You are on page 1of 68

CHƯƠNG 1 : CHƯƠNG MỞ ĐẦU

1) Trong số các mô tả về marketing hiện đại sau phục vụ được gọi là_________
đây, một đáp án không chính xác là : Tìm thị trường mục tiêu
Bán hàng và quảng cáo đồng nghĩa với marketing.
13) Yếu tố nào sau đây là tập hợp các lợi ích mà
2) Trong qui trình tiếp thị năm bước, các bước hiểu một công ty cam kết mang đến cho khách hàng để
khách hàng, tạo ra giá trị cho khách hàng và xây thỏa mãn các nhu cầu của họ ?
dựng mối quan hệ vững chắc với khách hàng thuộc một giá trị đặc trưng
nhóm nào dưới đây?
Bốn bước đầu 14) Quan điểm nào trong các định hướng quản trị
tiếp thị sau đây tập trung chủ yếu vào cải tiến hiệu
3)Theo mô hình năm bước cơ bản của qui trình tiếp suất chuổi cung ứng ?
thị, một công ty cần _________________ quan điểm trọng sản xuất
trước khi thiết kế một chiến lược tiếp thị hướng về
khách hàng. 15) Đáp án nào trong các quan điểm quản trị tiếp
hiểu thị trường và các nhu cầu,mong muốn của thị sau đây dễ dẩn đến sự thiển cận trong tiếp thị
khách hàng nhất ?
sản xuất
4)____________là những nhu cầu của con người
được định dạng bởi tính cách cá nhân và văn hóa. 16) Quan điểm về _________gắn với học thuyết cải
Mong muốn tiến sản phẩm liên tục và tin rằng khách hàng sẽ
chọn những sản phẩm tốt nhất về chất lượng, hiệu
5)Khi ảnh hưởng bởi sức mua,các mong muốn trở suất và các đặc tính sáng tạo.
thành_____________ Sản phẩm
Sức cầu
17) Quan điểm nào đòi hỏi phải nỗ lực bán hàng và
6) Khái niệm nào sau đây đề cập đến việc người tập trung tạo ra các giao dịch để có được lợi nhuận
bán hàng quá bận tâm đến sản phẩm của họ và bán hàng?
không thấy được những nhu cầu nổi bật của người Bán hàng
tiêu dùng ?
thiển cận trong tiếp thị 18) Quan điểm nào cho rằng việc đạt được mục tiêu
của tổ chức phụ thuộc vào việc biết được nhu cầu
7)___________là hành động đưa cho người khác và mong muốn của thị trường mục tiêu và mang
một món đồ vật để đổi lấy món đồ khác của người đến sự hài lòng tốt hơn đối thủ cạnh tranh.
ấy mà mình mong muốn. Tiếp thị
Trao đổi
19) Một doanh nghiệp áp dụng quan điểm trọng
8)_________ là tập hợp những người mua thực tế bán hàng có nghĩa là sử dụng cách tiếp cận
và tiềm năng của một sản phẩm _______________
thị trường từ trong ra ngoài

9)Nghiên cứu người tiêu dùng, phát triển sản 20) Theo quan điểm trọng sản xuất,người tiêu dùng
phẩm, tryền thông, phân phối, định giá và dịch vụ sẽ yêu thích những sản phẩm có tính chất
là những hoạt động cốt lõi của ___________. __________và________________.
sản xuất dễ tìm mua; hợp túi tiền

10)Trong trường hợp sức cầu tăng quá cao, biện 21) Herb Kelleher áp dụng thành công quan điểm
pháp ___________ có thể được thực hiện để hạn trọng tiếp thị trong kinh doanh của hãng Southwest
chế bớt số khách hàng hay dịch chuyển sức cầu Airlines. Ông ta đã đề nghị có một phòng ban
tạm thời / vĩnh viễn. chuyên về khách hàng chứ không chỉ là bộ phận
tiếp thị giảm áp tiếp thị. Đây là một ví dụ của cách nhìn
_____________
11)Nghệ thuật và khoa học (science) để chọn thị từ ngòai vào trong
trường mục tiêu và xây dựng mối quan hệ sinh lợi
nhuận được gọi là______________ 22) Mặc dầu thường bị chỉ trích, quan điểm trọng
quản trị tiếp thị bán hàng thích hợp và hiệu quả với những loại
hàng hóa nào sau đây ?
12)Việc lựa chọn những phân khúc khách hàng để Các loại hàng chưa có nhu cầu

Marketing căn bản Trang 1


ích và chi phí của một loại hàng hóa trên thị trường
23) Đáp án nào sau đây phản ánh khái niệm triết lý so với hàng hóa của các đối thủ cạnh tranh.
marketing? đánh giá cá nhân
“Chúng tôi không có bộ phận tiếp thị, chúng tôi có
bộ phận phục vụ khách hàng.” 34)Câu nào là mô tả đúng nhất về lý do khách hàng
mua sản phẩm từ cửa hàng và doanh nghiệp?
24)Tiếp thị định hướng khách hàng thường hoạt Mức cao nhất của giá trị cảm nhận bởi khách hàng.
động tốt khi _______ và khách hàng ______.
Tồn tại một nhu cầu; không biết những gì họ muốn

25)Marie Ortiz làm việc ở hãng Futuristic Designs.


Công ty của bà nghiên cứu và dự đoán trước nhu
cầu của khách hàng thậm chí còn tốt hơn so với
khách hàng tự nhận thấy và tạo ra các sản phẩm và
dịch vụ đáp ứng những mong muốn và yêu cầu
hiện tại và tương lai của khách hàng. Công ty của
Marie đang thực hiện ________.
Tiếp thị xã hội

26)Khi một khách hàng không biết họ mong muốn


điều gì và/hoặc cũng không biết điều nào là khả thi,
chiến lược tiếp thị ______ là hiệu quả nhất.
Sản phẩm

27) Quan điểm tiếp thị vị xã hội thiết lập sự cân đối
giữa các mong muốn ngắn hạn với
____________của người tiêu dùng
phúc lợi lâu dài

28)Quan điểm nào cho rằng doanh nghiệp phải nỗ


lực mang giá trị đến cho khách hàng mà vẫn duy
trì / cải tiến sự phồn vinh của xã hội và hạnh phúc
của người tiêu dùng ?
tiếp thị vị xã hội

29)Trong quan điểm tiếp thị vị xã hội (societal


marketing concept), có ba vấn đề cần phải được
cân đối là mong muốn của người tiêu dùng,các
quan tâm của xã hội, và_____________
lợi nhuận doanh nghiệp

30)Tập hợp các công cụ marketing mà một doanh


nghiệp sử dụng để thực hiện chiến lược marketing
được gọi là_____________
tổ hợp tiếp thị

31) Trong các đáp án sau đây, đáp án nào là là


quan niệm quan trọng nhất của marketing hiện
đại?
quản trị quan hệ khách hàng

32) Xây dựng , duy trì và phát triển mối quan hệ có


lợi nhuận bằng việc mang giá trị và sự hài lòng đến
cho khách hàng được gọi là
____________
quản trị quan hệ khách hàng

33)giá trị cảm nhận của khách hàng được quyết


định bởi _____________của khách hàng về các lợi

Marketing căn bản Trang 2


35)___________được định nghĩa như là sự đánh hàng có cơ hội tiếp cận thông tin và nhiều phương
giá của khách hàng về sự khác nhau giữa tất cả các pháp chia sẻ thông tin, quan điểm với các khách hàng
lợi ích và các chi phí của một hàng hóa so với hàng khác.
hóa của đối thủ cạnh tranh.
Giá trị cảm nhận bởi khách hàng 45) Sự điều khiển của khách hàng càng lớn nghĩa
là các doanh nghiệp phải phụ thuộc nhiều vào
36)Chiến lược nào sau đây mà một doanh nghiệp _______ hơn là _______.
có thể sử dụng thích hợp nhất để tăng sự hài lòng Sự tương tác; sự xâm nhập
của khách hàng ?
loại bỏ những khách hàng không sinh lợi 46) Để tạo ra giá trị khách hàng và xây dựng mối
quan hệ bền vững, các nhà tiếp thị biết họ không
37) Một dịch vụ nâng cấp phòng cung cấp cho thể thực hiện một mình, vì vậy, họ sử dụng
khách hàng thường xuyên lưu trú tại một khách _______.
sạn là một ví dụ về ________. Quản lý quan hệ đối tác
Chương trình tiếp thị tần suất
47)Trong thế giới ngày nay, tiếp thị nên được thực
38) Hãng iRobot, nhà sản xuất sản phẩm Roomba, hiện bởi các nhân viên _______ của một doanh
cho phép khách hàng tham gia vào quá trình phát nghiệp.
triển sản phẩm, tiếp thị và hỗ trợ kỹ thuật để thúc  Tiếp thị, bán hàng và hỗ trợ khách hàng, quản trị
đẩy ________. (tất cả mọi bộ phận trên)
Niềm vui thích của khách hàng
48)Thông qua ________, nhiều công ty ngày nay
39)Trong các tình huống dưới đây, doanh nghiệp đang tăng cường kết nối với tất cả các đối tác, từ
nào tích cực nhất trong việc biến người tiêu dùng các nhà cung cấp nguyên liệu cho đến các thành
thành đối tác tiếp thị? phần khác để tạo nên sản phẩm cuối cùng và
iRobot nhiệt tình mời các chủ sỡ hữu Roomba chia chuyển đến cho người mua cuối cùng.
sẻ và phát triển các chương trình riêng cũng như ứng Quản trị chuỗi cung ứng
dụng các chương trình này cho robot hút bụi của
mình. 49)Suzie Chan tăng cường các kết nối của công ty
bằng cách ưu đãi các nhà cung cấp nguyên liệu,
40)Sử dụng phân tích lợi ích khách hàng để loại bỏ nhà phân phối và các đối tác trong việc chuyển giao
các khách hàng không đem lại lợi nhuận, tập trung các giá trị khách hàng. Cô ấy đang thực hiện loại
chăm sóc nhóm đem lại lợi ích lớn là hoạt động quản trị nào?
________. Chuỗi cung ứng
Quản trị mối quan hệ chọn lọc
50) Bước cuối cùng trong quy trình marketing là
41)Pete Sanchez, sinh viên mới tốt nghiệp trường _______.
kinh doanh, có cách tiếp cận khác biệt với giám đốc Nắm bắt giá trị từ khách hàng
marketing của anh ta. Peter luôn tin tưởng vào việc
giữ chân khách hàng và sử dụng phương tiện 51)_______ là một trong những cách tốt nhất để
truyền thông đại chúng. Peter biết rằng ngày nay tăng thị phần của khách hàng.
các công ty thành công vẫn thường sử dụng Bán sản phẩm chéo (cross-selling)
________ và chuyển hướng sang quản trị quan hệ
chọn lọc. 52)Hình thức tiếp thị nào sau đây hiện đang phát
Tiếp thị đại chúng triển nhanh nhất?
tiếp thị trực tuyến
42) CLB chạy bộ Niketown thường tổ chức các buổi
chạy bộ hai lần mỗi tuần và các buổi gặp gỡ ở cửa 53)Ngày nay phần lớn các công ty, nhỏ cũng như
hàng Nike store. Đây là một ví dụ của _______. lớn, đều bị ảnh hưởng bởi vấn đề nào sau đây?
Chương trình tiếp thị câu lạc bộ cạnh tranh toàn cầu

43)Loại hình nào dưới đây hiện nay không tạo nên 54) Trong những năm qua, các cơ quan chính phủ
mối quan hệ khách hàng sâu và nhiều tương tác? đang tham gia vào marketing ngày càng nhiều. Khi
Quảng cáo truyền thống chính quyền địa phương quảng cáo về việc giữ sạch
nguồn nước và cung cấp nước sạch, hoạt động đó
44)Đáp án nào dưới đây lý giải vì sao ngày nay liên quan đến _______.
khách hàng có nhiều quyền lực và có thể điều Các chiến dịch tiếp thị xã hội
khiển thị trường?
Thông qua các công nghệ về truyền thông, khách 55)Bán hàng đồng nghĩa với việc quản trị các mối

Marketing căn bản Trang 3


quan hệ khách hàng đem lại lợi nhuận. 68)Văn phòng luật sư của Amy đã phát triển định
SAI dạng và cách diễn đạt mới cho di chúc. Các nhân
viên tin rằng họ cung cấp các tính năng chất lượng,
56)Nhu cầu thiết yếu của con người được định hiệu quả và đầy sáng tạo. Văn phòngluật sư của
dạng bởi văn hóa và tính cách cá nhân. Amy đang thực hiện theo quan điểm trọng sản
SAI xuất.
SAI
57) Nhu cầu thiết yếu của con người và mong
muốn khác nhau ở chỗ: nhu cầu thiết yếu không bị 69) Phòng marketing của 1 công ty quan niệm rằng
ảnh hưởng bởi người làm tiếp thị. mục tiêu kinh doanh phụ thuộc vào việc tìm hiểu
ĐÚNG nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu và
cách đáp ứng các yêu cầu thị trường tốt hơn đối
58)Khi được hỗ trợ bởi khả năng mua hàng, nhu thủ cạnh tranh. Phòng marketing này đang theo
cầu thiết yếu trở thành sức cầu. quan điểm trọng bán hàng.
SAI SAI

59)Hàng hóa chỉ giới hạn ở các sản phẩm hữu


hình.
SAI

60)Một trải nghiệm, ví dụ như một kỳ nghỉ, có thể


được định nghĩa là một loại hàng hóa.
ĐÚNG

61)Khi người bán hàng chỉ tập trung vào những


nhu cầu hiện tại và không nhận ra những mong
muốn tiềm ẩn của khách hàng, họ gặp phải sự
thiển cận trong tiếp thị.
SAI

62) Tiếp thị chỉ được sử dụng bởi người bán các
sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng; người mua không sử
dụng tiếp thị.
SAI

63)Phân khúc thị trường là quá trình tìm kiếm ít


khách hàng hơn và hạn chế các yêu cầu của họ chỉ
để gia tăng lợi nhuận.
SAI

64)Marketing giảm áp là một triết lý tiếp thị tập


trung vào sự khác biệt và định vị của sản phẩm.
SAI

65)Khi cần thiết phải giảm nhu cầu cho một sản
phẩm, dịch vụ, công ty có thể sử dụng marketing
giảm áp để hạn chế hoặc thay đổi lượng khách
hàng.
ĐÚNG

66)Quan điểm vị sản xuất và sản phẩm là định


hướng có thể dẫn đến sự thiển cận trong tiếp thị.
ĐÚNG

67)Quan điểm vị bán hàng cho rằng người tiêu


dùng sẽ không mua đủ các sản phẩm của công ty
trừ khi họ tiến hành bán hàng quy mô lớn kèm theo
các nỗ lực quảng bá sản phẩm.
ĐÚNG

