Professional Documents
Culture Documents
Vì: Số tương đối phản ánh mối quan hệ so sánh giữa hai mức độ cùng loại nhưng khác
nhau về thời gian, không gian, thực tế so với kế hoạch, bộ phận so với tổng thể và hai
mức độ khác loại nhưng có mối liên hệ với nhau
Vì : Số tương đối được dùng để phân tích thống kê; giữ bí mật số tuyệt đối khi cần thiết; lập
kế hoạch
Câu 9:
Số tương đối không gian là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội thấp hơn 10% so với TP.HCM.
B) Giá vàng tháng 3 thấp hơn 10% so với tháng 2.
C) Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội bằng 110% so với TP.HCM.
D) Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội cao hơn 150.000 đồng một lượng so với
TP.HCM.
Vì: Số tương đối không gian được tính bằng cách so sánh hai mức độ của hiện tượng ở
hai không gian khác nhau trong cùng một điều kiện thời gian.
Câu 11:
Xem xét dãy số liệu sau:
14, 16, 16, 22, 25, 25, 38, 38, 38
Tham số đo xu hướng trung tâm nào kém ý nghĩa nhất?
Chọn một câu trả lời
A) Số bình quân cộng giản đơn.
B) Mốt.
C) Trung vị.
D) Số bình quân cộng gia quyền
Vì: Trường hợp này có nhiều mốt, do đó không nên tính mốt vì kém ý nghĩa.
Câu 12:
Mức độ nào dưới đây phản ánh độ đại biểu của tiêu thức tốt nhất?
Chọn một câu trả lời
A) Số bình quân.
B) Mốt.
C) Trung vị.
D) Không xác định được
Vì: Trong 3 mức độ trên thì số bình quân phản ánh mức độ đại biểu tốt nhất Vì nó đã tính
đến tất cả các lượng biến bên trong của tiêu thức đó.
Câu 13:
Tham số nào dưới đây KHÔNG phải là mức độ trung tâm?
Chọn một câu trả lời
A) Số bình quân nhân.
B) Trung vị.
C) Số bình quân cộng.
D) Khoảng biến thiên.
Vì: Mức độ trung tâm là: Số bình quân nhân; trung vị; số bình quân cộng. Khoảng biến
thiên là tham số đo độ biến thiên không phải là mức độ trung tâm
Câu 14:
Khi ta có phân phối chuẩn đối xứng và có 1 mốt, điểm cao nhất trên đường cong chỉ là:
Chọn một câu trả lời
A) Mốt.
B) Trung vị.
C) Số bình quân.
D) Mốt, trung vị và số bình quân.
Vì: Với phân phối chuẩn đối xứng, mốt, trung vị và số bình quân trùng nhau
Khái niệm (số bình quân cộng)
Câu 15:
Số bình quân cộng KHÔNG được dùng trong trường hợp nào?
Chọn một câu trả lời
A) Dãy số của những lượng biến có quan hệ tổng.
B) Dãy số phân phối.
C) Dãy số của các số bình quân tổ.
D) Dãy số của những lượng biến có quan hệ tích.
Vì: Số bình quân cộng dùng khi giữa các lượng biến có quan hệ tổng và có thể tính ra
được từ dãy số phân phối cũng như từ các số bình quân tổ.
Câu 25:
Số trung vị là lượng biến:
Chọn một câu trả lời
A) Của đơn vị ở vị trí chính giữa trong một dãy số phân phối.
B) Của đơn vị ở vị trí chính giữa trong một dãy số lượng biến.
C) Có số lần xuất hiện nhiều nhất trong dãy số.
D) Có giá trị lớn nhất trong dãy số.
Câu 28:
Khi đường cong phân phối có đuôi dài hơn về phía phải, đó là phân phối chuẩn:
Chọn một câu trả lời
A) Đối xứng.
B) Lệch phải.
C) Lệch tuyệt đối.
D) Lệch trái.
Vì: Khi đó ta có phân phối chuẩn lệch phải
Câu 29:
Nếu dãy số có phân phối chuẩn lệch trái thì:
Chọn một câu trả lời
A) Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
B) Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
C) Tổng thể được chia thành hai phần bằng nhau.
D) Không có đơn vị nào có lượng biến lớn hơn số trung bình trong tổng thể
Vì: Vẽ đồ thị phân phối biểu diễn số bình quân, trung vị và mốt thấy ngay số đơn vị có
lượng biến lớn hơn số trung bình chiếm đa số
Phương sai
Câu 31:
Nhận định nào KHÔNG đúng về phương sai? Chọn một câu trả lời
A) Tính được với mọi dãy số lượng biến.
