You are on page 1of 24

CHƯƠNG 4: MÔ TẢ DỮ LIỆU BẰNG CÁC ĐẠI LƯỢNG

SỐ
PHẦN I:
Khái niệm (số tuyệt đối trong thống kê)
Câu 1:
Trong các ý sau, ý nào biểu hiện số tuyệt đối?
Đáp án đúng là: “Mức giá của các mặt hàng tại các thị trường khác nhau ”.
Vì: Số tuyệt đối cho biết qui mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu. Các phương án còn lại
đề cập tới số tương đối và mức độ tăng hoặc giảm.

Tác dụng (số tuyệt đối trong thống kê)


Câu 2:
Số tuyệt đối cho phép
Đáp án đúng là: “Phản ánh tình hình thực tế của hiện tượng nghiên cứu”.
Vì: Phản ánh tình hình thực tế của hiện tượng qua qui mô, khối lượng của nó.

Các loại số tuyệt đối trong thống kê


Câu 3:
Một công ty được thành lập vào năm 2001. Đến năm 2006, có 3 công ty khác sát nhập vào.
Nếu tính vốn huy động bình quân của công ty trong giai đoạn từ 2001 đến nay thì:
Đáp án đúng là: “ Không có cùng phạm vi nên không tính bình quân được ”.
Vì: Không có cùng phạm vi nên không tính bình quân được.

Đặc điểm (số tương đối)


Câu 4:
Đơn vị của số tương đối KHÔNG phải là:
Đáp án đúng là: “Hiện vật đơn”.
Vì: “Hiện vật đơn” là đơn vị của số tuyệt đối.

Câu 5: Số tương đối chỉ phản ánh mối quan hệ so


sánh giữa:
Đáp án đúng là: “Hai mức độ cùng loại và hai mức độ khác loại nhưng có mối liên hệ với
nhau”.
Vì: Số tương đối phản ánh mối quan hệ so sánh giữa hai mức độ cùng loại nhưng khác nhau về
thời gian, không gian, thực tế so với kế hoạch, bộ phận so với tổng thể và hai mức độ khác loại
nhưng có mối liên hệ với nhau.
Các loại số tương đối trong thống kê
Câu 6:
Để tính số tương đối cường độ thì hai mức độ so sánh không cần phải
Đáp án đúng là: “Có cùng đơn vị tính”.
Vì: Số tương đối cường độ so sánh hai mức độ khác loại có thể có đơn vị tính khác nhau.

Câu 7:
Số tương đối cường độ là:
Đáp án đúng là: “Năng suất lao động bình quân một công nhân trong doanh nghiệp năm 2009 là
130 triệu đồng”.
Vì: Nó nói lên trình độ phổ biến của giá trị sản xuất đối với công nhân trong doanh nghiệp, là kết
quả so sánh hai mức độ khác loại là giá trị sản xuất và tổng số công nhân.

Câu 8:
Số tương đối KHÔNG được dùng để:
Đáp án đúng là: “ Nêu lên đặc điểm chung nhất của hiện tượng ”.
Vì: Số tương đối được dùng để phân tích thống kê; giữ bí mật số tuyệt đối khi cần thiết; lập kế
hoạch.

Câu 9:
Số tương đối không gian là:
Đáp án đúng là: “Giá vàng tháng 3 ở Hà Nội bằng 110% so với TP.HCM”.
Vì: Số tương đối không gian được tính bằng cách so sánh hai mức độ của hiện tượng ở hai không
gian khác nhau trong cùng một điều kiện thời gian.

Số bình quân trong thống kê


Câu 10:
Số bình quân cho biết mức độ
Đáp án đúng là: “ đại diện của tổng thể ”.
Vì: Mức độ phổ biến nhất là nói đến mốt. Số bình quân cho biết mức độ đại diên của tổng thể
nên không thể là mức độ lớn nhất và cũng không cho biết mức độ biến thiên.