Marketing căn bản Trang 4


70)Fast Food Inc xem việc tiếp thị là khoa học và 80)Bạn vừa được nhận vào một vị trí mới trong một
nghệ thuật trong việc tìm kiếm, duy trì và phát triển doanh nghiệp và bạn đang học hỏi về các chức
khách hàng tiềm năng bằng cách cung cấp cho họ năng công việc của các đồng nghiệp. Bạn quan sát
những loại thức ăn mà họ muốn. Cửa hàng thức được rằng trưởng phòng marketing thường liên
ăn nhanh này thực hiện tiếp thị trọng xã hội. quan đến quy trình xây dựng và duy trì các mối
SAI quan hệ khách hàng tạo ra lợi nhuận. Trưởng
phòng marketing thường xuyên nhấn mạnh vai trò
71) Quan điểm tiếp thị xã hội đòi hỏi người làm tiếp của việc mang lại thật nhiều giá trị và sự thỏa mãn
thị cân bằng những gì khách hàng mong muốn và cho khách hàng. Trưởng phòng của bạn quan tâm
những yêu cầu của họ, lợi nhuận doanh nghiệp, và đến vấn đề nào sau đây?
lợi ích xã hội. Quản trị quan hệ khách hàng
ĐÚNG
81)Sally mua một lọ kem dưỡng da thương hiệu X.
72)Đối với hầu hết những người làm marketing, Khi cô ta so sánh cảm nhận về hiệu quả và tác động
quản trị quan hệ khách hàng là vấn đề duy nhất của kem dưỡng lên da so với kì vọng của cô đối với
của việc quản trị dữ liệu khách hàng kem dưỡng da của nhãn hiệu X, Sally đang thực
SAI hiện đánh giá về ____________
Sự hài lòng của khách hàng
73) Tổ hợp marketing bao gồm: việc sản xuất, giá,
truyền thông và cách thức đóng gói; đây được coi 82) FedEx cung cấp phương thức vận chuyển hàng
là 4Ps của marketing. nhanh chóng và đáng tin cậy cho khách hàng của
SAI họ. Khi các khách hàng của FedEx so sánh những
lợi ích trên với mức giá và các chiphí đi kèm khi sử
74)Với việc quản lý mối quan hệ một cách chọn lọc, dụng dịch vụ của FedEx, thì họ đang hành động
doanh nghiệp sử dụng việc phân tích lợi ích khách dựa trên
hàng để tránh việc làm mất khách hàng và nhắm _______________.
vào đúng những khách hàng thân thiết. Giá trị cảm nhận bởi khách hàng
ĐÚNG
83) Trong công việc kinh doanh tại công ty Audio
75)Xu hướng tiếp thị hướng đến số đông nhằm Expression Installation của mình, Tommy Gray
thúc đẩy mối quan hệ hai chiều với khách hàng luôn cố gắng làm hài lòng khách hàng mỗi ngày.
được hỗ trợ bởi các công nghệ truyền thông mới. Anh là một người điều hành thông minh, người
ĐÚNG biết rằng chìa khóa để thực hiện mục tiêu trên là
kết hợp _______ và _________.
76)Để tránh tình trạng ùn tắc giao thông trong khu Mong đợi của khách hàng; hiệu quả của công ty
vực nội thành, người ta có thể sử dụng
____________để hạn chế người tham gia lưu thông 84)Shania làm việc rất chăm chỉ để nuôi dưỡng
trong giờ cao điểm. tình cảm giữa các khách hàng trên Internet của cô
Tiếp thị và các sản phẩm và chăm sóc sắc đẹp mà cô cùng
các nhân viên đang cung cấp.Thông qua hoạt động
77) Cathy’s Clothes là một chuỗi bán lẻ khá thành quảng bá văn hóa doanh nghiệp trong việc trân
công trong việc bán quần áo và các đồ phụ kiện cho trọng các giá trị và dịch vụ vượt trội, Shania đang
phụ nữ. Việc tập trung vào những người mua có hướng đến việc tạo ra ___________ bằng cách thực
khả năng mang lại lợi nhuận cho công ty là một ví hiện trên cả mong đợi.
dụ của ________________ Sự thích thú của khách hàng
Lựa chọn thị trường mục tiêu
85)Bạn là trợ lý giáo đốc marketing của một doanh
78)Triết lý của Henry Ford là hoàn thiện mẫu xe nghiệp hoạt động trong một thị trường có nhiều
Model-T để chi phí của nó có thể giảm nhiều hơn khách hàng mang lại lợi nhuận thấp. Bạn sẽ phát
nữa, nhằm tăng khả năng mua của người tiêu triển mối quan hệ loại nào dưới đây với khách hàng
dùng. Điều này phản ánh quan điểm ______. để có thể mang lại lợi nhuận cao nhất?
Trọng sản xuất Quan hệ cơ bản
79)Ngành Đường sắt đã từng quan niệm rằng hành
86) Elisandra là giám đốc marketing của một chuỗi
khách muốn đi tàu hỏa chứ không phải là sử dụng
nhà hàng địa phương, cô vừa quyết định bảo trợ
một phương tiện giao thông vận tải, do đó họ không
cho một cuộc thi kêu gọi các khách hàng thiết kế
chú ý đến những thách thức của các phương thức
mẫu quảng cáo cho nhà hàng. Những người chiến
vận tải khác. Đó là quan điểm ________.
thắng sẽ được đăng tên lên trang chủ của công ty.
Trọng sản phẩm
Kế hoạch của Elisandra là ví dụcho ___________

Marketing căn bản Trang 5


Tiếp thị tạo ra bởi khách hàng 87) Tại tiệm làm móng của Gina, có một bảng
thông báo về chính sách của cửa hàng như sau:
“Không có khách hàng, chúng tôi không hề tồn
tại”. Gina và các nhân viên của cô hướng đến việc
làm hài lòng từng khách hàng, và nếu có một
khách hàng nào chưa hài lòng, họ sẽ nhanh chóng
đề nghị giảm giá hoặc đưa ra một số dịch vụ tặng
kèm. Gina và các nhân viên của cô cố gắng khiến
cho mỗi khách hàng đều là khách hàng thường
xuyên. Thay vì tập trung vào từng giao dịch cá
nhân, Gina và các nhân viên của cô ưu tiên cho
việc __________
Nắm bắt giá trị vòng đời khách hàng

88)Một nhà thờ nhắm đến nhiều nhóm đối tượng


dân cư khác nhau để tăng số lượng người tham dự
các buổi lễ là một ví dụ của____.
Marketing phi lợi nhuận

89)Ben & Jerry đòi hỏi tất cả các bên liên quan,
bao gồm các nhân viên, quản lý cấp cao và kể cả cả
nhân viên bán kem trong các cửa hàng phải cân
nhắc đến lợi ích của cá nhân và cộng đồng trong
các quyết định mỗi ngày của họ. Những hành động
như vậy của các công ty tạo ra cơ hội để thực thi
điều đúng đắn bằng những hành động thể hiện
_____
Trách nhiệm xã hội

90)Bộ Giáo dục và đào tạo vừa chi một khoản tiền
cho các quảng cáo trên radio, báo giấy, tivi và
quảng cáo trên mạng về những ích lợi dài hạn, cả
về giáo dục lẫn chuyên môn, khi đọc sách mỗi
ngày. Đây là một ví dụ của một chiến dịch
_______________
Marketing vì xã hội.

91)Định nghĩa quản trị quan hệ khách hàng (CRM)


Đáp án : CRM là quá trình xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp
thông qua việc mang đến giá trị ưu việt cho khách hàng và sự thỏa mãn.Một doanh nghiệp với phần lớn khách hàng
lợi nhuận thấp sẽ cố gắng để có được những mối quan hệ cơ bản, sử dụng quảng cáo để xây dựng thương hiệu và
khuyến mãi bán hàng. Một doanh nghiệp có ít khách hàng có có mức lợi nhuận cao sẽ cố tạo ra các mối quan hệ đối
tác quan trọng với các khách hàng được chọn lọc. Để tạo ra những gắn kết vững chắc với khách hàng,các nhà tiếp
thị sử dụng những công cụ như những lợi ích hay phần thưởng về tài chính dựa trên mức độ mua hàng. Những công
cụ khác bao gồm các lợi ích xã hội,như tạo điều kiện cho các khách hàng chủ yếu có cơ hội tham gia vào các câu lạc
bộ,tổ chức… Cách tiếp cận khác là thêm vào việc thắt chặt về mặt cấu trúc với các lợi ích xã hội và tài chính đã đề
cập trên đây. Vì vậy, để duy trì khách hàng hiện tại và lợi nhuận,các doanh nghiệp ngày nay sẽ quan tâm hơn đến
quản trị mối quan hệ với khách hàng, là chìa khóa để tạo ra và duy trì các mối quan hệ trong dài hạn.

92) Giải thích ngắn gọn quan điểm tiếp thị vị xã hội (societal marketing concept). Cho một ví dụ của một doanh
nghiệp (hoặc tổ chức) đã sử dụng một cách hiệu quả quan điểm này.
Đáp án : Theo quan điểm này, doanh nghiệp sẽ thành công nếu họ kết nối được những nhu cầu thiết yếu của người
tiêu dùng và phúc lợi của xã hội trong dài hạn. Một quan điểm tiếp thị thuần túy có thể phá hủy những phúc lợi dài
hạn của người tiêu dùng bởi việc quá tập trung vào việc thỏa mãn những mong muốn trước mắt của người tiêu dùng.
Trong một thời gian dài, việc tập trung quá hạn hẹp này có thể đang phá hủy doanh nghiệp. Khi thiết lập các chiến
lược tiếp thị,những người làm marketing ngày nay cần cân đối lợi nhuận doanh nghiệp,mong muốn của người tiêu
dùng và các quan tâm của xã hội. Ví dụ như trường hợp của Johnson&Johnson trong việc xử lý sự cố của thuốc

Marketing căn bản Trang 6


Tylenol năm 1982.

93)So sánh và phân biệt một cách ngắn gọn các khái niệm: nhu cầu (need), mong muốn (want) và yêu cầu
(demand), cho ví dụ trong mỗi khái niệm. Anh(chị) hãy cho biết những khái niệm này liên quan đến hoạt động
tiếp thị trong thực tế như thế nào ?
Đáp án: Nhu cầu của con người phản ánh tình trạng thiếu hụt nào đó.Ví dụ như khi đói thì người ta muốn ăn.
Không giống như nhu cầu,mong muốn không có một cách tự nhiên mà thay vào đó ,mong muốn là những nhu cầu
được định dạng bởi văn hóa,xã hội,và tính cách cá nhân.Ví dụ một người Mỹ cần thực phẩm nhưng chỉ muốn một
bánh Big Mac và nước ngọt có gaz.
Yêu cầu là những mong muốn mà liên quan đến sức mua của nó. VD :Một người Mỹ có 10$ cần ăn,muốn mộtbánh
Big Mac và nước ngọt,và có yêu cầu ăn trưa ở cửa hàng Mc Donald.
Những người làm marketing tiến hành các nghiên cứu rộng khắp để hiểu mong muốn và yêu cầu của khách
hàng.Sau đó họ sẽ cố gắng đáp ứng các mong muốn và yêu cầu của khách hàng thông qua các gói sản phẩm.

94) So sánh quan điểm trọng bán hàng (selling concept) và quan điểm trọng tiếp thị (marketing concept), và nêu
ra những yếu tố chính của mỗi quan điểm.
Đáp án: quan điểm trọng bán hàng phản ánh cái nhìn từ trong ra ngoài, trong khi quan điểm trọng tiếp thị thì nhìn từ
ngòai vào trong. Quan điểm trọng bán hàng thường phát huy tốt khi một tổ chức tiếp thị một sản phẩm hay dịch vụ
mà người mua thường không nghĩ đến như bảo hiểm hay hiến máu nhân đạo. Quan điểm này tập trung nhiều vào
việc tạo ra các giao dịch bán hàng hơn là xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng, với mục đích là bán những
gì mà doanh nghiệp làm ra hơn là những gì mà khách hàng muốn. Còn quan điểm trọng tiếp thị thì được dựa trên
việc nhận biết nhu cầu và mong muốn của khách hàng mục tiêu và rồi thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn này
tốt hơn đối thủ. Trái ngược với quan điểm trọng bán hàng, tiếp thị tập trung vào khách hàng chứ không phải sản
phẩm đã thu được lợi nhuận.

95) Giải thích tại sao mục đích của quản trị quan hệ khách hàng là tạo ra không chỉ là sự thỏa mãn nhu cầu
khách hàng mà còn là niềm vui cho họ.
Đáp án: Sự thỏa mãn khách hàng không thể tự nhiên mà có. Bởi vì sự trung thành với thương hiệu phụ thuộc nhiều
vào sự thỏa mãn khách hàng, doanh nghiệp phải nỗ lực để duy trì, thỏa mãn, và thậm chí ngay cả tạo ra niềm vui cho
khách hàng hiện tại. Các doanh nghiệp có thể tạo ra niềm vui cho khách hàng bằng cách hứa hẹn những gì họ có thể
mang đến, và rồi sau đó cung cấp nhiều hơn những gì họ đã hứa. Chúng cũng tạo ra những mối quan hệ tình cảm với
các khách hàng chính. Các khách hàng vui vẻ sẽ tiếp tục mua hàng và trở thành khách hàng mua suốt đời. Quan
trọng hơn, họ có thể trở thành những người bán hàng không được trả công để quảng cáo đến những khách hàng
tiềm năng khác về những trải nghiệm tích cực của họ với sản phẩm.

96) Định nghĩa tài sản khách hàng (customer equity) và giải thích một doanh nghiệp có thể gia tăng nó như thế
nào.
Đáp án: Tài sản khách hàng là tổng các giá trị của thời gian sống của khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng
của một doanh nghiệp. Tài sản khách hàng phụ thuộc vào lòng trung thành của các khách hàng có khả năng mang lại
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tài sản khách hàng là sự phản ánh tương lai của một doanh nghiệp, vì vậy các doanh
nghiệp phải quản lý nó một cách cẩn thận, xem khách hàng như là những tài sản cần phải được tối ưu. Để gia tăng
tài sản thương hiệu, các doanh nghiệp nên làm việc để làm hài lòng khách hàng của họ và xây dựng những mối quan
hệ đầy đủ với phần lớn khách hàng mang lại lợi nhuận cho họ.

97) Một hệ thống tiếp thị hiện đại phụ thuộc vào mối quan hệ sinh lợi giữa một công ty với các nhà cung cấp và
các đối tác tiếp thị khác. Hãy mô tả biện pháp mà chuỗi siêu thị Wal-Mart đã dựa vào các đối tác tiếp thị của họ
để đưa ra giá bán thấp cho các sản phẩm?
Đáp án :Wal-Mart phải dựa vào các nhà cung cấp, những người sẽ cung cấp hàng hóa ở chi phí thấp, một hệ thống
phân phối ít tốn kém và có hiệu quả, một cơ sở dữ liệu quan hệ với khách hàng chính xác và hiệu quả, và một mối
quan hệ chặt chẽ với mỗi mắt xích trong chuỗi cung ứng của họ.

98) Khi sức cầu đối với sản phẩm Elmo đạt đến mức cao nhất, thì nhà sản xuất có khuynh hướng duy trì sức
cầu cao bằng biện pháp giới hạn số lượng sản xuất để có thể tăng giá bán. Trong trường hợp như thế, anh (chị)
hãy giải thích sự mâu thuẫn với quan điểm trọng sản xuất như thế nào.
Đáp án: quan điểm trọng sản xuất nói rằng người tiêu dùng yêu thích sản phẩm dễ tìm mua và họ có khả năng mua
được. Với quan điểm này,các nhà sản xuất sẽ gia tăng việc sản xuất và cải tiến hiệu suất sản xuất, để có thể mang lại
Marketing căn bản Trang 7
giá bán thấp hơn cho người tiêu dùng.

99) Able làm việc in bộ phận marketing của một công ty quốc tế. Theo anh(chị), Able có thể sử dụng các công
nghệ hiện đại thông qua những hình thức gì để tiến hành nghiên cứu thị trường nhằm hiểu hơn và phục vụ tốt
hơn khách hàng của công ty anh ấy?
Đáp án : Able có thể sử dụng dịch vụ họp trực tuyến để giám sát thảo luận nhóm về sản phẩm và dịch vụ của công ty
ở những địa điểm khác nhau. Able cũng có thể sử dụng các dịch vụ dữ liệu trực tuyến để hiểu hiều hơn về nhu cầu
và mong muốn của khách hàng, hoặc anh có thể tạo ra một dữ liệu khách hàng cho doanh nghiệp để xác định được
khách hàng mục tiêu và cung cấp những sản phẩm phù hợp.

100) Marketing được áp dụng trong lĩnh vực phi lợi nhuận như thế nào ?
Đáp án: Các tổ chức trong lĩnh vực phi lợi nhuận sử dụng marketing nhằm nâng cao hình ảnh của họ để khuyến
khích việc đóng góp của các nhà hảo tâm, thu hút các mối quan hệ thành viên và những người đóng góp, và để thiết
kế các chiến dịch tiếp thị xã hội.