B) Khắc phục được sự khác nhau về dấu của độ lệch giữa lượng biến và số bình
quân của nó.
C) Có đơn vị tính giống như đơn vị tính của lượng biến.
D) Tính toán phức tạp.
Vì: Phương sai không có đơn vị tính.
Câu 32:
Tại sao cần phải bình phương độ lệch giữa các lượng biến và số bình quân của nó khi
tính phương sai của tổng thể?
Chọn một câu trả lời
A) Để các giá trị đột xuất không ảnh hưởng đến tính toán.
B) Vì có thể số lượng biến n sẽ rất nhỏ.
C) Vì một số độ lệch sẽ mang dấu âm (-) và một số khác mang dấu dương (+).
D) Để loại bỏ đơn vị tính của lượng biến.
Vì: Một số độ lệch mang dấu âm và một số khác mang dấu dương nên sẽ triệt tiêu lẫn
nhau, do đó phải bình phương khi tính phương sai
1. Hai công nhân làm việc trong 8 giờ để sản xuất ra một loại sản phẩm.
Người thứ nhất làm một sản phẩm hết 2 phút. Người thứ hai hết 6 phút. Tính thời gian bình
quân để sản xuất một sản phẩm của hai công nhân trong 8 giờ? Kết quả nào sau đây là đúng?
a. 5
b. 4
c. 3
d. 3,5
e. 5,5
8. Kết quả thi kết thúc học phần của một lớp như sau:
Số sinh viên Điểm
2 10
4 9
12 7
20 5
16 4
8 2
Tính điểm bình quân của lớp:
( 2∗10 ) + ( 4∗9 ) + ( 12∗7 ) + ( 20∗5 ) + ( 16∗4 ) +(8∗2)
a. 6,2 ¿
2+4 +12+20+16+ 8
b. 7,6
c. 8,3 =5,1
d. 5,1
e. 7,5
9. Qua đợt kiểm tra sức khoẻ sinh viên vào trường; Trọng lượng của 50 sinh viên như
sau:
Trọng lượng Số sinh viên
38 2
40 4
42 8
46 20
48 10
50 2
54 4
Tính trọng lượng TB :
a. 46,20
( 38∗2 ) + ( 40∗4 )+ ( 42∗8 ) + ( 46∗20 )+ ( 48∗10 ) + ( 50∗2 )+(54∗4)
b. 47,50 ¿
2+4 +8+20+10+ 2+ 4
c. 48,36
d. 47,23 = 45,76
e. 45,76
10. Mức lương của một phân xưởng sợi như sau;
Mức lương (1000 đồng) Số công nhân
400 – 600 22
600 – 800 44
800 – 1.000 18
1.000 – 1.200 6
Tính mức lương trung bình?
a. 815,260
( 500∗22 ) + ( 700∗44 ) + ( 900∗18 ) +(1100∗6)
b. 926,300 ¿
22+ 44+18+ 6
c. 717,770
d. 922,500
e. 1112,530
Xi Fi
500 22
700 44
900 18
1100 6
11. Năng suất lao động của một xí nghiệp trong tháng 5/1999 như sau:
NSLĐ kg/1CN Số CN
100 – 200 24
200 – 300 32
300 – 400 20
400 – 500 40
500 – 600 50
Tính năng suất lao động bình quân của xí nghiệp:
a. 150,12
b. 212,24
¿ ( 150∗24 ) + ( 250∗32 ) + ( 350∗20 ) + ( 450 ) 40 ¿+( 550∗50) ¿
c. 245,75 24 +32+20+ 40+50
d. 386,14
e. 550,26
12. Có số liệu 360 cán bộ công nhân viên, giáo viên của một trường đại học được phân
tổ theo mức lương như sau: Mức lương (1.000đồng) Số người
300-400.1 25
400-500.1 60
500-600.1 75
600-700.1 90
700-800.1 50
800-900.1 60
n = 360
Xác định giá trị mốt:
a. 715,20
b. 618,75
c. 627,20
d. 535,20
e. 646,50
s1
Mốt (Mo)= xo +ho
s 1+ s 2
Trong đó: xo : là giới hạn đầu của nhóm chứa mốt
ho: là giới hạn
khoảng cách
S1: fo – fo – 1
S2: fo – fo + 1
Trong đó: fo là tần số của nhóm chứa mốt
f0-1 là tần số của nhóm trước nhóm chứa mốt
f0 +1 là tần số của nhóm đứng sau nhóm chứa mốt
15
Mo=600+100x = 627.20
15+40
34. Một tổ sản xuất gồm 2 công nhân, cùng sản xuát một loại sản phẩm trong cùng một
thời gian. Công nhân 1 sản xuất một sản phẩm hết 2 phút, công nhân thứ 2 hết 3 phút.