Câu 11:
Xem xét dãy số liệu sau:
14, 16, 16, 22, 25, 25, 38, 38, 38
Tham số đo xu hướng trung tâm nào kém ý nghĩa nhất?
Đáp án đúng là: “Mốt”.
Vì: Trường hợp này có nhiều mốt, do đó không nên tính mốt vì kém ý nghĩa.
Câu 12: Mức độ nào dưới đây phản ánh độ đại biểu của tiêu thức
Đáp án đúng là: “Số bình quân”.
Vì: Trong 3 mức độ trên thì số bình quân phản ánh mức độ đại biểu tốt nhất Vì nó đã tính đến
tất cả các lượng biến bên trong của tiêu thức đó.

Câu 13:
Tham số nào dưới đây KHÔNG phải là mức độ trung tâm?
Đáp án đúng là: “ Khoảng biến thiên ”.
Vì: Mức độ trung tâm là: Số bình quân nhân; trung vị; số bình quân cộng. Khoảng biến thiên là
tham số đo độ biến thiên không phải là mức độ trung tâm

Câu 14: Khi ta có phân phối chuẩn đối xứng và có 1 mốt, điểm cao nhất trên đường
cong chỉ là:
Đáp án đúng là: “Mốt, trung vị và số bình quân ”.
Vì: Với phân phối chuẩn đối xứng, mốt, trung vị và số bình quân trùng nhau.

Khái niệm (số bình quân cộng)


Câu 15:
Số bình quân cộng KHÔNG được dùng trong trường hợp nào?
Đáp án đúng là: “ Dãy số của những lượng biến có quan hệ tích ”.
Vì: Số bình quân cộng dùng khi giữa các lượng biến có quan hệ tổng và có thể tính ra được từ
dãy số phân phối cũng như từ các số bình quân tổ.

Tác dụng (số bình quân cộng)


Câu 16:
Số bình quân dùng để:
Đáp án đúng là: “Xác định biểu hiện phổ biến nhất của hiện tượng”.
Vì: Xác định biểu hiện phổ biến nhất của hiện tượng là tác dụng của Mốt. Phân chia tổng thể
thành hai phần bằng nhau là tác dụng của Trung vị. Nghiên cứu kết cấu tổng thể qua số tương
đối.

Các loại số bình quân cộng


Câu 17: Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về số bình quân cộng
Đáp án đúng là: “Có giá trị bằng với lượng biến có tần số lớn nhất”.
Vì: Số bình quân cộng gia quyền chỉ có giá trị gần với lượng biến có tần số lớn nhất thôi chứ
không nhất thiết phải bằng.

Câu 18:
Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về số bình quân cộng gia quyền?
Đáp án đúng là: “Có giá trị bằng với lượng biến có tần số lớn nhất”.
Vì: Số bình quân cộng gia quyền chỉ có giá trị gần với lượng biến có tần số lớn nhất thôi chứ
không nhất thiết phải bằng.

Câu 19:
Bạn có thể kết luận gì về hai công thức sau:
(1)
(2)
Đáp án đúng là: “Hai công thức này đưa ra cùng một kết quả và quyền số trong (1) biểu hiện
bằng số tuyệt đối, còn trong quyền số trong (2) biểu hiện bằng số tương đối, nên thực chất là
một”.
Vì: Đây là công thức tính số bình quân cộng gia quyền, tuỳ thuộc vào điều kiện tài liệu mà sử
dụng (1) hay (2). Kết quả tính ra là một.

Điều kiện vận dụng số bình quân cộng trong thống kê


Câu 40:
Phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng về số bình quân?
Đáp án đúng là: “ Số bình quân chung là quan trọng nhất vì nó
đã san bằng mọi chênh lệch, không cần phải xem xét đến số bình
quân của các tổ”.
Vì: Số bình quân chung phản ánh đặc trưng chung của tổng thể, bỏ qua những chênh lệch thực tế
giữa các đơn vị tổng thể. Số bình quân tổ giúp nghiên cứu đặc điểm riêng của từng bộ phận, giải
thích được nguyên nhân phát triển chung của hiện tượng. Vì vậy khi nghiên cứu phải kết hợp số
bình quân chung và số bình quân tổ để có thể giải thích tốt hơn về hiện tượng.