CHƯƠNG 2 : CHIẾN LƯỢC MARKETING.

1)Hoạt động nào sau đây là phù hợp để doanh 4) Bước nào sau đây không thuộc quy trình hoạch
nghiệp nắm bắt các cơ hội trong môi trường liên định chiến lược?
tục thay đổi? Đánh giá tất cả các thành viên của chuỗi giá trị
Hoạch định chiến lược
5) Mục nào dưới đây trả lời cho các câu hỏi sau:
2) Khi một doanh nghiệp phát triển và duy trì một Công việc kinh doanh của chúng ta là gì? Khách
chiến lược hài hòa giữa các mục tiêu và khả năng hàng của chúng ta là ai? Giá trị khách hàng của
của doanh nghiệp, họ đang thực hiện việc chúng ta là gì? Việc kinh doanh của chúng ta sẽ
__________. phải như thế nào?
Hoạch định chiến lược Tuyên ngôn sứ mệnh

3)Bước đầu tiên trong việc hoạch định chiến lược 6) Trong các hướng dẫn cho tuyên ngôn sứ mệnh
là của một doanh nghiệp dưới đây, hướng dẫn nào là
Xác định sứ mệnh của doanh nghiệp không chính xác:
Tuyên ngôn sứ mệnh cần được thu hẹp

7) Tuyên ngôn sứ mệnh của một doanh nghiệp đưa


ra một thông điệp về ________.
Mục đích

8) Định nghĩa nào dưới đây là KHÔNG CHÍNH


XÁC về kinh doanh theo định hướng thị trường?
☐“tạo nên trải nghiệm mua sắm thông qua Internet
nhanh chóng, dễ dàng và thú vị”
☐“cung cấp mức giá thấp mỗi ngày”
☐“mang đến cảm hứng và sáng tạo cho mọi vận
động viên trên thế giới”
“bán các công cụ, thiết bị sửa chữa và các vật dụng
nâng cấp nhà cửa”

9) Các phát biểu dưới đây là ví dụ cho phát biểu sứ


mệnh định hướng sản phẩm NGOẠI TRỪ CÂU
nào?
☐“Chúng tôi cung cấp dịch vụ trực tuyến.”
☐“Chúng tôi cho thuê phòng khác sạn.”
☐“Chúng tôi vận hành các công viên giải trí.”
“Chúng tôi kinh doanh phong cách sống, sự tự
khẳng định, thành công và địa vị, những kỷ niệm, hy
vọng và ước mơ.”

10) Yếu tố nào sau đây là mục tiêu cơ bản của một
tuyên ngôn sứ mệnh định hướng thị trường?
Marketing căn bản Trang 8
Để đáp ứng nhu cầu cơ bản của khách hàng 17) Theo phương pháp BCG, _______ là nhóm sản
phẩm, hoạt động kinh doanh có thị phần và khả
11) Tập hợp các hoạt động kinh doanh và sản phẩm năng tăng trưởng cao. Nhóm này cần đầu tư mạnh
cấu thành một doanh nghiệp được gọi là ______ . để tăng trưởng về tài chính. Khi tốc độ tăng trưởng
Danh mục kinh doanh chậm lại, chúng chuyển sang _______.
Nhóm ngôi sao; nhóm bò sữa

12) ___________ có thể là một bộ phận của công ty, 18) _______ là những sản phẩm, hoạt động kinh
một dây chuyền sản xuất trong một bộ phận, hoặc doanh có tốc độ tăng trưởng chậm, thị phần lớn.
Đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU) Nhóm bò sữa

13) Nhà quản lý sau khi đã xác định được các hoạt 19) Ở ma trận BCG, thu nhập từ ______ có thể sử
động kinh doanh quan trọng hình thành nên doanh dụng để hỗ trợ tài chính cho nhóm sản phẩm ở
nghiệp của mình, bước tiếp theo trong việc phân chấm hỏi và ngôi sao của doanh nghiệp.
tích danh mục kinh doanh là gì? Nhóm bò sữa
Đánh giá sự hấp dẫn của đơn vị kinh doanh chiến
lược (SBUs) 20) Điều nào sau đây không phản ánh chính xác
một vấn đề theo cách tiếp cận ma trận BCG?
14) Đa số các phương pháp phân tích danh mục Tập trung vào việc lập kế hoạch cho tương lai
kinh doanh đánh giá SBU ở hai khía cạnh, có tên
là _______ và _______. 21)Không giống như những nỗ lực hoạch định
Sức hấp dẫn của thị trường hoặc ngành; sức mạnh chiến lược trước đây, những công việc được thực
của SBU tại vị trí hiện tại hiện chủ yếu bởi các nhà quản lý cấp cao, hoạch
định chiến lược hiện nay là ______.
15) Theo phương pháp BCG (Boston Consulting Phân tán
Group), _______ cung cấp một thước đo về sức
mạnh của doanh nghiệp trong thị trường. 22) Để gia tăng thị phần ở thị trường Mỹ,
Tương quan thị phần Starbucks đã tăng cường nỗ lực trong các lĩnh vực
về mức độ sẵn có của sản phẩm và hoạt động
16) Ma trận tăng trưởng thị phần BCG chia các quảng bá. Đây là những ví dụ về việc có _______.
SBU thành 4 loại là ________, _______, _______ Chiến lược phát triển
và _______.
Ngôi sao, bò sữa, dấu hỏi, con chó 23) Bộ phận nào trong công ty chịu trách nhiệm
chính trong việc đạt được sự tăng trưởng về lợi
nhuận?
Bộ phận marketing

24) Công cụ nào có ích trong việc xác định các cơ


hội phát triển?
Lưới mở rộng sản phẩm/thị trường

25) Việc bán hàng nhiều hơn cho các khác hàng
hiện tại mà không thay đổi các sản phẩm của công
ty là ______.
Thâm nhập sâu vào thị trường

26) Starbucks vừa giới thiệu một loại thẻ ghi nợ cho
phép khách hàng trả trước cho cà phê và thức ăn
nhẹ. Nỗ lực này của nhà quản lý Starbucks là ví dụ
của ________.
Thâm nhập sâu thị trường

27) Ma trận BCG là một công cụ lập kế hoạch có


giá trị, nhưng có một vấn đề khi sử dụng vì nó quá
tậpvào _______.
Hiện tại thay vì tương lai

28) Một nhiệm vụ phổ biến của các nhà tiếp thị là
phải xác định và phát triển thị trường mới cho các
Marketing căn bản Trang 9
sản phẩm hiện có của họ. Công việc này gọi là 29) Gần đây, Cà phê Starbucks đã bắt đầu bán và
_______. chơi các đĩa CD do hãng tự biên soạn và hỗ trợ cho
Phát triển thị trường đài phát thanh vệ tinh riêng của mình. Việc làm
này đại diện cho chiến lược phát triển nào?
Đa dạng hóa

30) Hoạt động nào dưới đây nhằm mục đích giới
hạn bớt danh mục kinh doanh bằng cách loại bỏ
sản phẩm không còn phù hợp với chiến lược tổng
thể của doanh nghiệp?
Thu hẹp quy mô

31) Điều nào dưới đây không phải là lý do một


doanh nghiệp muốn từ bỏ sản phẩm hay thị
trường?

Môi trường kinh tế đang có dấu hiện phục hồi

32) Mỗi bộ phận trong công ty thực hiện các hoạt


động tạo ra giá trị có thể được xem như một liên
kết trong _______ của công ty.
Chuỗi giá trị

33) Jack Welch, CEO của General Electric nói rằng


“Công ty không thể đảm bảo công ăn việc làm, chỉ
_______ có thể.”
Khách hàng

34) Các tập đoàn đa quốc gia như Honda và các


cửa hàng Wal-Mart đã thiết kế những chương trình
liên kết mật thiết với các nhà cung cấp của họ để
giảm chi phí và gia tăng chất lượng. Điều này cho
thấy tầm quan trọng của ________ hiệu quả.
Mạng lưới phân phối giá trị

35) Điều nào sau đây là logic trong tiếp thị mà một
công ty hy vọng đạt được lợi nhuận từ mối quan hệ
khách hàng?
Chiến lược marketing

36)Lucy Ortiz đang chuẩn bị một bài thuyết trình


PowerPoint về quy trình marketing để trình chiếu
tại một hội nghị bán hàng. Yếu tố ________ sẽ xuất
hiện ở vị trí trung tâm của sơ đồ mà cô ấy mô tả về
chiến lược marketing và hỗn hợp marketing.
Giá trị khách hàng và các mối quan hệ

37) Một chiến lược marketing thường bắt đầu với


việc nào dưới đây?
Phân tích khách hàng

38) Doanh nghiệp của bạn đang cố gắng xác định


phân khúc thị trường tốt nhất có thể khai thác. Thứ
tự đúng của công việc đó là:
Phân khúc thị trường, xác định thị trường mục tiêu,
định vị thị trường

39) Quy trình marketing theo định hướng khách

Marketing căn bản Trang


10
hàng được mô tả như sau 40)Hoạt động nào dưới đây là quá trình phân chia
Phân khúc thị trường, xác định thị trường mục tiêu, thị trường thành các nhóm khác nhau của khách
điểm khác biệt, định vị hàng với những nhu cầu khác nhau, đặc điểm,
hành vi khác nhau?
Phân khúc thị trường

41)Điều nào sau đây liên quan đến việc đánh giá
sức hấp dẫn của mỗi phân khúc thị trường và lựa
chọn một hoặc nhiều phân khúc để thâm nhập?
Chọn thị trường mục tiêu

42) Yếu tố nào làm cho một sản phẩm chiếm lĩnh
một vị trí khác biệt trong tâm trí người tiêu dùng so
với sản phẩm cạnh tranh?
Định vị thị trường

43) Định vị hiệu quả bắt đầu với yếu tố ________


trong các đề xuất thị trường nhằm đem lại cho
người tiêu dùng nhiều giá trị hơn.
tạo nên sự khác biệt

44) Trong hỗn hợp marketing 4Ps, nhóm công cụ


nào mô tả sự kết hợp giữa hàng hóa và dịch vụ
công ty cung cấp cho thị trường mục tiêu?
Sản phẩm

45) Các hoạt động thiết kế, đóng gói, dịch vụ, và sự
đa dạng hóa chủng loại thuộc nhóm _______ trong
hỗn hợp tiếp thị 4P.
Sản phẩm

46) Ngày nay, 4 yếu tố P được sắp xếp ứng với 4


yếu tố C. Sản phẩm và phân phối trong 4P được
tương ứng gọi là _______ và _______ trong 4C.
Giải pháp khách hàng, sự thuận tiện

47) Trong các chức năng của quản thị marketing,


phân tích SWOT cần phải ________ một kế hoạch
marketing.
Thực hiện trước

48) Trong phân tích SWOT, chữ “T” đại diện cho
_______.
Thách thức (Threats)

49) Trong phân tích SWOT, chữ “S” đại diện cho
_______.
Thế mạnh (Strengths)

50) Trong phân tích SWOT, điều nào sau đây được
coi là thế mạnh?
Nguồn lực nội tại

51) Trong phân tích SWOT, yếu tố nào đại diện cho
các nhân tố của môi trường bên ngoài?
Cơ hội (Opportunities)

Marketing căn bản Trang


11
52) Phần chính của kế hoạch tiếp thị trình bày chi 53) Một kế hoạch marketing bắt đầu với một bản
tiết một phân tích _______ của tình hình thị trường tóm lược miêu tả tổng quát về mục tiêu và _______.
hiện tại. Các khuyến nghị
SWOT
54) IBM có đội ngũ bán hàng và tiếp thị được phân
công theo dõi thị trường theo quốc gia, khu vực, và
các quận huyện. Đây là một ví dụ về loại hình cơ
cấu tiếp thị nào?
Theo địa lý

55) Hình thức cơ cấu tiếp thị nào phổ biến nhất?
Theo chức năng

56) Berman Electric, là một chuỗi 18 cửa hàng


thiết bị điện gia dụng, có một cơ cấu tiếp thị với các
chuyên gia đứng đầu các hoạt động tiếp thị khác
nhau. Hình thức cơ cấu tiếp thị này là gì?
Theo chức năng

57) Các bộ phận tiếp thị hiện đại được tổ chức theo
các cơ cấu dưới đây, ngoại trừ một cơ cấu nào?

cơ cấu quản lý chiến lược

58) Loại hình cơ cấu tiếp thị _______ đã được sử


dụng lần đầu tiên bởi Procter & Gamble vào năm
1929.
khách hàng

59) Ưu điểm chính của cơ cấu tiếp thị ______ là


các công ty được tổ chức theo nhu cầu của từng
phân khúc thị trường cụ thể.
Quản lý thị trường

60) Một lượng lớn các doanh nghiệp chuyển đổi cơ


cấu tiếp thị từ ______ sang _______.
Quản lý thương hiệu, quản lý khách hàng

61) Việc đánh giá kết quả của chiến lược tiếp thị, kế
hoạch và hành động khắc phục để đảm bảo mục
tiêu đạt được gọi là ________.
Kiểm soát tiếp thị

62) Quy trình kiểm soát tiếp thị đòi hỏi các bước
sau được thực hiện theo thứ tự: thiết lập mục tiêu,
______, đánh giá thực hiện, và ________.
Đo lường hiệu suất, hành động khắc phục

63) Bước nào sau đây không thuộc quy trình kiểm
soát tiếp thị?
Xác định sứ mệnh

64) Việc đảm bảo công ty đạt được doanh thu, lợi
nhuận và các mục tiêu khác đã đặt ra trong kế
hoạch marketing hàng năm là mục đích của
_______.
Kiểm soát hoạt động

Marketing căn bản Trang


12
65) Hoạt động nào liên quan đến việc xem xét sự 72) Theo America Online, “Chúng tôi tạo nên sự
phù hợp giữa chiến lược cơ bản của một doanh kết nối với khách hàng, mọi lúc, mọi nơi,” là một
nghiệp với cơ hội có được? định nghĩa kinh doanh định hướng sản phẩm.
Kiểm soát chiến lược SAI

66) Hoạt động nào là việc phân tích toàn diện và có 73) “Tại Nike, chúng tôi bán giày” là một định
hệ thống về môi trường công ty, mục tiêu, chiến nghĩa kinh doanh định hướng thị trường.
lược và các hoạt động được tiến hành bởi 1 tổ chức SAI
độc lập khách quan?
Kiểm toán tiếp thị 74) Tuyên ngôn sứ mệnh của một doanh nghiệp
nên là cơ sở cho hoạt động kinh doanh và mục tiêu
67) Hoạt động nào sau đây là việc đo lường lợi marketing của doanh nghiệp đó.
nhuận được tạo ra bởi các khoản đầu tư vào các SAI
hoạt động tiếp thị?
Tỷ lệ hoàn vốn tiếp thị (ROI) 75) Hoạt động chính trong việc hoạch định chiến
lược là hoạch định các đơn vị kinh doanh chiến
68) Yếu tố nào không hữu ích trong việc xác định tỷ lược, theo đó nhà quản lý đánh giá sản phẩm và
lệ hoàn vốn tiếp thị? hoạt động kinh doanh cấu thành công ty.
Phân tích SWOT SAI

69) Tuyên ngôn sứ mệnh phải thực tế và tổng quát. 76) Khi thiết kế danh mục kinh doanh, đa số các
SAI. doanh nghiệp được khuyên nên liệt kê nhiều sản
phẩmvà hoạt động kinh doanh.
70) ABC Fortunes vừa mới phát triển một tuyên bố SAI
chính thức về mục đích kinh doanh của họ. Doanh
nghiệp này đã lồng ghép vào đó một tuyên ngôn sứ 77) Mục đích của kế hoạch chiến lược là tìm ra
mệnh. cách thức mà doanh nghiệp có thể sử dụng tốt nhất
ĐÚNG thế mạnh của mình để tận dụng các cơ hội hấp dẫn
của môi trường.
71) Câu phát biểu sứ mệnh vừa phải nhấn mạnh ĐÚNG
đến thế mạnh của doanh nghiệp trên thị trường và
tạo được động lực thúc đẩy. 78) Khái niệm 4Ps bị chỉ trích là không xem trọng
ĐÚNG dịch vụ.
SAI

79) Theo ma trận BCG, “Con chó” là nhóm sản phẩm tăng trưởng thấp và không tạo ra đủ lượng tiền để tự duy
trì chính nó.
SAI.