Hãy tính thời gian bình quân để sản xuất một sản phẩm của hai công nhân.
a. 3
b. 2,4
c. 2,8
d. 1,5
e. 3,5
35. Một tổ sản xuất gồm 2 công nhân, cùng sản xuất một loại sản phẩm trong 8 giờ.
Người thứ nhất sản xuất một sản phẩm hết 2 phút, người thứ hai hết 3 phút. Tính thời
gian trung bình để sản xuất một sản phẩm của 2 công nhân.
a. 3,6
b. 3,2
c. 3,43
d. 2,4
e. 4,15
Hãy tính giá thành bình quân của một tấn sản phẩm của toàn công ty:
a. 5,96
b. 6,1
c. 5,85
d. 6,25
e. 5,75
38. Một nhóm công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm trong một thời gian như
nhau: Để làm ra một sản phẩm:
- Người thứ nhất hết 12 phút
- Người thứ hai hết 15 phút
- Người thứ ba hết 20 phút
Hãy tính thời gian bình quân để làm ra một sản phẩm của 3 công nhân:
a. 12phút
b. 15
c. 18
d. 11
e. 20
39. Hai tổ công nhân (tổ 1 có 10 người, tổ 2 có 12 người) cùng sản xuất một loại sản
phẩm trong 6 giờ, ở tổ 1, mỗi công nhân sản xuất một sản phẩm hết 12 phút, ở tổ 2, mỗi
công nhân sản xuất một sản phẩm hết 10 phút. Hãy tính thời gian hao phí trung bình
để sản xuất một sản phẩm của hai tổ công nhân trên.
a. 10,8
b. 12,25
c. 11,20
d. 9,38
e. 12,3
40. Điểm thi toán cao cấp học kỳ vừa qua của một lớp có kết quả như sau:
Điểm Số sinh viên đạt
10 -
9 2
8 3
5 18
3 3
2 2
Tính điểm bình quân của lớp:
a. 6,12
b. 5,31
c. 5,17
d. 4,32
e. 6,51
Tổng điểm = (10x0)+(9x2)+(8x3)+(5x18)+(3x3)+(2x2)=145 điểm
Tổng số sinh viên= 0+2+3+18+3+2=28
Điểm bình quân= Tổng điểm/ Tổng số sinh viên =145/28 ~ 5.17 điểm
41. Năng suất lao động của một xí nghiệp trong tháng 12/2000 như sau:
NSLĐ (kg/người) Số công nhân
50-60 120
60-70 160
70-80 140
Tính số Trung Vị:
a. 65,6
b. 62,1
c. 64,3
d. 63,8
e. 67,2
Tổng số công nhân = 120(50-60kg)+160(60-70kg)+140(70-80kg) =420 công nhân. Bây giờ
tính số trung vị:
1, Tính phân vị thứ 50%( số trung vị): 50% của 420 công nhân = 0.5*420=210 công nhân
2, Bắt đầu từ khoảng năng suất lao động 60-70kg (160 công nhân), vì số trung vị nằm trong
khoảng này
3, Tính số trung vị bằng cách sử dụng giá trị tối thiếu của khoảng (60kg) cộng với một phần
của khoảng dựa trên tỷ lệ số công nhân:
Số trung vị= giá trị tối thiếu của khoảng 60kg + (số công nhân cần đạt đến trước đó/ tổng số
công nhân trong khoảng ) * khoảng cách giữa giá trị tối thiểu và giá trị tối đa của khoảng
Số trung vị = 60kg+(210 công nhân -120 công nhân (khoảng 50-60kg)/160 công nhân
(khoảng 60-70kg) *10kg=60kg +(90 công nhân/160 công nhân )* 10kg = 60kg + (0.5625)
*10kg ~65.63kg
42. Có số liệu về mức thu nhập của cán bộ công nhân viên ở một công ty như sau:
Mức lương
(1.000 đồng) Số người
400-500 30
500-600 40
600-700 80
700-800 50
800-900 20
Xác định giá trị mốt về thu nhập:
a. 628,3
b. 657,1
c. 723,4
d. 642,8
e. 600,3
51. Có 2 công nhân cùng sản xuất 1 loại sản phẩm trong cùng một thời gian như nhau
để làm một sản phẩm, người thứ nhất hết 2 phút, người thứ hai hết 6 phút. Tính thời
gain hao phí bình quân để sản xuất một sản phẩm của một công nhân.