Điều kiện vận dụng số bình quân nhân trong thống kê


Câu 20:
Số bình quân nhân được tính khi:
Đáp án đúng là: “Dãy số gồm các lượng biến có quan hệ tích».
Vì: Số bình quân nhân áp dụng khi các lượng biến có quan hệ tích số, thường dùng để tính tốc độ
phát triển bình quân.

Khái niệm (mốt)


Câu 21:
Mốt là mức độ:
Đáp án đúng là: “Phổ biến nhất của tổng thể theo tiêu thức nào đó”.
Vì: Theo khái niệm, Mốt là mức độ phổ biến nhất của tổng thể theo một tiêu thức nào đó.
Cách tính mốt
Câu 22:
Xác định tổ chứa Mốt, chỉ cần phải dựa
vào:
Đáp án đúng là: “Tần số phân bố và khoảng
cách tổ”.
Vì: Dựa vào tần số khi dãy số không có khoảng cách tổ hay có khoảng cách tổ đều nhau, dựa vào
mật độ phân phối (bằng tần số chia cho khoảng cách tổ) khi dãy số có khoảng cách tổ không đều
nhau.

Tác dụng (mốt)


Câu 23:
Nhược điểm của Mốt là:
Đáp án đúng là: “Kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức”.
Vì: Mốt kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức Vì nó chỉ quan tâm đến lượng biến có tần
số lớn nhất.

Khái niệm (trung vị)


Câu 24:
Trung vị KHÔNG tính được cho:
Đáp án đúng là: “Dãy số thuộc tính”.
Vì: Trung vị là lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí giữa trong dãy số lượng biến nên không tính
được cho dãy số thuộc tính.

Câu 25:
Số trung vị là lượng biến:

Đáp án đúng là: “Của đơn vị ở vị trí chính giữa trong một dãy số lượng biến”.

Vì: Me chỉ được tính ra từ dãy số lượng biến.

Cách tính trung vị


Câu 26: Để xác định vị trí của trung vị trong một dãy số lượng biến, ta phải dựa vào
chỉ số nào?
Đáp án đúng là: “Tần số tích luỹ”.
Vì: Để xác định vị trí của trung vị trong một dãy số lượng biến, ta phải dựa vào tần số tích lũy.

Tác dụng (trung vị)


Câu 27: Nếu số trung bình lớn hơn số
trung vị thì:
Đáp án đúng là: “Số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể”.
Vì: Dãy số có phân phối chuẩn lệch phải và số đơn vị có lượng biến nhỏ hơn số trung bình chiếm
đa số.

Câu 28: Khi đường cong phân phối có đuôi dài hơn về phía phải, đó là phân
phối chuẩn: Chọn một câu trả lời
Đáp án đúng là: “Lệch phải”.
Vì: Khi đó ta có phân phối chuẩn lệch phải.

Câu 29: Nếu dãy số có phân phối chuẩn


lệch trái thì:
Đáp án đúng là: “Số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể”.
Vì: Vẽ đồ thị phân phối biểu diễn số bình quân, trung vị và mốt thấy ngay số đơn vị có lượng
biến lớn hơn số trung bình chiếm đa số.

Các tham số đo độ biến thiên của tiêu thức


Câu 30:
Nhận định nào dưới đây là đúng?
Đáp án đúng là: “ Độ lệch tiêu chuẩn có thể được tính cho số liệu phân tổ và chưa được phân
tổ.”.
Vì: Độ lệch tiêu chuẩn là căn bậc hai của phương sai. Số liệu chưa phân tổ thì công thức tính của
phương sai không có quyền số. Số liệu phân tổ thì công thức tính phương sai có quyền số.

Phương sai
Câu 31:
Nhận định nào KHÔNG đúng về phương sai?
Đáp án đúng là: “Có đơn vị tính giống như đơn vị tính của lượng biến”.
Vì: Phương sai không có đơn vị tính.