80) Định nghĩa hoạch định chiến lược. Giải thích các bước hoạch định.

Trả lời: Quy trình phát triển và duy trì một chiến lược được thiết kế phù hợp với các mục tiêu, khả năng và cơ hội
marketing của doanh nghiệp gọi chung là hoạch định chiến lược. Tại bước đầu tiên, bắt đầu ở cấp độ doanh nghiệp,
phải xác định được mục tiêu và sứ mệnh tổng thể của doanh nghiệp. Chúng ta kinh doanh cái gì? Khách hàng của
chúng ta là ai? Cái gì tạo ra giá trị cho khách hàng của chúng ta? Câu trả lời cho những câu hỏi trên là yếu tố quyết
định để tạo nên một tuyên ngôn sứ mệnh rõ ràng. Tuyên ngôn sứ mệnh cần phải định nghĩa một cách cẩn thận về các
nhu cầu của khách hàng. Sứ mệnh cần phải thực tế, truyền cảm hứng và phù hợp với môi trường kinh doanh. Sứ
mệnh sẽ dẫn dắt đến việc thiết lập mục đích/mục tiêu kinh doanh và marketing trong quy trình hoạch định. Tiếp theo
là các quyết định liên quan đến danh mục đầu tư (business portfolio) và các sản phẩm chủ đạo của công ty và tỉ lệ
đầu tư cho từng mục. Bước tiếp theo, phát triển một cách chi tiết chiến lược marketing và các chiến lược chức năng
khác cho mỗi đơn vị kinh doanh và sản phẩm. Trong bước này, các kế hoạch được đưa về ở mức đơn vị kinh doanh,
sản phẩm và thị trường nhằm hỗ trợ cho chiến lược tổng thể của doanh nghiệp.

81) Nêu ra một vài vấn đề với các phương pháp ma trận
Trả lời: BCG và các phương pháp hoạch định danh mục khác có thể khó triển khai, tốn thời gian và tốn chi phí để
thực hiện. Xác định SBUs đánh giá thị phần tương đối và sức tăng trưởng cũng là một nhiệm vụ khó thực hiện. Các
phương pháp này tuy rất hiệu quả trong việc phân tích thị trường hiện tại, nhưng lại đưa ra rất ít hoặc không có lời
khuyên nào trong việc hoạch định tương lai.
Marketing căn bản Trang
13
82) BCG là một phương pháp hữu ích để đánh giá tình hình kinh doanh hiện tại. Mô tả một công cụ mà một
doanh nghiệp có thể sử dụng để xác định các cơ hội tăng trưởng trong tương lai.
Trả lời: Lưới mở rộng sản phẩm/thị trường là một công cụ hiệu quả để xác định các cơ hội tăng trưởng trong tương
lai. Có bốn chiến lược doanh nghiệp có thể thực hiện: thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản
phẩm và đa dạng hoá. Thâm nhập thị trường đòi hỏi phải thực hiện bán hàng nhiều hơn cho khách hàng hiện tại mà
không thay đổi sản phẩm. Phát triển thị trường liên quan đến việc xác định và phát triển thị trường mới cho sản
phẩm của doanh nghiệp. Thị trường mới có thể được chia thành nhiều phân khúc, ví dụ như chia theo các nhóm
nhân khẩu học và khu vực địa lý. Doanh nghiệp cũng có thể xem xét phát triển sản phẩm, cải tiến hoặc đổi mới sản
phẩm cho thị trường hiện tại. Trong chiến lược đa dạng hóa, doanh nghiệp có thể xem xét mua lại hoặc bắt đầu lĩnh
vực kinh doanh mới không liên quan đến năng lực cốt lõi của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đa dạng hóa quá mức có thể
gây hại trong dài hạn.

83) Thuật ngữ “mạng lưới phân phối giá trị” ("value-delivery network") là gì? Giải thích.

Câu trả lời: Trong nhiều thập kỷ, những người làm marketing có truyền thống tạo ra giá trị để đáp ứng nhu cầu và
mong muốn của khách hàng. Ngày nay, các nhà sản xuất hay nhà bán lẻ cần phải nhìn xa hơn vào chuỗi giá trị của
mình cũng như chuỗi giá trị của các nhà cung cấp và nhà phân phối để có thể tạo ra giá trị xuyên suốt trong toàn bộ
chuỗi cung ứng. Nhiều công ty đang hợp tác với các thành viên khác trong chuỗi cung ứng để cải thiện hiệu suất của
Mạng lưới phân phối giá trị khách hàng. Trong thực tế, ngày nay sự cạnh tranh diễn ra giữa toàn bộ các Mạng lưới
phân phối giá trị thay vì đối thủ cạnh tranh giữa các đối thủ với nhau.

84) Định nghĩa chiến lược marketing. Giải thích các bước lập chiến lược marketing
Trả lời: Các lý luận tiếp thị mà qua đó doanh nghiệp hy vọng sẽ đạt được những mối quan hệ có thể tạo ra lợi nhuận
được gọi là chiến lược marketing. Xây dựng chiến lược tiếp thị đòi hỏi bốn bước cụ thể: phân khúc thị trường, xác
định thị trường mục tiêu, điểm khác biệt và định vị. Quá trình phân khúc thị trường thành các nhóm khách hàng có
nhu cầu, đặc điểm, hoặc hành vi khác nhau được gọi là phân khúc thị trường. Xác định thị trường mục tiêu liên quan
đến việc đánh giá sức hấp dẫn của từng phân khúc thị trường và chọn một hoặc nhiều phân khúc để tham gia. Doanh
nghiệp nên chọn phân khúc mục tiêu có thể tạo ra giá trị khách hàng với lợi nhuận cao nhất và có khả năng duy trì
giá trị đó theo thời gian. Định vị hiệu quả bắt đầu với điểm khác biệt thực sự mà chiến lược marketing của doanh
nghiệp nhắm tới, để có thể mang lại cho người tiêu dùng giá trị cao hơn. Định vị được định nghĩa là tạo ra một hình
ảnh khác biệt của sản phẩm trong mắt người tiêu dùng mục tiêu. Định vị của một sản phẩm nên tận dụng lợi thế
cạnh tranh trong thị trường mục tiêu.

85) Lập kế hoạch marketing là gì. Phác thảo các bước cơ bản của việc lập kế hoạch marketing.
Trả lời: Việc lập kế hoạch marketing liên quan đến việc quyết định những chiến lược marketing nào sẽ giúp cho
doanh nghiệp đạt được mục tiêu chiến lược tổng thể của mình. Một kế hoạch marketing chi tiết là rất cần thiết ở cấp
độ doanh nghiệp, sản phẩm hay thương hiệu. Bước đầu tiên là bản tóm tắt kế hoạch, bao gồm nội dung tóm tắt ngắn
gọn về các mục tiêu và những khuyến nghị chính của kế hoạch để quản lý phê duyệt. Phần chính của kế hoạch trình
bày một phân tích SWOT chi tiết về tình hình thị trường hiện tại, cùng với các mối đe dọa tiềm ẩn và cơ hội. Sau đó,
kế hoạch nêu ra các mục tiêu chính của thương hiệu và đưa ra các chi tiết cụ thể của chiến lược marketing nhằm đạt
được các mục tiêu trên. Thêm vào đó là chương trình hành động để thực hiện chiến lược marketing đó và chi tiết
marketing hỗ trợ. Phần cuối cùng là phương pháp giám sát tiến độ và điều chỉnh.

86) Bộ phận marketing được tổ chức theo nhiều cách. Nêu ra những hình thức phổ biến nhất của các cơ cấu
marketing.
Câu trả lời: Một số hình thức tổ chức bộ phận marketing phổ biến gồm tổ chức theo chức năng, tổ chức theo địa lý,
tổ chức theo quản lý sản phẩm và tổ chức theo quản lý thị trường. Trong tổ chức theo chức năng, các chuyên gia
chức năng, chẳng hạn như quản lý bán hàng, quản lý quảng cáo, hay quản lý nghiên cứu thị trường, chịu trách nhiệm
cho tất cả các hoạt động tiếp thị. Trong tổ chức theo địa lý, nhân viên bán hàng và nhân viên marketing hoạt động
gắn với một quốc gia, khu vực hay các quận cụ thể. Tổ chức theo quản lý sản phẩm đầu tiên xuất hiện tại P & G vào
năm 1929. Theo phương pháp này, một người quản lý sản phẩm sẽ phát triển và triển khai chiến lược đầy đủ và
chương trình marketing cho một sản phẩm hoặc thương hiệu cụ thể. Trong tổ chức theo thị trường hay tổ chức theo
quản lý khách hàng, các công ty được tổ chức theo nhu cầu của các phân khúc khách hàng cụ thể. Trong các công ty
sử dụng kiểu tổ chức này, một dòng sản phẩm được bán cho nhiều thị trường khác nhau và cho những khách hàng có
nhu cầu và sở thích khác nhau. Cuối cùng, các công ty lớn với nhiều sản phẩm được bán ở nhiều khu vực địa lý
thường sử dụng một phương pháp kết hợp các hình thức tổ chức trên.

Marketing căn bản Trang


14
88) Nêu phương pháp đo lường lợi tức của đầu tư marketing, giải thích lý do tại sao số liệu này có thể khó đánh
giá.

Trả lời: Marketing ROI (lợi tức đầu tư) là lợi tức ròng từ đầu tư marketing được tính theo chi phí đầu tư marketing.
Nói cách khác, ROI là thước đo của lợi nhuận được tạo ra bởi các khoản đầu tư trong hoạt động marketing. ROI
marketing khó có thể đánh giá được vì những lợi ích mà marketing mang lại không phải luôn luôn dễ dàng quy ra
tiền. Tuy nhiên, marketing ROI có thể được đánh giá dựa trên khía cạnh nhận thức thương hiệu, bán hàng hoặc thị
phần. Một số công ty đang sử dụng biểu đồ tổng quan marketing, hiển thị một số chỉ tiêu đo lường hiệu quả
marketing. Ngoài ra, nhiều nhà marketing đã sử dụng các chỉ số về khách hàng như chuyển nhượng khách hàng, sự
duy trì, và giá trị trọn đời.

89) Định nghĩa đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU) và cho biết sự liên quan giữa SBU và việc phân tích danh
mục kinh doanh như thế nào?
Trả lời: Mỗi SBU là một phần quan trọng của một doanh nghiệp, cho dù đó là một sản phẩm, dòng sản phẩm, bộ
phận, hoặc toàn bộ một đơn vị có nhiệm vụ và mục tiêu riêng của mình. Xác định và phân tích các SBU của doanh
nghiệp là hai bước đầu tiên trong phân tích danh mục đầu tư kinh doanh.

90) Một SBU có thị phần cao, tăng trưởng mạnh thuộc nhóm BCG nào?
Trả lời: SBU đó thuộc nhóm “ngôi sao”

91) Doanh nghiệp nên sử dụng chiến lược loại nào để quản lý nhóm “Bò sữa”?
Trả lời: Vì nhóm “bò sữa” là nhóm tạo ra lợi nhuận mà không cần nhiều chi phí đầu tư, doanh nghiệp nên sử dụng
lợi nhuận thu được để hỗ trợ các SBUs khác.

92) Ma trận BCG có thể đại diện cho một vòng đời sản phẩm như thế nào?
Trả lời: Nhiều SBUs bắt đầu ở “Dấu hỏi”, sau đó chuyển sang “Ngôi sao”, nếu SBUs đó thành công, từ “Ngôi sao”
chuyển sang “Bò sữa” và sau đó có lẽ là “Con chó”.

93) Party Planning Paradise, một công ty chuyên kinh doanh các sản phẩm dùng để tổ chức các buổi tiệc, có thể
thực hiện chiến lược phát triển thị trường như thế nào?
Trả lời: Party Planning Paradise có thể xác định và phát triển thị trường mới cho sản phẩm hiện tại của mình, tìm
kiếm các thị trường nhân khẩu học và thị trường địa lý khác nhau mà có thể có nhu cầu đối với sản phẩm của công
ty.

94) Một nhà hàng thức ăn nhanh hamburger đã giới thiệu một quầy salad tự chọn trong giờ ăn trưa. Theo như
mô hình lưới phát triển sản phẩm/thị trường, thì nhà hàng này đã áp dụng chiến lược nào?
Trả lời: Nhà hàng đã thực hiện chiến lược phát triển sản phẩm.

95) Một sản phẩm “Mới và hoàn thiện hơn” sẽ thuộc về góc tư nào trong lưới phát triển sản phẩm
Trả lời: Sản phẩm “Mới và hoàn thiện hơn” sẽ nằm ở góc tư Phát triển sản phẩm.

96) Quản lý quan hệ đối tác và chuỗi giá trị có liên quan với nhau như thế nào?
Trả lời: nhà marketing phải làm việc chặt chẽ và phối hợp hoạt động với các đối tác thuộc bộ phận / ngành khác để
tạo thành một chuỗi giá trị hiệu quả, trong đó từng bộ phận/ ngành tạo ra giá trị trong các hoạt động như thiết kế, sản
xuất, thị trường, cung cấp và hỗ trợ các sản phẩm của doanh nghiệp.

97) Bằng cách nào một người làm marketing về bột nở (baking soda) có thể thu hút nhiều phân khúc thị trường
khác nhau.
Trả lời: Một số người tiêu dùng mua baking soda như là nguyên liệu làm bánh và một số người tiêu dùng mua
baking soda để sử dụng như một chất khử mùi, ví dụ, các nhà marketing sẽ tập trung vào cả hai mục đích sử dụng
này trong hỗn hợp marketing, chẳng hạn như cách quảng bá sản phẩm.

98) Làm thế nào một nhà marketing cho sản phẩm bút viết có thể nhấn mạnh đặc tính "sản phẩm" trong hỗn
hợp marketing khi nhắm đến các nhóm khách hàng mục tiêu là nữ sinh viên hoặc nam sinh viên?
Trả lời: khi tiếp thị sản phẩm bút đó cho phái nữ, nhà marketing có thể sử dụng các màu nữ tính với đai xoắn hình
hoa. Khi nhắm đến đối tượng nam, các màu sắc trung tính có thể được sử dụng.

Marketing căn bản Trang


15
99) Vai trò của hỗn hợp maketing trong định vị là gì?
Trả lời: Các yếu tố sản phẩm, giá, vị trí, quảng cáo trong hỗn hợp marketing là các công cụ mà doanh nghiệp có thể
sử dụng để làm khác biệt hóa sản phẩm của mình so với đối thủ, và đạt được sự định vị chắc chắn trong thị trường
mục tiêu.

100) Tại sao phân tích marketing là một phần vô cùng quan trọng trong quản trị marketing?
Trả lời: Chức năng này cho phép các nhà marketing có thể phân tích điểm mạnh và điểm yếu cũng như cơ hội từ môi
trường và các mối đe dọa. Từ đó, cho phép các nhà marketing chọn lựa thế mạnh và cơ hội phù hợp để theo đuổi. Từ
điểm xuất phát này, người làm marketing có thể tiếp tục xây dựng kế hoạch, thực hiện và kiểm soát.
CHƯƠNG 3 : MÔI TRƯỜNG MARKETING.

