì:
a) Dựa vào mục đích nghiên cứu.
b) Dựa vào tiêu thức số lượng hay tiêu thức chất lượng.
c) Phân tích bản chất của hiện tượng trong điều kiện lịch sử cụ thể
d) Cả a và c.
Câu 3
Có tài liệu thống kê của công ty VLC như sau:
a. Tổng số dân của thành phố Hà Nội vào 0h ngày 1/4/1999 là 2,672 triệu người.
b. Tổng số dân thành thị của Việt Nam là 17,92 triệu người.
Câu 10. Trong các tiêu thức sau, tiêu thức nào là tiêu thức thuộc tính:
Câu 11.Trong các tiêu thức sau, tiêu thức nào là tiêu thức số lượng:
Câu 12. Đối tượng nghiên cứu của thống kê học là:
a. Mặt lượng thuần tuý của hiện tượng số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ
thể.
b. Mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất trong điều kiện thời gian.
d. Mặt lượng trong mối liên hệ với mặt chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội
số lớn, trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể
d. Cả a và b
c. Hiện tượng số lớn bao gồm các đơn vị hoặc phần tử cấu thành hiện tượng
d. Tổng thể thống kê là tập hợp những đơn vị hoặc những phần tử cấu thành hiện tượng,
mà cần được quan sát và phân tích mặt lượng của chúng.
Câu 16. Căn cứ vào tính chất của tổng thể liên quan đến mục đích nghiên cứu, tổng thể
thống kê gồm:
Câu 17 .Tổng thể nào dưới đây là tổng thể tiềm ẩn:
b. Tổng thể sinh viên đang học trường đại học Kinh tế
c. Biểu hiện mặt lượng gắn với mặt chất của hiện tượng kinh tế – xã hội số lớn
d. Mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng kinh tế xã hội
số lớn trong điều kiện thời gian, không gian cụ thể.
a. Phản ánh quy mô khối lượng của hiện tượng nghiên cứu
c. Là tiêu thức không được biểu hiện trực tiếp bằng con số mà nó phản ánh các thuộc
tính của đơn vị tổng thể
a. Cán bộ điều tra phải trực tiếp tiếp xúc với đối tượng điều tra
b. Cán bộ điều tra trực tiếp tiến hành hoặc giám sát việc cân, đo, đong, đếm
c. Cán bộ tự ghi chép những thông tin thu được vào phiếu điều tra.
a. Cung cấp thông tin thống kê đầy đủ, toàn diện và trực tiếp.
b. Dễ tổ chức.
Câu 23. Căn cứ vào phạm vi của đối tượng được điều tra thực tế, điều tra thống kê gồm:
Câu 24. Căn cứ vào tính liên tục hay không liên tục của việc thu thập ghi chép tài liệu
thống kê đối với các hiện tượng KT - XH, điều tra thống kê gồm:
a. Mốc thời gian được quy định thống nhất mà cuộc điều tra phải thu thập thông tin về
hiện tượng tồn tại đúng thời điểm đó.
b. Độ dài thời gian để nhân viên điều tra đi thu thập tài liệu.
c. Độ dài thời gian có sự tích luỹ về mặt lượng của hiện tượng đang được điều tra.
d. Khoảng thời gian dành cho việc thực hiện nhiệm vụ thu thập số liệu
Câu 26. Nhược điểm của phương pháp phỏng vấn trực tiếp là:
a. Không đảm bảo chất lượng của các tài liệu thu được
d. Cả b và c
Câu 27. Sử dụng điều tra toàn bộ trong các trường hợp sau:
c. Điều tra thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình
a. Điều tra chọn mẫu, điều tra trọng điểm, điều tra thường xuyên
b. Điều tra chọn mẫu, điều tra trọng điểm, điều tra chuyên đề
c. Điều tra chọn mẫu, điều tra chuyên đề, điều tra thường xuyên
Câu 29. Yêu cầu cơ bản của điều tra thống kê:
b. Đầy đủ
c. Kịp thời
d. Trung thực, chính xác - khách quan; đầy đủ; kịp thời
c. Cả a và b
Câu 31. Trong các cuộc điều tra sau, điều tra nào trong thực tế sử dụng điều tra toàn bộ:
b. Điều tra thị hiếu người tiêu dùng về chất lượng của bột giặt OMO
c. Điều tra chất lượng đồ hộp đã chế biến xuất khẩu sang thị trường các nước
d. Điều tra thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình ở Việt Nam
Câu 32. Có tài liệu về tiền lương của công nhân tại công ty X năm N như sau:
Mức tiền lương 400 - 500 500 - 700 700 - 850 850 - 1100 1100 - 1300
(nghìn đồng)
Số công nhân 200 300 700 350 120
(người)
Tài liệu trên thuộc dạng phân tổ:
A. Phân tổ có khoảng cách tổ đều nhau
B. Phân tổ không có khoảng cách tổ
C. Phân tổ có khoảng cách tổ không đều nhau
D. Phân tổ có khoảng cách tổ mở
Câu 33. Có tài liệu về năng suất lao động của công nhân doanh nghiệp A trong
tháng 1/năm N như sau:
Năng suất lao động (triệu đồng/người) 5,2 5,9 6,8 7,5 8,3