Câu 32:
Tại sao cần phải bình phương độ lệch giữa các lượng biến và số bình quân của nó khi tính
phương sai của tổng thể?
Đáp án đúng là: “Một số độ lệch sẽ mang dấu âm (-) và một số khác mang dấu dương
(+)”.
Vì: Một số độ lệch mang dấu âm và một số khác mang dấu dương nên sẽ triệt tiêu lẫn nhau, do
đó phải bình phương khi tính phương sai.
Độ lệch tiêu chuẩn
Câu 33: Mức độ nào dưới đây phản ánh độ biến thiên của tiêu thức
tốt nhất?
Đáp án đúng là: “Độ lệch tiêu chuẩn”.
Vì: Độ lệch tiêu chuẩn khắc phục được nhược điểm của các mức độ còn lại, là tham số tốt nhất
phản ánh độ biến thiên của tiêu thức.

Câu 34:
Căn bậc hai phương sai của phân phối là:
Đáp án đúng là: “Độ lệch tiêu chuẩn”.
Vì: Độ lệch tiêu chuẩn được tính bằng căn bậc

PHẦN II:
Câu hỏi trắc nghiệm Thống kê Kinh doanh

1. Hai công nhân làm việc trong 8 giờ để sản xuất ra một loại sản phẩm.
Người thứ nhất làm một sản phẩm hết 2 phút. Người thứ hai hết 6 phút. Tính thời gian bình quân
để sản xuất một sản phẩm của hai công nhân trong 8 giờ? Kết quả nào sau đây là đúng?
ĐÁP ÁN ĐÚNG LÀ:
a. 4
Vì: TGTB= (2+6)/2 =4 phút trong 8h

7. Theo thống kê tuổi trong một lớp được phân bố như sau:
Tuổi Số sinh viên
18 20
19 26
20 24
Tính tuổi trung bình của lớp:
a. 18
b. 19,2
c. 19,05
d. 18,75
e. 19,25

8. Kết quả thi kết thúc học phần của một lớp như sau:
Số sinh viên Điểm
2 10
4 9
12 7
20 5
16 4
8 2
Tính điểm bình quân của lớp:
a. 6,2
b. 7,6
c. 8,3
d. 5,1
e. 7,5

9. Qua đợt kiểm tra sức khoẻ sinh viên vào trường; Trọng lượng của 50 sinh viên như sau:
Trọng lượng Số sinh viên
38 2
40 4
42 8
46 20
48 10
50 2
54 4
Tính trọng lượng TB :
a. 46,20
b. 47,50
c. 48,36
d. 47,23
e. 45,76

10. Mức lương của một phân xưởng sợi như sau;
Mức lương (1000 đồng) Số công nhân
400 – 600 22
600 – 800 44
800 – 1.000 18
1.000 – 1.200 6
Tính mức lương trung bình?
a. 815,260
b. 926,300
c. 717,770
d. 922,500
e. 1112,530

11. Năng suất lao động của một xí nghiệp trong tháng 5/1999 như sau:
NSLĐ kg/1CN Số CN
100 – 200 24
200 – 300 32
300 – 400 20
400 – 500 40
500 – 600 50
Tính năng suất lao động bình quân của xí nghiệp:
a. 150,12
b. 212,24
c. 245,75
d. 386,14
e. 550,26

12. Có số liệu 360 cán bộ công nhân viên, giáo viên của một trường đại học được phân tổ
theo mức lương như sau: Mức lương (1.000đồng) Số người
300-400.1 25
400-500.1 60
500-600.1 75
600-700.1 90
700-800.1 50
800-900.1 60
n = 360
Xác định giá trị mốt:
a. 715,20
b. 618,75
c. 627,20
d. 535,20
e. 646,50

13. Có số liệu NSLĐ của một phân xưởng như sau:


NSLĐ kg/người Số công nhân
100-140 15 15
140-180 25 40
180-220 40 80
220-260 30 110
n = 110
Tính số Trung vị:
a. 196
b. 195
c. 192
d. 190
e. 193

16. Có tài liệu về sản lượng của một xí nghiệp X trong các năm như sau:
Năm 1995 1996 1997
Sản lượng 100 300 400
(1.000 tấn)
Hãy tính tốc độ phát triển Trung bình:
a. 3,2
b. 2,0
c. 2,5
d. 3
e. 2,6