1) Bạn đang nghiên cứu về những nhân tố liên ảnh hưởng đến khả năng đạt được các mục tiêu
quan đến 1 công ty, gây ảnh hưởng đến khả năng của một tổ chức.
phục vụ khách hàng, bao gồm: các phòng ban công chúng
trong công ty, các nhà cung ứng, các trung gian
10) Công chúng là một phần của môi trường
marketing, thị trường khách hàng, đối thủ cạnh
marketing của một công ty. Ví dụ nào sau đây
tranh và công chúng. Nội dung nghiên cứu trên là
KHÔNG đại diện cho "công chúng"?
về môi trường nào?
Bộ phận tiếp thị của công ty
Môi trường vi mô.
11) Một kênh radio phát đi những tin tức, chương
2) Thuật ngữ nào sau đây dùng để diễn tả những
trình và ý kiến về một khu vực được gọi là loại hình
nhân tố và động lực bên ngoài, tác động đến khả
công chúng gì?
năng quản trị tiếp thị để xây dựng và duy trì mối
Phương tiện truyền thông
quan hệ với khách hàng mục tiêu?
Môi trường tiếp thị 12) Một tổ chức người tiêu dùng, nhóm môi trường
hoặc nhóm thiểu số đang thách thức vị thế của
3) Bạn đang nghiên cứu về những yếu tố xã hội có
công ty về một vấn đề của địa phương. Công ty
tác động lớn đến công ty của bạn như nhân khẩu,
đang chịu thách thức bởi loại hình công chúng
kinh tế, tự nhiên, khoa học kỹ thuật, chính trị và
_____________
văn hóa. Nội dung nghiên cứu trên là về vấn đề
Hành động của công dân
nào?
Môi trường vĩ mô 13) Tất cả công nhân, nhà quản lý và thành viên
HĐQT là công chúng______ của một công ty ?
4) Yếu tố nào dưới đây không thuộc môi trường vĩ
mô của công ty? Nội bộ
Cạnh tranh
14) Percy Original đang phục vụ cho thị trường
5) Tất cả những nhóm yếu tố bên trong của một gồm những cá nhân và hộ gia đình mua hàng hóa
công ty được gọi là và dịch vụ cho tiêu dùng cá nhân. Vậy Percy
Môi trường bên trong Original phục vụ cho thị trường_______
Người tiêu dùng
6) Loại hình công ty nào giúp lưu trữ và vận
chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất đến nơi tiêu 15) Loại thị trường nào mua bán hàng hóa và dịch
dùng? vụ cho mục đích chế biến hoặc sử dụng để phục vụ
Công ty phân phối hàng hóa cho quá trình sản xuất
Kinh doanh
7) Ngân hàng, các công ty tín dụng, các công ty bảo
hiểm và những loại hình công ty liên quan đến giao 16) Loại thị trường nào mua bán hàng hóa và dịch
dịch tài chính hoặc đảm bảo rủi ro liên quan đến vụ để phục vụ cộng đồng hoặc chuyển đến những
việc mua và bán hànghóa hoặc dịch vụ được gọi là người cần các loại hàng hóa dịch vụ đó
________ Chính phủ
Trung gian tài chính
8) Hiện tại, Diego Calabrasa làm việc cho một cty
chuyên nghiên cứu thị trường và tạo ra những mẫu
quảng cáo cho những công ty khác để có thể giúp
họ định hướng quảng bá sản phẩm đến đúng thị
trường. Ngượi thuê Diego là ai?
Công ty dịch vụ tiếp thị
9) __________đuợc định nghĩa là một nhóm có
quan tâm, hoặc có tiềm năng quan tâm, hoặc có
Marketing căn bản Trang
16
17) Rachel Patino làm việc cho 1 công ty bán sỉ tên 28) Điều nào sau đây đã khuyến khích các nhà tiếp
là Distributors Unlimited. Cô ấy có nhiệm vụ mua thị theo đuổi các chiến lược môi trường bền vững?
hàng và bán lại cho những người bán lẻ để kiếm lợi Phong trào xanh
nhuận.Vậy thị trường của cô ta là gì?
29) Điều nào sau đây là kết quả của các quy định
Mua đi bán lại
ban hành bởi Cục Quản lý Thực phẩm và Dược
18) Bộ phận tiếp thị đang tiến hành điều tra quy phẩm và Ủy ban An toàn sản phẩm tiêu dùng?
mô, mật độ dân số, phân bố, độ tuổi và nghề nghiệp Chi phí nghiên cứu của các công ty đã tăng lên.
của một thị trường mục tiêu. Vậy môi trường nào
đang được nghiên cứu đến? 30) Các nhà tiếp thị cần phải nhận thức về pháp
Nhân khẩu học luật, các cơ quan chính phủ và các nhóm áp lực
ảnh hưởng hoặc hạn chế các tổ chức, cá nhân khác
19) Môi trường _____________ bao gồm các yếu tố
nhau trong một xã hội nhất định. Đây là mô tả
có ảnh hưởng đến sức mua của người tiêu dùng và
chính xác nhất về môi trường ________.
cách thức chi tiêu.
Chính trị
Kinh tế
31) Ngay cả những người ủng hộ nền kinh tế thị
20) Một đất nước với nền kinh tế __________ tiêu
trường tự do cũng phải đồng ý rằng thị trường sẽ
thụ hầu hết các sản phẩm nông nghiệp và công
hoạt động tốt nhất với những quy định ________.
nghiệp riêng của mình và cung cấp rất ít những cơ
Tối thiểu
hội thị trường.
Tự cung cấp 32) Pháp luật ảnh hưởng đến kinh doanh trên toàn
thế giới sẽ tiếp tục ________.
21) Một đất nước với nền kinh tế ………. thì có thị
Tăng
trường phong phú cho nhiều loại hàng hóa khác
nhau. 33) Pháp luật kinh doanh được tạo ra vì ba lý do cơ
Công nghiệp bản sau: để bảo vệ các công ty với nhau, để bảo vệ
người tiêu dùng, và để ________.
22) Tiếp thị giá trị là chiến lược giới thiệu đến
Bảo vệ lợi ích của xã hội
người tiêu dùng các mặt hàng ________.
Chất lượng hợp lý với giá hợp lý 34) Các vụ bê bối kinh doanh gần đây và mối quan
tâm gia tăng về môi trường đã tạo ra các mối quan
23) Phát biểu nào sau đây về phân phối thu nhập ở
tâm mới trong các vấn đề của ________ và
Hoa Kỳ làKHÔNG ĐÚNG?
________.
☐Trong những thập kỷ gần đây, người giàu càng giàu
đạo đức, trách nhiệm xã hội
hơn.
☐Top 10% người kiếm ra tiền chiếm gần một nửa số 35) “Tiếp thị có ý nghĩa xã hội” (cause-related
thu nhập của Mỹ. marketing) là một ___________
☐Trong những thập kỷ gần đây, người nghèo vẫn hình thức cam kết của doanh nghiệp
nghèo.
36) Trong một xã hội, các giá trị cơ bản, nhận thức,
Trong những thập kỷ gần đây, tầng lớp trung lưu đã sở thích và hành vi đều là một phần của môi trường
phát triển. ________.
Văn hóa
24) Trong một thị trường phân tầng, các công ty
nhắm vào đối tượng nào sau đây? 37) Các nhà tiếp thị cần phải hiểu rằng niềm tin cốt
Người tiêu dùng ở mọi cấp độ thu nhập lõi và giá trị của một xã hội có tính ________ ở
mức độ cao.
25) Nhóm hàng hóa nào sau đây chiếm phần lớn Ổn định
nhất trong chi tiêu của một hộ gia đình ?
38) Công ty của bạn đang thực hiện cuộc đàm phán
thực phẩm, nhà ở, giao thông vận tải
để gia nhập vào thị trường Lower Albania. Bạn
26) Định luật Ernst Engel đã được các nghiên cứu khám phá ra rằng niềm tin ______ và giá trị là rất
gần đây chứng minh là đúng. Định luật này khẳng dễ thay đổi ở đất nước này.
định: khi thu nhập gia đình tăng lên, tỷ lệ chi cho Thứ cấp
________ giảm và tỷ lệ phần trăm chi cho
39) ________ của một xã hội được thể hiện trong
________ không đổi.
cách mọi người nhận thức về bản thân, tổ chức, xã
Thực phẩm; nhà ở
hội, tự nhiên và vũ trụ.
27) Các nguồn tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho Giá trị văn hóa
đầu vào của các nhà tiếp thị hoặc bị ảnh hưởng bởi
40) Các nhà tiếp thị có thể táo bạo thực hiện
các hoạt động tiếp thị được gọi là ________.
________ để tác động đến công chúng và các
Môi trường tự nhiên nguồn lực trong môi trường tiếp thị của họ.
Marketing căn bản Trang
17
lập trường chủ động 49) Công chúng địa phương là các nhóm người
tiêu dùng như các nhóm môi trường và dân tộc
41) Điều nào sau đây giải thích lý do tại sao rất ít
thiểu số có thể chất vấn những quyết định
các công ty đã thành công trong việc hạn chế các
marketing của một công ty.
phê bình hay khiếu nại về công ty hay sản phẩm
Câu trả lời: FALSE
của họ trên các trang web?
Những lời chỉ trích thường được hiểu là phát ngôn 50) Một công ty cung cấp các trò chơi cảm giác
về quan điểm và cần được bảo vệ. mạnh trong các buổi tiệc cho thanh thiếu niên. Thị
trường khách hàng của công ty này là một thị
trường doanh nghiệp.
42) Những nhà tiếp thị ngày nay phải xây dựng Câu trả lời: FALSE
được mối quan hệ để kết nối hiệu quả với khách 51) Môi trường nhân khẩu học là mối quan tâm
hàng và đồng nghiệp trong công ty, cũng như với lớn đối với các nhà tiếp thị bởi vì nó liên quan đến
các đối tác bên ngoài. con người, và con người tạo nên thị trường.
Câu trả lời: TRUE Câu trả lời: TRUE
43) Suzie Kwan đang thảo luận về các yếu tố và 52) Theo luật Engel, người tiêu dùng có xu hướng
nguồn lực marketing bên ngoài, chẳng hạn như chi phần trăm thu nhập vào việc tiết kiệm nhiều
chính trị, có ảnh hưởng đến khả năng quản lý hơn khi thu nhập tăng lên.
marketing để xây dựng và duy trì mối quan hệ Câu trả lời: TRUE
thành công với khách hàng mục tiêu, cô ấy đang
nói về khái niệm tiếp thị bên ngoài. 53) Các xu hướng quan trọng trong môi trường tự
Câu trả lời: FALSE nhiên bao gồm tình trạng thiếu nguyên liệu thô, ô
nhiễm gia tăng và giảm sự can thiệp của chính
44) Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố xã hội lớn phủ.
có ảnh hưởng đến một công ty, chẳng hạn như Câu trả lời: FALSE
nhân khẩu học, kinh tế, chính trị và văn hóa,.
Câu trả lời: FALSE 54) Pháp luật của chính phủ và phong trào xanh là
nguyên nhân là các nguyên nhân chính làm giảm
45) Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố có ảnh sự quan tâm đến môi trường trong thập kỷ qua.
hưởng đến khả năng phục vụ khách hàng của công Câu trả lời: FALSE
ty, chẳng hạn như các nhà cung cấp, thị trường
khách hàng, đối thủ cạnh tranh, và công chúng. 55) Sự ra đời của công nghệ mới có lợi cho tất cả
Câu trả lời: FALSE các ngành công nghiệp, như tạo ra các thị trường
và các cơ hội mới.
46) Công ty của Trudie Jones thực hiện việc phân Câu trả lời: FALSE
phối, hỗ trợ cho một số công ty điện tử khác tìm
kiếm khách hàng hoặc bán hàng cho họ. Như vậy, 56) "Tiếp thị có ý nghĩa xã hội" (cause-related
Trudie làm việc cho một nhà bán lẻ. marketing) là một xu hướng phát triển chậm vì các
Câu trả lời: TRUE công ty lạm dụng hành vi đó để tăng doanh số chứ
không phải để gắn kết với 1 ý nghĩa xã hội.
47) Công ty nghiên cứu marketing, công ty quảng Câu trả lời: FALSE
cáo, công ty truyền thông, và các công ty tư vấn
marketing được gọi chung là công ty dịch vụ 57) Trong môi trường văn hóa, giá trị và niềm tin
marketing. cốt lõi khác với giá trị và niềm tin thứ yếu ở chỗ:
Câu trả lời: TRUE những vấn đề cốt lõi dễ bị thay đổi hơn.
Câu trả lời: FALSE
48) Ngày nay, những nhà tiếp thị đã nhận ra một
điều mang lại thành công cho họ: các công ty trung 58) Khi một công ty thuê những nhà vận động
gian đóng vai trò quan trọng như là các kênh bán hành lang để tác động đến những quy địnhpháp
sản phẩm chứ không chỉ là đối tác . luật liên quan đến ngành công nghiệp, nó thực
Câu trả lời: FALSE hiện việc tiếp cận tích cực với môi trường tiếp thị.
Câu trả lời: FALSE

59) Nêu và giải thích vai trò của những nhân tố nhóm nhân tố chính trong môi trường vi mô của công ty?
Câu trả lời: Trong một công ty, quản lý tiếp thị là một nhóm nhân tố chính bao gồm nhiều bộ phận như các nhà quản
lý cao cấp, bộ phận tài chính, nghiên cứu và phát triển, thu mua, hoạt động và kế toán. Các quyết định được ban
hành và thực hiện bởi bất kỳ bộ phận nào trong nhóm này đều có ảnh hưởng đến quá trình tiếp thị. Nhóm nhân tố
thứ 2 là các nhà cung cấp, tạo thành một mắt xích quan trọng trong chuỗi chuyển giao giá trị đến khách hàng của
công ty. Bất kì vấn đề gì với nhóm các nhà cung cấp, chẳng hạn như thiếu hụt lao động hoặc thiếu nguyên liệu đều

