You are on page 1of 1

ĐỀ THI CUỐI KỲ

HỌC KỲ 21.2A, NĂM HỌC 2021 - 2022


TÊN MÔN THI: THỐNG KÊ KINH DOANH
MÃ ĐỀ:
MSMH: KHTQ113DV01
2

Câu 1 (4 điểm): Số tiền chi tiêu (đơn vị tính: triệu đồng/ tháng) của một số hộ gia đình
tại khu vực A được cho trong bảng sau:
Số tiền 6-8 8 - 10 10 - 12 12 - 14 14 - 16 16 - 18
Số gia đình 10 40 60 20 20 10
a) Hãy ước lượng số tiền chi tiêu trung bình của các hộ gia đình tại khu vực a với độ
tin cậy 97%.
b) Muốn sai số ở câu a không vượt quá 300 ngàn đồng/ tháng với độ tin cậy 98% thì
cần khảo sát thêm bao nhiêu hộ?
c) Những hộ gia đình chi tiêu trên 14 triệu đồng/ tháng là hộ có mức chi tiêu cao. Hãy
ước lượng tỷ lệ hộ gia đình có mức chi tiêu cao tại khu vực A với độ tin cậy 95%.
d) Nếu nói rằng: “Số tiền chi tiêu trung bình của các hộ gia đình tại khu vực A là 11,5
triệu đồng/ tháng” thì có chấp nhận được không, với mức ý nghĩa 1%?

Câu 2 (3 điểm): Một lô hàng có 16 sản phẩm tốt và 4 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên 3 sản
phẩm từ lô hàng.
a) Tìm xác suất chọn được ít nhất 1 phế phẩm.
b) Gọi X là số sản phẩm tốt chọn được. Hãy:
+ Lập bảng phân phối xác suất.
+ Tính kỳ vọng và phương sai của X.

Câu 3 (3 điểm): Khảo sát doanh thu Y (triệu đồng/ ngày) và chi phí thuê địa điểm X (triệu
đồng/ tháng) của công ty C, ta có bảng số liệu sau:
Y 26 32 44 48 56 60 64 68 74 78
X 10 14 18 22 23 25 28 30 32 34
a) Hãy viết phương trình hồi quy tuyến tính mẫu, nêu ý nghĩa của hệ số góc và hệ số
xác định.
b) Ở mức ý nghĩa 5%, mô hình hồi quy hai biến của tổng thể có phù hợp hay không?
c) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng doanh thu khi chi phí thuê địa điểm là 35 triệu
đồng/ tháng.
 HẾT 

You might also like