33. Có số liệu ở bảng sau đây:


Năng suất lao động (sản phẩm) Số công nhân
50 10
60 15
80 25
Năng suất lao động trung bình bằng:
a. 68
b. 70
c. 55
d. 63
e. 73
34. Một tổ sản xuất gồm 2 công nhân, cùng sản xuát một loại sản phẩm trong cùng một
thời gian. Công nhân 1 sản xuất một sản phẩm hết 2 phút, công nhân thứ 2 hết 3 phút. Hãy
tính thời gian bình quân để sản xuất một sản phẩm của hai công nhân.
a. 3
b. 2,4
c. 2,8
d. 1,5
e. 3,5

35. Một tổ sản xuất gồm 2 công nhân, cùng sản xuất một loại sản phẩm trong 8 giờ. Người
thứ nhất sản xuất một sản phẩm hết 2 phút, người thứ hai hết 3 phút. Tính thời gian trung
bình để sản xuất một sản phẩm của 2 công nhân.
a. 3,6
b. 3,2
c. 3,43
d. 2,4
e. 4,15

36. Cho số liệu trong bảng dưới đây:


Biến số Xi Tần số f
12 4
15 9
17 12
8 22
30 7
6 13
Xác định mốt (Mo)
a. 13
b. 8
c. 6
d. 15
e. 17
37. Có tài liệu thống kê của một công ty gồm 3 xí nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm
như sau:
Xí nghiệp Lượng sản phẩm Giá thành một đơn vị sản
phẩm
(tr.đồng/tấn)
A 2000 5
B 1600 6
C 1800 7

Hãy tính giá thành bình quân của một tấn sản phẩm của toàn công ty:
a. 5,96
b. 6,1
c. 5,85
d. 6,25
e. 5,75

38. Một nhóm công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm trong một thời gian như nhau:
Để làm ra một sản phẩm:
- Người thứ nhất hết 12 phút
- Người thứ hai hết 15 phút
- Người thứ ba hết 20 phút
Hãy tính thời gian bình quân để làm ra một sản phẩm của 3 công nhân:
a. 12phút
b. 15
c. 18
d. 11
e. 20
39. Hai tổ công nhân (tổ 1 có 10 người, tổ 2 có 12 người) cùng sản xuất một loại sản phẩm
trong 6 giờ, ở tổ 1, mỗi công nhân sản xuất một sản phẩm hết 12 phút, ở tổ 2, mỗi công
nhân sản xuất một sản phẩm hết 10 phút. Hãy tính thời gian hao phí trung bình để sản
xuất một sản phẩm của hai tổ công nhân trên.
a. 10,8
b. 12,25
c. 11,20
d. 9,38
e. 12,3

40. Điểm thi toán cao cấp học kỳ vừa qua của một lớp có kết quả như sau:
Điểm Số sinh viên đạt
10 -
9 2
8 3
5 18
3 3
2 2
Tính điểm bình quân của lớp:
a. 6,12
b. 5,31
c. 5,17
d. 4,32
e. 6,51

41. Năng suất lao động của một xí nghiệp trong tháng 12/2000 như sau:
NSLĐ (kg/người) Số công nhân
50-60 120
60-70 160
70-80 140
Tính số Trung Vị:
a. 65,6
b. 62,1
c. 64,3
d. 63,8
e. 67,2

42. Có số liệu về mức thu nhập của cán bộ công nhân viên ở một công ty như sau:
Mức lương
(1.000 đồng) Số người
400-500 30
500-600 40
600-700 80
700-800 50
800-900 20
Xác định giá trị mốt về thu nhập:
a. 628,3
b. 657,1
c. 723,4
d. 642,8
e. 600,3

51. Có 2 công nhân cùng sản xuất 1 loại sản phẩm trong cùng một thời gian như nhau để
làm một sản phẩm, người thứ nhất hết 2 phút, người thứ hai hết 6 phút. Tính thời gain hao
phí bình quân để sản xuất một sản phẩm của một công nhân.
a. 3
b. 2
c. 4
d. 5

55. Có tài liệu sau:


Năng suất lao động (sp/cn) Số công nhân
4 2
5 4
6 9
7 3
8 2

Tính NSLĐ trung bình:


a. 6,24
b. 5,62
c. 6,94
d. 5,95

56. Có tài liệu về năng suất lao động của công nhân tại 3 xí nghiệp trong tháng 5-1990 như
sau:
NSLĐ trung bình 1 Cn
Xí nghiệp Số công nhân
(sản phẩm)
Số 1 100 200
Số 2 200 380
Số 3 300 600