Marketing căn bản Trang


18
ảnh hưởng đến công ty. Nhóm thứ 3 là các trung gian tiếp thị, sẽ giúp các công ty quảng bá, bán và phân phối hàng
hóa của cho người mua cuối cùng. Nhóm này bao gồm các đại lý bán lẻ, các công ty phân phối, công ty dịch vụ
marketing và các trung gian tài chính. Các đối thủ cạnh tranh cũng là một nhóm nhân tố của môi trường vi mô, vì họ
có thể ảnh hưởng đến khả năng phục vụ khách hàng của của công ty. Môi trường vi mô của công ty cũng được tạo
bởi các nhóm công chúng khác nhau, bao gồm các nhân tố về tài chính, phương tiện truyền thông, chính phủ, nhóm
hoạt động và các nhóm địa phương. Các loại thị trường như thị trường tiêu dùng, thị trường kinh doanh, thị trường
bán lẻ, thị trường chính phủ và thị trường quốc tế cũng đều có thể là một phần của môi trường vi mô của công ty,
nhưng còn tùy thuộc vào loại sản phẩm của công ty.
60) Hãy phân biệt các loại hình trung gian tiếp thị cơ bản.
Câu trả lời: Những nhóm trung gian tiếp thị có chức năng giúp các công ty quảng bá, bán hàng và phân phối hàng
hóa và dịch vụ đến tay người mua cuối cùng. Những nhà bán lẻ là các kênh phân phối, giúp các công ty tìm kiếm
khách hàng hoặc thực hiện việc bán hàng cho họ. Các công ty giao nhận / hậu cần giúp công ty lưu trữ và vận
chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất tới các điểm phân phối. Các công ty dịch vụ tiếp thị là các công ty nghiên cứu thị
trường, công ty quảng cáo, các công ty truyền thông, và các công ty tư vấn tiếp thị giúp công ty đạt được mục tiêu
và quảng bá sản phẩm đến đúng thị trường. Trung gian tài chính bao gồm các ngân hàng, các công ty tín dụng, các
công ty bảo hiểm và các doanh nghiệp khác có thể trợ giúp các giao dịch tài chính hoặc bảo đảm chống lại những rủi
ro liên quan đến việc mua bán hàng hoá.
61) Nêu khái niệm công chúng trong tiếp thị? Mô tả ngắn gọn bảy loại công chúng mà các nhà tiếp thị phải
quan tâm và giải thích làm thế nào để có thể giao tiếp với những loại hình công chúng này.
Trả lời: Công chúng là nhóm bất kỳ nào đó có quan tâm, hoặc có tiềm năng quan tâm, hoặc tác động đến khả năng
để đạt được mục tiêu của tổ chức đó. Chúng ta có thể xác định bảy loại công chúng.
- Nhóm tài chính liên quan đến nguồn vốn của công ty.
- Nhóm truyền thông chuyển tải tin tức, chương trình, và các ý kiến.
- Nhóm chính phủ phát triển chính sách công, luật và quy định về kinh doanh và thương mại.
- Các nhóm hành động của công chúng bao gồm người tiêu dùng, các sắc dân thiểu số và các nhóm môi
trường.
- Nhóm cư dân bao gồm dân cư và tổ chức cộng đồng trong khu vực.
- Nhóm tổng quát (general publics) có mối quan tâm về các sản phẩm và các hoạt động của công ty.
- Nhóm nội bộ bao gồm công nhân, nhà quản lý, tình nguyện viên và ban giám đốc.
Những nhóm công chúng này đều có ảnh hưởng như một thị trường người tiêu dùng, do đó cần phải có biện pháp và
kế hoạch tiếp thị để xây dựng mối quan hệ và điều chỉnh các tác động của các nhóm công chúng này.
62) Các xu hướng chính nào trong môi trường tự nhiên ngày nay? Những xu hướng này ảnh hưởng đến công ty
như thế nào?
Câu trả lời: Môi trường tự nhiên có ba xu hướng chính: tình trạng thiếu nguyên liệu thô, mức độ ô nhiễm cao hơn và
sự can thiệp của chính phủ nhiều hơn trong việc quản lý tài nguyên thiên nhiên. Vấn đề môi trường tạo ra cơ hội tiếp
thị cho các công ty có quan tâm. Khi mối quan tâm về sự nóng lên của toàn cầu và các vấn đề môi trường khác tiếp
tục phát triển, người tiêu dùng ngày càng có nhiều đòi hỏi sản phẩm có trách nhiệm với môi trường. Công ty nào
chú ý đến những yêu cầu này sẽ có lợi thế hơn, và khi kết quả kinh doanh khả quan thường gắn với hành động có
trách nhiệm với môi trường.
63) Tại sao môi trường công nghệ là một nhân tố quan trọng trong thị trường hiện nay?
Câu trả lời: Môi trường công nghệ thay đổi một cách nhanh chóng, bằng chứng là tất cả các công nghệ phổ biến hiện
nay chẳng hạn như điện thoại di động, máy tính xách tay, máy ảnh kỹ thuật số,… hầu như không tồn tại ba mươi
năm trước. Mỗi công nghệ mới tạo ra một thị trường mới, và đồng thời thay thế một công nghệ cũ. Chính vì điều
này mà các nhà tiếp thị phải xem xét cẩn thận môi trường công nghệ để có thể tự điều chỉnh theo các công nghệ mới
và tận dụng các cơ hội mới.
64) Nêu ba lý do chính để pháp luật về kinh doanh được ban hành, đưa ra một ví dụ về các loại của pháp luật
đó.
Câu trả lời: pháp luật kinh doanh được ban hành để bảo vệ các công ty, bảo vệ người tiêu dùng khỏi các hoạt động
kinh doanh không lành mạnh và bảo vệ lợi ích của xã hội đối với hành vi kinh doanh tự do. Một số luật, ví dụ luật
cạnh tranh không lành mạnh hoặc luật sở hữu trí tuệ, được thiết kế để ngăn chặn các hành vi cạnh tranh không lành
mạnh giữa các doanh nghiệp. Hay đạo luật bảo vệ người tiêu dùng được thiết kế để ngăn chặn quảng cáo, bao bì và
giá cả lừa đảo giữa những hành động có hại khác. Cuối cùng, các quy định để bảo vệ lợi ích của xã hội đòi hỏi các
Marketing căn bản Trang
19
công ty phải chịu trách nhiệm về chi phí xã hội của sản phẩm và/hoặc hoạt động sản xuất của họ. Một ví dụ về loại
luật này là các chính sách về môi trường.
65) Marketing có mục tiêu / ý nghĩa xã hội (CRM – Cause-related marketing) là gì? Đưa ra hai ví dụ về việc
thực hiện và giải thích lý do tại sao các công ty tham gia vào CRM.
Câu trả lời: Các công ty tự ràng buộc vào một mục tiêu có ý nghĩa bằng cách kết nối sự tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch
vụ của công ty với một nội dung xã hội hoặc một tổ chức từ thiện. Đây là một hình thức chính cho sự đóng góp của
công ty để có thể đạt được một hình ảnh tích cực hơn trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội của họ. Đây là một
tình huống đôi bên cùng có lợi vì CRM vừa mang lại lợi ích cho các tổ chức từ thiện được chọn hoặc đạt được mục
tiêu xã hội, đồng thời có thể làm tăng doanh thu cho các công ty. Ví dụ về các CRM bao gồm sản phẩm nước lọc
Ethos của Starbucks, được kết nối với chương trình đưa nước sạch cho trẻ em trên toàn thế giới; Easy Buttons tại
Staples được kết nối để đóng góp cho Câu lạc bộ Boys and Girls; chiến dịch Pantene Beautiful Lengths đã huy động
đóng góp cho Quỹ nghiên cứu ung thư của phụ nữ và khuyến khích quyên góp tóc để làm tóc giả miễn phí cho
những phụ nữ bị rụng tóc do điều trị ung thư.
66) Mô tả xu hướng văn hóa trong cách nhìn nhận về tự nhiên? Xu hướng này ảnh hưởng đến các nhà tiếp thị
như thế nào?
Câu trả lời: Gần đây con người đã thay đổi từ quan niệm "sử dụng công nghệ để làm chủ thiên nhiên" sang "tự nhiên
là hữu hạn và dễ bị phá hủy bởi các hoạt động của con người". Nhiều người Mỹ đã tự ý thức là họ đã chuyển sang
kiểu sống thân thiện với môi trường hơn, cùng với sự gia tăng số lượng ngày càng nhiều những người "rất yêu môi
trường" trong vòng năm năm tới. Tình yêu với thiên nhiên đã tạo ra một thị trường mới được gọi là "lối sống cho
sức khỏe và phát triển bền vững" (LOHAS) với những người tiêu dùng đang tìm kiếm các sản phẩm hữu cơ và tự
nhiên, những chiếc xe tiết kiệm nhiên liệu, và những loại thuốc thay thế dược phẩm tổng hợp. Những nhà tiếp thị,
như Whole Foods, phục vụ thị trường LOHAS với nhiều loại sản phẩm hữu cơ; trong khi nhiều chuỗi cung ứng
truyền thống khác cũng đưa ra thị trường những dòng sản phẩm hữu cơ riêng biệt.
67) Innovations là một nhà sản xuất các linh kiện thực hiện một chiến dịch tiếp thị hàng loạt
điện tử quan trọng, được sử dụng trong nhiều loại
72) Phong trào xanh có thể sẽ ÍT CÓ KHẢ NĂNG
thiết bị công nghệ được sản xuất bởi các công ty
khơi gợi sự quan tâm đến nội dung nào dưới đây?
khác. Innovations sẽ bán sản phẩm của mình ra thị
sử dụng Internet
trường ________.
kinh doanh 73) Một công ty dược phẩm vừa phát triển ra một
loại thuốc mới để điều trị bệnh hen suyễn. Khi công
68) Giải marathon hàng năm của thành phố New
ty bắt đầu phát triển một kế hoạch tiếp thị cho sản
York, với sự tham dự của hơn một triệu người hâm
phẩm này, thành phần nào của môi trường chính
mộ và theo dõi bởi khoảng 300 triệu người xem trên
trị nên ít được quan tâm nhất?
toàn thế giới, được tài trợ chính bởi ING, một công
Đạo Luật ghi nhãn dinh dưỡng và giáo dục
ty dịch vụ bảo hiểm và tài chính quốc tế. Biểu
tượng và tên của ING xuất hiện trong suốt thời 74) Một chuỗi siêu thị trong khu vực cho đăng
gian diễn ra giải đua. Như vậy ING tài trợ sự kiện quảng cáo trên báo in, radio, truyền hình thông
để thu hút loại hình công chúng nào? báo rằng họ sẽ trích 1% doanh số của mỗi sản
chung chung phẩm bán hàng tặng cho các chương trình sau giờ
học cho thanh thiếu niên kém may mắn tại địa
69) Jack Weiss đã chiến thắng 10 triệu USD từ
phương. Đây là một ví dụ về tiếp thị ________.
chương trình xổ số gần đây. Cuộc sống của Jack sẽ
ý nghĩa xã hội
thay đổi rất nhiều, đặc biệt là cách tiêu xài tiền.
Theo luật Engel, yếu tố nào sau đây có khả năng 75) Điều nào sau đây là một ví dụ về một niềm tin
thay đổi nhất trong tỷ lệ chi tiêu của Jack? cốt lõi?
nhà ở Hôn nhân là quan trọng
70) Nếu là một nhà tiếp thị thuốc trừ sâu, bạn sẽ ít 76) Toyota’s Prius là dòng xe hybrid được sản xuất
quan tâm nhất đến điều nào sau đây? hàng loạt đầu tiên và được biết là tiết kiệm nhiên
Sự tồn tại của các giá trị văn hóa liệu và thân thiện với môi trường. Prius đã nhắm
đến thị trường nào dưới đây?
71) Chuỗi các công ty du lịch của Chet Hoffman
thị trường LOHAS
khẳng định rằng cộng đồng đồng tính (bao gồm
đồng tính nam, đồng tính nữ, cũng như lưỡng tính 77) Một công ty đang vận động hành lang để điều
và chuyển giới đồng tính) là một thị trường đang chỉnh một số quy định pháp lý liên quan đến lĩnh
phát triển; họ đã chi một phần lớn doanh thu của vực kinh doanh của công ty. Công ty này đang thực
mình vào du lịch. Điều nào sau đây là thành phần hiện phương pháp tiếp cận ________ đến môi
của kế hoạch tiếp thị ít có hiệu quả nhất của Chet trường tiếp thị.
để tận dụng cơ hội này? chủ động
Marketing căn bản Trang
20
78) Nhà tiếp thị có thể gây tác động nhiều nhất đến phương tiện truyền thông đại chúng
yếu tố nào trong các yếu tố sau?

79) Tại sao các nhà tiếp thị thường nhắm đến các phân khúc dân số dựa trên lối sống hơn là lứa tuổi?
Câu trả lời: Có quá nhiều giả định về những người trong cùng nhóm tuổi, và việc phân khúc theo lối sống có thể loại
trừ một số các giả định không chính xác liên quan đến tuổi tác.

80) Việc thay đổi địa lý của dân số tác động đến nhà tiếp thị như thế nào?
Câu trả lời: Người dân ở các vùng khác nhau cũng mua rất khác nhau. Nếu người tiêu dùng mang theo thị hiếu và sở
thích của họ trang thời buổi con người di cư ngày càng nhiều thì việc dự đoán mô hình tiêu thụ cụ thể ở từng khu
vực địa lý sẽ ngày càng trở nên khó khăn hơn.
84) Cho 2 ví dụ về kinh doanh không lành mạnh.
Câu trả lời: Một số công ty nếu họ được quyền tự do sản xuất thì có thể sẽ tạo ra các sản phẩm chất lượng kém,
nhưng vẫn đánh lừa người tiêu dùng trong quảng cáo của họ hoặc lừa dối người tiêu dùng thông qua bao bì và giá cả
để tăng lợi nhuận.
85) Mô tả biện pháp để một nhà tiếp thị hành động một cách có trách nhiệm với xã hội hướng đến công chúng
nói chung?
Câu trả lời: những nhà tiếp thị có thể hướng đến việc bảo vệ lợi ích lâu dài của người tiêu dùng và môi trường bằng
cách giới thiệu những sản phẩm an toàn hơn, thân thiện với môi trường tự nhiên, và hỗ trợ các tổ chức xã hội thông
qua tiếp thị ý nghĩa xã hội (cause-related marketing).
86) Giải thích những tranh cãi xung quanh cause-related marketing.
Câu trả lời: Các công ty sử dụng CRM có thể được xem như đang cố gắng để tăng doanh thu hoặc cải thiện hình ảnh
của mình nếu các nguyên nhân không được giải thích rõ, hoặc được hiểu một cách không chính xác, hoặc sự thể
hiện của nguyên nhân có vẻ như liên quan đến việc tăng doanh số.
87) Sự khác biệt giữa một niềm tin cốt lõi và một niềm tin thứ yếu là gì? Cho một ví dụ về chúng.
Trả lời: Một niềm tin cốt lõi là một niềm tin chung, mạnh mẽ; một ví dụ như một nguyên tắc làm việc nghiêmtúc.
Một niềm tin thứ yếu dễ thay đổi, ví dụ nguyên tắc làm việc có thể được duy trì ngay cả trong một công việc bán
thời gian.
88) Tại sao việc hiểu quan điểm của người tiêu dùng lại quan trọng đối với các nhà tiếp thị?
Câu trả lời: Con người lựa chọn và sử dụng các sản phẩm và dịch vụ như một phương tiện để tự thể hiện; kiến thức
về quan điểm cá nhân sẽ giúp các nhà tiếp thị xác định vị trí sản phẩm của họ để thu hút được thị trường mục tiêu.
89) Nếu các bước cần phải thực hiện để chuyển từ lập trường phản ứng với môi trường tiếp thị sang lập trường
tích cực?
Trả lời: Để có một lập trường tích cực, các nhà tiếp thị cần phải có hành động để ảnh hưởng đến những người và các
nguồn lực khác nhau trong môi trường tiếp thị của họ. Các bước có thể thực hiện bao gồm chạy các chiến dịch
quảng cáo hoặc các chiến dịch khác để ảnh hưởng đến dư luận và thuê vận động hành lang để tác động đến các quy
định pháp luật.
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING (MIS).