a. 3
b. 2
c. 4
d. 5
56. Có tài liệu về năng suất lao động của công nhân tại 3 xí nghiệp trong tháng 5-1990
như sau:
NSLĐ trung bình 1 Cn
Xí nghiệp Số công nhân
(sản phẩm)
Số 1 100 200
Số 2 200 380
Số 3 300 600
58. Dưới đây là tài liệu về số vé bán được trong một ngày của 20 đại lý bán vế xổ số:
98 120 80 132 126 144 92 90 124 140
90 130 52 122 129 190 89 112 123 148
Hãy tính khoảng biến thiên:
a. 142
b. 138
c. 148
d. 152
xi
i 1
x = n Dùng để tính chỉ tiêu nào dưới đây:
a. Chỉ só giá
b. Chỉ số khối lượng
c. Trung bình cộng giản đơn
d. Trung bình cộng gia quyền
e. Trung vị
xi. fi
80. Công thức: x = fi Dùng để tính chỉ tiêu nào dưới đây?
a. chỉ số
b. trung bình cộng giản đơn
c. trung bình cộng gia quyền
d. trung vị
e. Mốt
n
Mi
i 1
n
Mi
xi dùng để tính trị số nào dưới đây?
81. Công thức: x = i 1
a. Trung bình cộng giản đơn
b. Trung bình cộng gia quyền
c. Trung bình cộng điều hoà
d. Trung vị
e. Mốt
82. trong một dẫy lượng biến, trường hợp nào sau đây là trung vị:
a. Lượng biến lớn nhất
b. Lượng biến nhỏ nhất
c. Lượng biến đứng ở vị trí chính giữa
d. Lượng biến trung bình
e. Các trường hợp đưa ra đều đúng
83. trong một dẫy số lượng biến không có khoảng cách tổ, trường hợp nào sau đây là mốt:
a. Lượng biến lớn nhất
b. Lượng biến trung bình
c. Lượng biến được gặp nhiều nhất
d. Lượng biến nhỏ nhất
e. Các trường hợp đưa ra đều o đúng
86. Trong một dãy số lượng biến có giá trị lớn nhất X max và giá trị nhỏ nhất là X min. Công
thức nào dưới đây xác định độ phân tán:
a. Xmax + Xmim
b. Xmax x Xmim
c. Xmax :Xmim
d. Xmax - Xmim
e. (Xmax + Xmim)/2
2, 3, 4, 5, 7, 7, 11
Bây giờ, để tìm số trung vị, bạn cần xác định giá trị ở vị trí giữa trong dãy số đã sắp xếp. Vì
có 7 số trong dãy, vị trí giữa sẽ nằm ở giữa số thứ 4 và số thứ 5.
(5 + 7) / 2 = 12 / 2 = 6
Sự thay đổi tuyệt đối giữa các năm được tính bằng cách lấy hiệu của sản lượng của năm sau
và sản lượng của năm trước:
- Sự thay đổi từ 1996 đến 1997: 5000 - 4000 = 1000 (1000T tăng).
- Sự thay đổi từ 1997 đến 1998: 4600 - 5000 = 400 (400T giảm).
- Sự thay đổi từ 1998 đến 1999: 4900 - 4600 = 300 (300T tăng).
Bây giờ, hãy tính trung bình của các giá trị này:
Vậy lượng tăng hặc giảm tuyệt đối trung bình là 300.
141. Một xí nghiệp có 2 phân xưởng, phân xưởng A có số lượng công nhân viên chiếm 40%
số lượng nhân viên toàn xí nghiệp; tiền lượng bình quân của phân xưởng A là 1,5 triệu đồng;
của phân xưởng B là 1 triệu đồng.
Tính tiền lương bình quân chung của cả xí nghiệp.
a.1,5 tr đồng
b.1,4
c.1,1
d.1,2
Để tính tiền lương bình quân chung của cả xí nghiệp, bạn cần sử dụng trọng số của mỗi phân
xưởng dựa trên số lượng công nhân và tính toán tiền lương bình quân.