Tính NSLĐ trung bình cho cả 3 xí nghiệp:


a. 480
b. 460
c. 420
d. 440
57. Tính điểm bình quân của một lớp biết điểm bình quân của nữ là 7,5, nam sinh viên là 6,5, số
lượng sinh viên nam là 40, nữ là 30.
a. 7,12
b. 6,83
c. 6,93
d. 7,08

58. Dưới đây là tài liệu về số vé bán được trong một ngày của 20 đại lý bán vế xổ số:
98 120 80 132 126 144 92 90 124 140
90 130 52 122 129 190 89 112 123 148
Hãy tính khoảng biến thiên:
a. 142
b. 138
c. 148
d. 152

63. Cho bảng sau:


Các tham số đo xu hướng hội tụ Đặc điểm
1. Trung bình cộng a. chịu tác động bởi giá trị của một quan sát
2. Trung vị b. Không chịu ảnh hưởng của các lượng biến ở
2 đầu mút trong dẫy số lượng biến
3. Mốt c. Lượng biến nằm ở giữa dẫy số
Sự tương thích cột bên trái và cột bên phải nào dưới đây là sai?
a. cặp 1 và a
b. cặp 2 và b
c. cặp 2 và c
d. cặp 1 và b

66. Cho bảng sau:


Các tham số đo xu hướng hội tụ Đặc điểm
1. Trung bình cộng a. chịu tác động bởi giá trị của môi quan sát
2. Trung vị b. Không chịu ảnh hưởng của các lượng biến ở
2 đầu mút trong dẫy số lượng biến
3. Mốt c. Lượng biến nằm ở giữa dẫy số
Sự tương thích giữa cột bên trái và cột bên phải nào dưới đây là đúng?
a. cặp 1 và a
b. cặp 1 và b
c. cặp 3 và c
d. cặp 1 và c

78. Có các lượng biến : x1 = 50; x2 = 51; x3 = 53; x3 = 53; x4 = 55; x5 = 60; x6 = 67. Kết quả
nào dưới đây là đúng về trung bình cộng:
a. x = 52
b. x = 54
c. x = 56
d. x= 58
e. x= 62

79. Công thức:


n

 xi
i 1
x = n Dùng để tính chỉ tiêu nào dưới đây:
a. Chỉ só giá
b. Chỉ số khối lượng
c. Trung bình cộng giản đơn
d. Trung bình cộng gia quyền
e. Trung vị

 xi. fi
80. Công thức: x =  fi Dùng để tính chỉ tiêu nào dưới đây?
a. chỉ số
b. trung bình cộng giản đơn
c. trung bình cộng gia quyền
d. trung vị
e. Mốt
n

 Mi
i 1
n
Mi
 xi dùng để tính trị số nào dưới đây?
81. Công thức: x = i 1

a. Trung bình cộng giản đơn


b. Trung bình cộng gia quyền
c. Trung bình cộng điều hoà
d. Trung vị
e. Mốt

82. trong một dẫy lượng biến, trường hợp nào sau đây là trung vị:
a. Lượng biến lớn nhất
b. Lượng biến nhỏ nhất
c. Lượng biến đứng ở vị trí chính giữa
d. Lượng biến trung bình
e. Các trường hợp đưa ra đều đúng

83. trong một dẫy số lượng biến không có khoảng cách tổ, trường hợp nào sau đây là mốt:
a. Lượng biến lớn nhất
b. Lượng biến trung bình
c. Lượng biến được gặp nhiều nhất
d. Lượng biến nhỏ nhất
e. Các trường hợp đưa ra đều o đúng

86. Trong một dãy số lượng biến có giá trị lớn nhất Xmax và giá trị nhỏ nhất là Xmin. Công thức
nào dưới đây xác định độ phân tán:
a. Xmax + Xmim
b. Xmax x Xmim
c. Xmax :Xmim
d. Xmax - Xmim
e. (Xmax + Xmim)/2