Câu 1: Mặc dù các nhà quản lý marketing cần rất nhu cầu thông tin, ……..., và giúp các quyết định
nhiều thông tin nhưng họ vẫn thường than phiền của nhà sản xuất được phân tích và sử dụng thông
rằng họ thiếu tin.
Thông tin cần thiết và đầy đủ
Phát triển những thông tin cần thiết
Câu 2: Trong những câu phát biểu bên dưới, câu
Câu 4: Một hệ thống thông tin marketing (MIS) tốt
nào không đúng khi diễn tả về những thông tin
cần cân đối thông tin người sử dụng _________so
được thu thập cho các nhà tiếp thị?
với những gì họ thực sự ___________ và cái gì
Những nhà quản lý có đầy đủ những thông tin cần _________
thiết Thích có (like to have), Cần (need), Khả thi để cung
Câu 3: Một hệ thống thông tin thị trường (MIS) cấp (Feasible to offer)
bao gồm con người và những qui trình đánh giá
Marketing căn bản Trang
21
Câu 5: Nhà tiếp thị cần phải cân nhắc thận trọng
Câu 8: …………… là sự tập hợp và phân tích hệ
về những thông tin chi phí bổ sung nhằm chống lại
thống các thông tin được công bố về người tiêu
kết quả về _______ từ nó.
dùng, đối thủ cạnh tranh và sự phát triển trong môi
Lợi ích trường tiếp thị.
Câu 6: Bốn nguồn phổ biến của dữ liệu nội bộ bao Tình báo tiếp thị
gồm các bộ phận kế toán, hoạt động, lực lượng bán
Câu 9: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi đề
hàng, và _____________
cập đến “Tình báo tiếp thị”?
Bộ phận tiếp thị
tình báo tiếp thị dựa trên những thông tin được công
Câu 7: Thông tin marketing từ những cơ sở dữ liệu bố công khai.
nào thường được tiếp cận một cách nhanh chóng
Câu 10: Điều nào sao đây không được coi là nguồn
và rẻ sơn so với nguồn thông tin khác?
thông tin của tình báo tiếp thị?
Nội bộ.
Các nghiên cứu nhân quả.
Câu 11: Điều nào sau đây không phải là nguồn
tiềm năng của tình báo tiếp thị?
Thu thập các dữ liệu sơ cấp.
Câu 12: Nguồn thông tin tình báo nào là nguồn
thông tin mà đối thủ cạnh tranh ít tiết lộ nhất?
Các cuộc họp tiếp thị nội bộ.
Câu 13: Để chống lại những tác động của tình báo
tiếp thị từ đối thủ cạnh tranh, công ty Unilever đã
cung cấp ……… cho các nhân viên của họ.
Đào tạo tình báo cạnh tranh
Câu 15: ____________ là việc thiết kế, thu thập,
phân tích và báo cáo hệ thống các dữ liệu liên quan
đến tình huống tiếp thị cụ thể của một tổ chức.
Nghiên cứu marketing
Câu 16: Bước đầu tiên trong qui trình nghiên cứu
marketing?
Xác định các vấn đề và mục tiêu nghiên cứu

Marketing căn bản Trang


22
Câu 17: Bước nào còn thiếu trong qui trình 4 bước Câu 27: Trợ lý của bạn muốn sử dụng nguồn dữ
nghiên cứu marketing được nêu sau đây: Xác định liệu thứ cấp cho một dự án nghiên cứu. Bạn
các vấn đề và mục tiêu nghiên cứu – Triển khai kế khuyên anh ấy rằng việc sử dụng dữ liệu thứ cấp sẽ
hoạch nghiên cứu – Giải thích và báo cáo kết quả. gặp một số vấn đề. Điều nào sau đây KHÔNG nằm
trong số các lời khuyên đó?
Phát triển kế hoạch nghiên cứu.
thường phải trả giá cao hơn dữ liệu sơ cấp
Câu 18: Nghiên cứu về nhân quả được sử dụng để
___________. Câu 28: Những dữ liệu sơ cấp hữu dụng cho các
nhà nghiên cứu marketing phải đáp ứng các tiêu
Kiểm tra giả thuyết về mối quan hệ nguyên nhân và
chí sau: có sự liên quan; còn tồn tại; khách quan
ảnh hưởng
và ________.
Câu 19: Các nhà quản lý thường bắt đầu với
Chính xác
nghiên cứu ________ và theo sau đó là nghiên
cứu_________ Câu 29: Phương pháp nghiên cứu nào có thể sử
dụng để có được thông tin dù người trả lời không
Khám phá (Exploration); Nhân quả (Casual)
sẵn lòng cung cấp thông tin?
Câu 20: Đồng nghiệp của bạn đang bị nhầm lẫn về
Quan sát
cách thức sử dụng qui trình nghiên cứu marketing,
anh ta biết rằng có một điều gì đó sai nhưng không Câu 30: Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu
rõ đó là vần đề gì. Vậy anh ấy đang gặp vấn đề với nhân chủng học (Ethnographic) ____________
…….., đây là bước khó nhất để thực hiện.
Được thu thập từ nơi mọi người sống và làm việc
Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
Câu 31: Nghiên cứu khảo sát được sử dụng để lấy
Câu 21: Mục tiêu của nghiên cứu ________ là để nhiều loại thông tin trong nhiều tình huống, nhưng
thu thập thông tin sơ bộ để giúp xác định các vấn vẫn là dạng nghiên cứu thích hợp nhất để thu thập
đề và đề xuất các giả thuyết. thông tin ________.
Khám phá Mô tả (Descriptive)
Câu 22: Trong bước thứ hai của quá trình nghiên Câu 32: Lợi thế lớn của nghiên cứu khảo sát là
cứu tiếp thị, mục tiêu nghiên cứu phải được hiểu ______
cụ thể là ________.
Linh hoạt
Nhu cầu thông tin
Câu 33: Nghiên cứu khảo sát ít có khả năng tiến
Câu 23: Dữ liệu thứ cấp là thông tin hành nhất trong các cuộc khảo sát thông qua?
____________.
Quan sát
Tồn tại nhưng được sử dụng cho một mục đích
Câu 34: Nghiên cứu thực nghiệm thích hợp nhất
khác.
để thu thập thông tin ________________.
Câu 24: Thông tin thu thập được từ cơ sở dữ liệu
Nhân quả
trực tuyến là một ví dụ về dữ liệu _____________
Câu 35: Nghiên cứu quan sát thích hợp nhất để thu
Thứ cấp.
thập thông tin _____________.
Khám phá
Câu 25: Dạng dữ liệu nào dưới đây thường có thể
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng về nghiên
được thu thập trong thời gian ngắn, với chi phí
cứu nhân chủng học?
thấp hơn so với những dạng khác?
Cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn về hành vi của người
Thứ cấp.
tiêu dùng hơn là việc phỏng vấn
Câu 26: Dữ liệu thứ cấp là ……………………
Câu 37: Công ty ABC đã quyết định gửi bảng câu
Không phải lúc nào cũng hữu ích hỏi qua thư tín để thu thập dữ liệu. Đáp án nào sau

Marketing căn bản Trang


23
đây KHÔNG phải là ưu điểm của phương pháp phẩm và cung cấp thông tin phản hồi về sản phẩm
này? cụ thể.
Có một tỉ lệ phản hồi ở mức trung bình Mạng xã hội trực tuyến
Câu 38: Cách thức liên lạc nào dưới đây có độ Câu 48: Các nhà nghiên cứu tiếp thị thường đưa ra
phản hồi thấp nhất? kết luận về các nhóm lớn của người tiêu dùng bằng
cách nghiên cứu một ________ nhỏ trong số người
Email
tiêu dùng.
Câu 39: Phương pháp nào sau đây được đánh giá
Mẫu
cao nhất cho việc thu thập dữ liệu và biên dịch?
Câu 49: Thông thường bạn cần phải hỏi ba câu hỏi
Điều tra thông qua Internet
khi phát triển một kế hoạch lấy mẫu. Câu hỏi nào
Câu 40: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một bất dưới đây là một trong ba câu hỏi đó?
lợi của các cuộc phỏng vấn qua điện thoại?
Người tham gia nên được lựa chọn như thế nào(quy
Người phỏng vấn có thể giải thích một số câu hỏi và trình chọn mẫu)?
hỏi kỹ một số câu khác
Câu 50: Đâu là nhược điểm chính của phương
Câu 41: Phương pháp liên lạc nào sau đây KÉM pháp lấy mẫu xác suất?
linh hoạt nhất?
Tốn thời gian
Email
51) Hai công cụ nghiên cứu chính được sử dụng để
Câu 42: Hình thức nghiên cứu tiếp thị nào linh thu thập dữ liệu sơ cấp là gì?
hoạt nhất trong việc giải thích các câu hỏi khó và
Bảng câu hỏi và các công cụ máy móc
có thể sử dụng để trình bày các sản phẩm và quảng
cáo? 52) Công cụ nghiên cứu phổ biến nhất được sử
dụng là ________.
Phỏng vấn cá nhân
bảng câu hỏi
Câu 43: Người tiêu dùng có thể phải trả một khoản
phí nhỏ để tham gia vào ____________. 53) Trong nghiên cứu thị trường, giai đoạn
________ thường là giai đoạn tốn chi phí nhất và bị
Phỏng vấn theo nhóm chuyên sâu
lỗi nhiều nhất.
Câu 44: Phỏng vấn theo nhóm chuyên sâu đã trở
thu thập dữ liệu
thành một công cụ chính của nghiên cứu
marketing để có được cái nhìn sâu sắc về suy nghĩ 54) Nhóm nghiên cứu AMF phải giải quyết nhiều
và cảm xúc của người tiêu dùng. Tuy nhiên, nếu vấn đề trong giai đoạn thực hiện nghiên cứu thị
chọn kích thước mẫu quá nhỏ thì sẽ khó khăn để trường cho đối tác của họ. Điều nào sau đây
_________ KHÔNG phải là vấn đề liên quan trong giai đoạn
này?
Có được sự khái quát hóa kết quả khảo sát
giải thích và báo cáo kết quả
Câu 45: Điều nào sau đây là một bất lợi của nhóm
phỏng vấn tập trung trực tuyến? 55) Thông thường, thông tin khách hàng được bảo
mật trong cơ sở dữ liệu riêng biệt, kế hoạch và hồ
Các định dạng Internet có thể hạn chế biểu cảm của
sơ của các phòng ban chức năng khác nhau của
người trả lời
công ty. Để khắc phục vấn đề này thì chúng ta nên
Câu 46: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một lợi thực hiện việc gì sau đây?
thế của nghiên cứu dựa trên Web?
quản lý quan hệ khách hàng
Kiểm soát được người trả lời
56) Điều nào sau đây là ĐÚNG về quản lý quan hệ
Câu 47: Del Monte đã tạo ra một ____________ gọi khách hàng (CRM)?
là "I Love My Dog", cho phép công ty chọn những
Mục đích của nó là để tối đa hóa sự trung thành của
người đam mê chó hoàn thành các cuộc thăm dò
khách hàng
sản phẩm, trò chuyện với các nhà phát triển sản
Marketing căn bản Trang
24
57) Mục đích của lưu trữ dữ liệu là gì?
61) Khi các nhà quản lý sử dụng các mẫu sản
để thu thập và tổng hợp thông tin một công ty đã có phẩm để hỏi khách hàng về suy nghĩ của họ, hoặc
mời một nhóm nhỏ ăn trưa để có được phản ứng
58) Trong CRM, cơ hội tiếp thị thường được tạo ra
của họ, các nhà quản lý đang sử dụng phương
từ sự phát hiện dữ liệu của khách hàng thông qua
pháp ___________.
các kỹ thuật ________.
khảo sát chính thức
khai thác dữ liệu
62) Với sự nỗ lực tối thiểu, các tổ chức nhỏ vẫn có
59) Nguồn thông tin nào sẽ cung cấp những tiếp
thể có được hầu hết các loại dữ liệu _________ có
cận đến thông tin nghiên cứu, báo cáo lưu trữ, tài
sẵn của các doanh nghiệp lớn?
liệu công việc được chia sẻ, thông tin liên lạc cho
nhân viên và các bên liên quan? thứ cấp
mạng nội bộ 63) Bạn đã được yêu cầu xác định vị trí dữ liệu thứ
cấp cho nhu cầu nghiên cứu của các tổ chức nhỏ.
60) Thông tin tiếp thị chỉ có giá trị khi nó được sử
Nguồn dữ liệu nào sau đây không phải là nguồn dữ
dụng để ________.
liệu thường dùng cho loại nghiên cứu này?
đưa ra quyết định tiếp thị tốt hơn
Khảo sát trực tuyến
64) Nguồn dữ liệu nào sau đây thường phát sinh
vấn đề nhất trong nghiên cứu thị trường quốc tế?
dữ liệu thứ cấp
65) Do sự khan hiếm của dữ liệu thứ cấp tốt nên
các nhà nghiên cứu quốc tế thường phải thu thập
dữ liệu sơ cấp cho họ. Vấn đề ban đầu của việc thu
thập này là việc phát triển ____________ tốt.
mẫu điều tra
66) Vấn đề gì nhiều nhà nghiên cứu thường gặp
phải khi tiến hành nghiên cứu thị trường ở nước
ngoài?
☐Một số nước có mạng lưới viễn thông kém nên bị
hạn chế liên lạc với người trả lời
☐Một số quốc gia có dịch vụ thư tín kém phát triển
☐Một số quốc gia có hệ thống giao thông kém nên
hạn chế việc liên lạc cá nhân
Tất cả các vấn đề trên
67) Các khác biệt văn hóa, đặc biệt là ngôn ngữ, có
thể làm tăng chi phí nghiên cứu thị trường nước
ngoài và có thể làm tăng ________.
nguy cơ sai số
68) Anna Gregory đã đọc một báo cáo nghiên cứu
thị trường về 25 quốc gia hàng đầu có giao dịch
mua sản phẩm của Mỹ. Vấn đề gì liên quan đến
việc nghiên cứu thị trường ở các quốc gia này có
khả năng được ghi nhận nhất trong báo cáo?

Marketing căn bản Trang


25
Mặc dù chi phí để nghiên cứu quốc tế là rất cao
69) Chọn câu phát biểu KHÔNG ĐÚNG về mối
nhưng nếu không làm thì mang lại nhiều tổn thất hơn
quan tâm điển hình của người tiêu dùng đến việc
xâm phạm vào sự riêng tư của họ.
Những chiêu tiếp thị tạo cảm giác có rất nhiều sản
phẩm và dịch vụ trên thị trường, do đó gây nên
những mong muốn tiêu dùng không cần thiết
70) Nhắm vào mục tiêu hành vi của người tiêu
dùng, ngày càng có nhiều công ty thực hiện
________ .
theo dõi những hành vi của người tiêu dùng trực
tuyến và sử dụng thông tin này để làm mục tiêu
quảng cáo đến họ
71) Người tiêu dùng sẽ sẵn sàng cung cấp thông
tin nghiên cứu khi các nhà nghiên cứu cung cấp
cho họ ________.
giá trị để trao đổi thông tin
72) Cách tiếp cận tốt nhất đối với các nhà nghiên
cứu để bảo vệ sự riêng tư của người tiêu dùng bao
gồm tất cả những điều sau đây TRỪ?
Bán thông tin khi nó đáng giá về mặt tài chính
73) Nhiều công ty lớn đã đặt ra chức vụ
___________ để giải quyết những lo lắng về sự
riêng tư của khách hàng.
Giám đốc phụ trách riêng tư cá nhân
74) Google và Yahoo! thường xuyên đăng quảng
cáo liên quan đến từ khóa tìm kiếm của người dùng
xen lẫn với các kết quả tìm kiếm. Hành động này
được gọi là ________.
xác định khách hàng mục tiêu theo ngữ cảnh
75) Để giải quyết những lo ngại về việc lạm dụng
các kết quả nghiên cứu, một số hiệp hội tiếp thị nổi
tiếng đã phát triển ___________.
Quy định về đạo đức nghiên cứu
76) Diana Dion hiện đang nghiên cứu các nguồn
dữ liệu trong công ty của mình để đưa ra quyết
định tiếp thị. Diana đang sử dụng các cơ sở dữ liệu
________.
nội bộ
77) Bộ phận tiếp thị của một công ty đang cố gắng
để cải thiện việc ra quyết định chiến lược, theo dõi
hành động của đối thủ cạnh tranh và cung cấp các
cảnh báo sớm về các cơ hội và các mối đe dọa. Để