Trước hết, xác định trọng số của mỗi phân xưởng dựa trên số lượng công nhân:
Tiền lương bình quân chung của cả xí nghiệp sẽ là tổng trọng số của mỗi phân xưởng nhân
với tiền lương bình quân của từng phân xưởng:
Tiền lương bình quân chung = (Trọng số A * Lương bình quân A) + (Trọng số B * Lương
bình quân B)
Tiền lương bình quân chung = (0.4 * 1.5 triệu đồng) + (0.6 * 1 triệu đồng)
Tiền lương bình quân chung = (0.6 triệu đồng) + (0.6 triệu đồng) = 1.2 triệu đồng
Vậy tiền lương bình quân chung của cả xí nghiệp là 1.2 triệu đồng.
142. Có 2 công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm. Người thứ nhất làm việc trong 6 giờ,
người thứ hai làm trong 4 giờ. Để làm ra một sản phẩm, người thứ nhất hết 2 phút, người thứ
2 hết 6 phút. Tính thời gian hao phí bình quân để sản xuất một sản phẩm của công nhân.
a.3,5 phút
b.2,9 phút
c.2,7 phút
d.3,1 phút
Để tính thời gian hao phí bình quân để sản xuất một sản phẩm của công nhân, bạn cần tính
tổng thời gian làm việc của cả hai công nhân và sau đó chia cho tổng sản phẩm của cả hai
công nhân.
Công nhân thứ nhất làm việc trong 6 giờ và để làm ra một sản phẩm, họ hết 2 phút. Vậy
trong 6 giờ, họ có thể làm được:
Công nhân thứ hai làm việc trong 4 giờ và để làm ra một sản phẩm, họ hết 6 phút. Vậy trong
4 giờ, họ có thể làm được:
Bây giờ, để tính thời gian hao phí bình quân để sản xuất một sản phẩm của công nhân, chúng
ta chia tổng thời gian làm việc của cả hai công nhân cho tổng sản phẩm:
Tổng thời gian làm việc của cả hai công nhân là 6 giờ + 4 giờ = 10 giờ.
Thời gian hao phí bình quân để sản xuất một sản phẩm = Tổng thời gian làm việc / Tổng sản
phẩm = 10 giờ / 220 sản phẩm ≈ 0,0455 giờ/sản phẩm.
Vậy thời gian hao phí bình quân để sản xuất một sản phẩm của công nhân là khoảng 2,73
phút.
143. Có 2 công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm. Để làm ra một sản phẩm người thứ
nhất hết 2 phút, người thứ 2 hết 6 phút. Thời gian làm việc của người thứ nhất chiếm 40%,
người thứ hai chiếm 60% trong tổng số thời gian làm việc của 2 người. Tính thời gian hao
phí bình quân để sản xuất một sản phẩm của một công nhân.
a.3,642 phút
b.3,333 phút
c.2,965 phút
d.3,854 phút
Để tính thời gian hao phí bình quân để sản xuất một sản phẩm công nhân, cần tính tổng thời
gian làm việc của cả 2 công nhân và sau đó chia cho tổng sản phẩm của cả 2 công nhân.
144. Tốc độ phát triển sản xuất của 1 xí nghiệp năm 1991 so với năm 1990 là 125% năm
1992 so với năm 1991 là 135%. Tính tốc độ phát triển bình quân hàng năm về sản xuất của
xí nghiệp.
a.105%
b.115%
c.130%
d.108%
Để tính tốc độ phát triển bình quân hàng năm về sản xuất của xí nghiệp, chúng ta cần sử
dụng công thức sau:
Tốc độ phát triển = (Tốc độ phát triển từ năm 1990 đến năm 1991 + Tốc độ phát triển từ năm
1991 đến năm 1992) / Số năm
Bây giờ, chúng ta tính tốc độ phát triển bình quân hàng năm:
145. Tốc độ phát triển sản xuất của 1 xí nghiệp năm 2001 so với năm 2000 là 104% năm
2000 so với năm 1999 là 114%. Tính tốc độ phát triển bình quân hàng năm vểan xuất của xí
nghiệp.
a.108,88%
b.112,30
c.106,25
d.109,73
159. Tính mốt về năng suất lao động theo tài liệu sau;
Phân xưởng Năng suất lao động (kg) Số công nhân
1 40-50 10
2 50-60 30
3 60-70 45
4 70-80 80
5 80-90 30
6 90-100 5
a. 76,3kg
b. 74,12kg
c. 75,18kg
d. 70,89kg
160. Tính số trung vị về năng suất lao động theo tài liệu sau:
Phân xưởng Năng suất lao động (kg) Số công nhân
1 20-30 20
2 30-40 30
3 40-50 45
4 50-60 80
5 60-70 25
a. 51,23kg
b. 53,18kg
c. 50,63kg
d. 54,12kg