116. Cho dẫy số lượng biến sau: 4,5,6,7,8,9,10 số trung vị sẽ là:


a. 8
b. 6
c. 7,5
d. 9
e. 8,5

118. cho dãy số lượng biến: 3; 7; 5; 4; 2; 11; 7. Tính trung vị:


a. 8
b. 6
c. 4
d. 11
e. 7

129. Sản lượng của xí nghiệp A qua 4 năm như sau:


Năm 1996 1997 1998 1999
Sản lượng
(1000T) 4000 5000 4600 4900
Hãy tính lượng tăng hặc giảm tuyệt đối trung bình
a. 500
b. 400
c. 300
d. 600

139. Có tài liệu sau: Năng suất lao động (sp/cn)


4
5
6
7
8
Tính khoảng biến thiên:
a. 2 sản phẩm
b. 5 sản phẩm
c. 4 sản phẩm
d. 6 sản phẩm

140. Tính năng suất lúa bình quân vụ mùa năm 2001 của một hợp tác xã từ số liệu sau:
Năng suất lúa (tạ/ha) Diện tích (ha)
Dưới 30 150
Từ 30 đến 35 100
Từ 35 đến 40 200
Từ 40 đến 45 400
Từ 45 đến 50 250
Từ 50 trở lên 50
a. 42,5 tạ/ha
b. 41,3 ta/ha
c. 40,3 tạ/ha
d. 38,4tạ/ha

141. Một xí nghiệp có 2 phân xưởng, phân xưởng A có số lượng công nhân viên chiếm 40% số
lượng nhân viên toàn xí nghiệp; tiền lượng bình quân của phân xưởng A là 1,5 triệu đồng; của
phân xưởng B là 1 triệu đồng.
Tính tiền lương bình quân chung của cả xí nghiệp.
a. 1,5 tr đồng
b. 1,4
c. 1,1
d. 1,2

142. Có 2 công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm. Người thứ nhất làm việc trong 6 giờ,
người thứ hai làm trong 4 giờ. Để làm ra một sản phẩm, người thứ nhất hết 2 phút, người thứ 2
hết 6 phút. Tính thời gian hao phí bình quân để sản xuất một sản phẩm của công nhân.
a. 3,5 phút
b. 2,9 phút
c. 2,7 phút
d. 3,1 phút

143. Có 2 công nhân cùng sản xuất một loại sản phẩm. Để làm ra một sản phẩm người thứ nhất
hết 2 phút, người thứ 2 hết 6 phút. Thời gian làm việc của người thứ nhất chiếm 40%, người thứ
hai chiếm 60% trong tổng số thời gian làm việc của 2 người. Tính thời gian hao phí bình quân để
sản xuất một sản phẩm của một công nhân.
a. 3,642 phút
b. 3,333 phút
c. 2,965 phút
d. 3,854 phút
144. Tốc độ phát triển sản xuất của 1 xí nghiệp năm 1991 so với năm 1990 là 125% năm 1992 so
với năm 1991 là 135%. Tính tốc độ phát triển bình quân hàng năm về sản xuất của xí nghiệp.
a. 105%
b. 115%
c. 130%
d. 108%

145. Tốc độ phát triển sản xuất của 1 xí nghiệp năm 2001 so với năm 2000 là 104% năm 2000 so
với năm 1999 là 114%. Tính tốc độ phát triển bình quân hàng năm vểan xuất của xí nghiệp.
a. 108,88%
b. 112,30
c. 106,25
d. 109,73

159. Tính mốt về năng suất lao động theo tài liệu sau;
Phân xưởng Năng suất lao động (kg) Số công nhân
1 40-50 10
2 50-60 30
3 60-70 45
4 70-80 80
5 80-90 30
6 90-100 5
a. 76,3kg
b. 74,12kg
c. 75,18kg
d. 70,89kg

160. Tính số trung vị về năng suất lao động theo tài liệu sau:
Phân xưởng Năng suất lao động (kg) Số công nhân
1 20-30 20
2 30-40 30
3 40-50 45
4 50-60 80
5 60-70 25
a. 51,23kg
b. 53,18kg
c. 50,63kg
d. 54,12kg

You might also like