Marketing căn bản Trang


26
đạt được mục tiêu này, dữ liệu nào sau đây sẽ là tốt 85) Juanita Petino điều hành một cửa hàng quần
nhất? áo trong một trung tâm mua sắm ở một thị trấn.
Ngân sách của cô ấy rất khiêm tốn, vì vậy Juanita
Gián điệp tiếp thị
phải tối ưu hóa chi phí thu thập dữ liệu nghiên
78) Patti Lovelace đang thuyết trình cho ban giám cứu. Một phương pháp rất khả thi là thay đổi các
đốc công ty và cố gắng thuyết phục họ thực hiện phong cách quảng cáo trong tờ báo và đài phát
một số nghiên cứu thị trường. Điều nào sau đây sẽ thanh địa phương để theo dõi phải ứng của khách
không được nhấn mạnh? hàng. Như vậy, Juanita đã sử dụng ________ để
Đo lường hiệu quả của giá cả và kế toán thu thập dữ liệu cho các quyết định tiếp thị.
thực nghiệm
79) Bạn muốn quan sát cách thức người tiêu dùng
nghe nhạc trong một ngày và những thiết bị âm
thanh khác nhau mà họ sử dụng. Bạn cũng quan
tâm đến cách người tiêu dùng lưu trữ và truy cập
vào bộ sưu tập âm nhạc của riêng họ. Bạn nên tiến
hành nghiên cứu ________.
khám phá
80) Bạn muốn kiểm tra giả thuyết về việc doanh số
bán hàng giảm tại các thị trường nhất định và
nguyên nhân của chúng. Bạn nên sử dụng phương
pháp nghiên cứu gì?
quan hệ nhân quả
81) Loại hình nghiên cứu nào phù hợp nhất để xác
định những nhóm người thích loại nước ngọt dành
cho người ăn kiêng và tại sao họ lại có sở thích
này?
mô tả
82) Wal-Mart gửi một quan sát viên đến theo dõi và
tương tác với khách hàng khi họ mua sắm tại cửa
hàng Wal-Mart. Đây là một ví dụ về ________.
nghiên cứu dân tộc học
83) Khi các nhà thiết kế ZIBA tìm kiếm ý tưởng về
các công cụ làm sạch nhà tắm, họ nhđã ở tại nhà
của người tiêu dùng trong 10 ngày để nghiên cứu
quá trình cọ rửa buồng tắm. Các nhà thiết kế ZIBA
đã tiến hành nghiên cứu ________.
dân tộc học
84) Carls Jr ra mắt loại bánh hamburger mới và
triển khai bán thử tại hai thành phố khác nhau với
hai mức giá khác nhau. Sau đó công ty phân tích
các cấp độ mua hàng khác nhau và sử dụng các
thông tin này để thiết lập một giá bán chung trên
toàn quốc cho loại sản phẩm mới này. Đây là một ví
dụ về ________.
nghiên cứu thực nghiệm

Marketing căn bản Trang


27
86) Maryann Rose đang tiến hành nghiên cứu để ☐Cung cấp phù hợp với yêu cầu khách hàng cụ thể
xác định thói quen chải tóc của người tiêu dùng.
Hiểu biết đối thủ cạnh tranh tốt hơn
Do tính chất cá nhân của các câu hỏi khảo sát
trong chủ đề này, Maryann muốn chọn một 95) Marialba Hooper đang tiến hành nghiên cứu
phương thức liên lạc có thể khuyến khích người trả thị trường cho một công ty đang điều tra về khả
lời một cách trung thực nhất. Phương pháp năng gia nhập cùng lúc nhiều thị trường trên thế
Maryann nên chọn là gì? giới. Khi Marialba lên kế hoạch nghiên cứu tại 30
quốc gia khác nhau, yếu tố nào sau đây có độ tin
gửi bảng câu hỏi qua thư
cậy thấp nhất?
87) Tasoula Jeannopoulos có ngân sách giới hạn
dữ liệu thứ cấp miễn phí
cho việc nghiên cứu thị trường mà cô ấy cần phải
tiến hành, tuy nhiên, kích cỡ mẫu cho nghiên cứu 96) Malaya Ramirez đang tổ chức nghiên cứu thị
lại quá lớn. Giải pháp nào sau đây sẽ cung cấp cho trường ở các nước Trung Mỹ cho một công ty lớn
Tasoula phương pháp để đạt được một tập hợp lớn của Mỹ. Cuộc khảo sát của Malaya được viết bằng
mẫu các khách hàng tiềm năng nhưng lại có hiệu tiếng Anh và sau đó dịch sang tiếng Tây Ban Nha
quả về chi phí nhất? để phỏng vấn những người trả lời tiếng Tây Ban
Nha. Điều nào sau đây Malaya nên làm trước khi
khảo sát trên Internet
ra câu hỏi này cho một mẫu của thị trường?
89) Bạn đã quyết định chỉ sử dụng câu hỏi mở cho
dịch ngược bảng câu hỏi từ tiếng TBN sang tiếng
một cuộc khảo sát. Những câu hỏi nào sau đây
Anh để kiểm tra độ chính xác
KHÔNG NÊN đưa vào bảng câu hỏi khảo sát ?
101) Hầu hết các nhà tiếp thị ngày nay tin rằng họ
☐Tại sao bỏ phiếu lại quan trọng với bạn?
vẫn còn thiếu nhiều dữ liệu nghiên cứu để đưa ra
☐Bạn đã trải qua kỳ nghỉ cuối cùng của mình ở đâu? quyết định có chất lượng cao.
☐Kỷ niệm thời thơ ấu tốt đẹp nhất của bạn là gì? Câu trả lời: FALSE
Gia đình của bạn sở hữu bao nhiêu chiếc xe? 102) Giá trị thực của nghiên cứu thị trường và
thông tin không nằm ở số lượng mà ở trong những
91) Bạn đã quyết định chỉ sử dụng câu hỏi đóng
hiểu biết của khách hàng cung cấp.
cho khảo sát của bạn. Câu hỏi nào sau đây sẽ
KHÔNG ĐƯỢC đưa vào phiếu khảo sát? Câu trả lời: TRUE
☐Bạn có thích sô-cô-la không? 103) Một MIS hiệu quả đánh giá nhu cầu thông
tin, phát triển thông tin cần thiết, và giúp các nhà
☐Giới tính của bạn là gì?
đưa ra quyết định sử dụng thông tin.
☐Bạn có làm việc toàn thời gian hoặc bán thời gian
Câu trả lời: TRUE
không?
104) Ngày nay, các nhà quản lý tiếp thị xem thông
Điều gì bạn thích về giáo viên của bạn?
tin tiếp thị không chỉ là một nguồn đầu vào cho việc
92) Loft Industries bán khung mái nhà cho các nhà ra quyết định nội bộ mà còn như một nguồn đầu
thầu và các nhà xây dựng. Công ty muốn tiến hành vào cho các đối tác bên ngoài.
nghiên cứu để xác định xem khách hàng đánh giá
Câu trả lời: TRUE
dịch vụ khách hàng như thế nào. Công cụ nghiên
cứu nào sau đây sẽ là tốt nhất cho công ty này? 105) Quá nhiều hay quá ít thông tin tiếp thị có thể
gây hại tương tự nhau.
Bảng câu hỏi
Câu trả lời: TRUE
93) Tommy Baker chịu trách nhiệm về CRM cho
American Pie Nostalgia. Với kết quả từ công việc 106) Bạn thu thập thông tin từ hồ sơ kế toán và bán
của Tommy, công ty của ông ta sẽ KHÔNG THỰC hàng được lưu trữ trong hệ thống máy tính của
HIỆN ĐƯỢC điều nào sau đây? công ty, vậy bạn đang phát triển một cơ sở dữ liệu
nội bộ.
☐Cung cấp nhóm dịch vụ khách hàng cao cấp hơn
Câu trả lời: TRUE
☐Phát triển các mối quan hệ khách hàng sâu sắc hơn
Marketing căn bản Trang
28
107) Bạn vừa trích xuất dữ liệu bán hàng và chi phí 115) Vấn đề quan trọng nhất đối với các nhà
được từ bộ phận kế toán để chuẩn bị báo cáo tài nghiên cứu trực tuyến là thiếu một tập mẫu đủ lớn
chính. Nhiều khả năng thông tin này là đầy đủ và để đại diện cho toàn bộ những người tiêu dùng có
đạt yêu cầu để xây dựng một cơ sở dữ liệu tiếp thị thể truy cập vào Internet.
nội bộ.
Câu trả lời: FALSE
Câu trả lời: FALSE
116) Nhóm chuyên sâu không sử dụng người
108) Điều quan trọng cần lưu ý là dữ liệu rất phỏng vấn để tránh các câu trả lời chủ quan, do đó
nhanh chóng trở nên lỗi thời, vì vậy giữ cho cơ sở có thể thu được câu trả lời trung thực hơn, và có
dữ liệu luôn được cập nhật đòi hỏi một nỗ lực lớn. thể được sử dụng để thu thập một lượng lớn dữ liệu
với chi phí thấp cho mỗi người trả lời.
Câu trả lời: TRUE
Câu trả lời: FALSE
109) Quản lý của bạn yêu cầu bạn phải đến lục lọi
từ thùng rác của 3 đối thủ cạnh tranh để thu thập
thông tin tình báo tiếp thị đã bị vứt bỏ. Một trong số
các công ty đó bắt bạn vì hành động này và đã triệu
tập bạn ra tòa. Thẩm phán có thể phán quyết điều
này là một hoạt động bất hợp pháp và phạt bạn và
công ty của bạn.
Câu trả lời: FALSE
110) Những nguồn thông tin tốt của thông tin tình
báo tiếp thị bao gồm các báo cáo hàng năm của đối
thủ cạnh tranh, các ấn phẩm kinh doanh, trưng
bày triển lãm thương mại, thông cáo báo chí, quảng
cáo, và các trang web.
Câu trả lời: TRUE
111) Sau khi tiến hành nghiên cứu thị trường chính
thức cho bộ phận của bạn, bạn thực hiện một bài
thuyết trình với các ghi chú để quản lý. Bạn đang
theo một trình tự bình thường của các bước nghiên
cứu tiếp thị.
Câu trả lời: FALSE
112) Khi các vấn đề và mục tiêu nghiên cứu đã
được xác định, các nhà nghiên cứu phải xem xét
các thông tin chính xác cần thiết và trình bày cho
các cấp quản lý.
Câu trả lời: FALSE
113) Các nhà nghiên cứu tiếp thị có thể tiến hành
tìm kiếm nguồn dữ liệu thứ cấp riêng của họ bằng
cách sử dụng cơ sở dữ liệu trực tuyến thương mại.
Câu trả lời: TRUE
114) Dữ liệu thứ cấp thường là điểm khởi đầu dễ
dàng và giúp xác định các vấn đề và mục tiêu
nghiên cứu nên hầu hết các công ty không còn cần
phải thu thập dữ liệu sơ cấp.
Câu trả lời: FALSE

Marketing căn bản Trang


29
117) Công ty thiết kế nội thất ABC muốn thu thập 121) Các mẫu ít hơn một phần trăm tập hợp mẫu
dữ liệu nghiên cứu thông qua các thiết bị quan sát. thống kê có độ tin cậy không cao.
Ba phương pháp điển hình là máy quay phim, máy
Câu trả lời: FALSE
quét kiểm tra và khảo sát Internet.
122) Câu hỏi khảo sát mở được sử dụng đặc biệt
Câu trả lời: FALSE
hữu ích trong nghiên cứu khảo sát.
118) Một mẫu lý tưởng phải có tính đại diện để các
Câu trả lời: TRUE
nhà nghiên cứu có thể dự đoán chính xác về những
suy nghĩ và hành vi của một tập hợp mẫu thống kê 123) Giải thích dữ liệu nghiên cứu thị trường là
lớn hơn. trách nhiệm của các nhà nghiên cứu, không phải là
nhà quản lý tiếp thị.
Câu trả lời: TRUE
Câu trả lời: FALSE
119) Một nhà nghiên cứu muốn tính toán giới hạn
tin cậy cho sai số chọn mẫu sẽ sử dụng phương 124) Bạn đã xác định các "điểm chạm" của 400
pháp lấy mẫu phi xác suất. khách hàng tốt nhất trong cơ sở dữ liệu của bạn.
Câu trả lời: FALSE Tại thời điểm này, bạn muốn quản lý thông tin chi
tiết về mỗi người trong số họ để tối đa hóa sự trung
120) Những mạng xã hội trực tuyến như cộng đồng
thành của khách hàng. Bạn nên sử dụng quản lý
"I Love My Dog" của Del Monte cung cấp những
quan hệ khách hàng (CRM).
thông tin đa dạng hơn thông tin có thể thu được từ
các nhóm chuyên sâu truyền thống. Câu trả lời: TRUE

Câu trả lời: TRUE 125) Khả năng tiếp cận người trả lời là một mối
quan tâm lớn trong nghiên cứu thị trường quốc tế.
Câu trả lời: TRUE.

126) Thảo luận về sự hình thành và chức năng của một hệ thống thông tin thị trường (MIS).
Trả lời: Một MIS điển hình bao gồm con người, thiết bị và các phương pháp để thu thập, sắp xếp, phân tích, đánh
giá và phân phối thông tin cần thiết, kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định tiếp thị. Đầu tiên, nó tương tác với
người sử dụng thông tin để đánh giá nhu cầu thông tin. Tiếp theo, nó phát triển thông tin cần thiết từ cơ sở dữ liệu
nội bộ công ty, hoạt động tình báo tiếp thị và nghiên cứu thị trường. Cuối cùng, nó giúp người sử dụng phân tích và
sử dụng thông tin để phát triển những hiểu biết của khách hàng, đưa ra quyết định tiếp thị và quản lý quan hệ khách
hàng.
127) Các nhà tiếp thị có thể có được thông tin cần thiết từ dữ liệu nội bộ (internal data), tình báo tiếp thị
(marketing intelligence), và nghiên cứu thị trường (marketing research). Giải thích một số nguồn tin chung của
các loại thông tin này.
Câu trả lời: Cơ sở dữ liệu nội bộ được xây dựng dựa trên các nguồn dữ liệu thông tin của người tiêu dùng và thị
trường trong mạng lưới công ty. Ví dụ, bộ phận kế toán cung cấp các hồ sơ bán hàng, chi phí, và lưu chuyển tiền tệ;
bộ phận sản xuất báo cáo hoạt động về các vấn đề liên quan đến sản xuất; bộ phận bán hàng và tiếp thị cung cấp dữ
liệu về các đại lý, đối thủ cạnh tranh, hành vi của người mua, và ngành công nghiệp; tiếp thị cung cấp thông tin về
giao dịch khách hàng, nhân khẩu học và hành vi mua sắm. Dữ liệu nội bộ là nguồn tin chi phí thấp và dễ dàng được
truy cập. Tình báo tiếp thị là sự thu thập và phân tích các dữ liệu công bố về người tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh và
sự phát triển trong ngành công nghiệp. Nó có thể đến từ các bài kiểm tra nhân viên, nghiên cứu các quảng cáo, báo
cáo hàng năm và các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, theo dõi các tin nhắn và nghiên cứu trên Internet. Ngoài dữ
liệu nội bộ và tình báo tiếp thị, nhà tiếp thị thường cần những nghiên cứu chính thức các tình huống cụ thể. Để giải
quyết nhu cầu này, họ tiến hành nghiên cứu thị trường để thu thập, phân tích và báo cáo dữ liệu thứ cấp và sơ cấp để
ra quyết định tốt hơn.
128) Mô tả quá trình nghiên cứu thị trường cơ bản.

Marketing căn bản Trang


30
Trả lời: Quá trình nghiên cứu thị trường liên quan đến bốn bước sau: xác định các vấn đề và mục tiêu nghiên cứu,
phát triển kế hoạch, thực hiện kế hoạch, và giải thích và báo cáo kết quả. Mục tiêu nghiên cứu có thể đạt được thông
qua khám phá, nghiên cứu mô tả, hoặc quan hệ nhân quả. Tiếp theo, cần phải có một kế hoạch tập hợp và diễn giải
thông tin. Sau đó, dữ liệu thứ cấp và sơ cấp phải được thu thập, tổng hợp và phân tích. Cuối cùng, thông tin quan
trọng phải được trình bày với các cấp quản lý để ra quyết định.
129) So sánh ngắn về ba loại phương pháp nghiên cứu khác nhau cho việc thu thập dữ liệu sơ cấp.
Câu trả lời: Ba phương pháp nghiên cứu để thu thập dữ liệu sơ cấp là quan sát, khảo sát và thực nghiệm. Nghiên cứu
quan sát liên quan đến việc quan sát xem những người có liên quan, những hành động và tình huống thường để thu
thập những hiểu biết của khách hàng mà không thể hỏi và trả lời trực tiếp. Quan sát có thể tiết lộ thông tin người
khác không muốn hoặc không thể cung cấp trong các cuộc điều tra hoặc thực nghiệm. Nghiên cứu khảo sát rất linh
hoạt, vì nó có thể được sử dụng để có được nhiều loại thông tin khác nhau trong nhiều tình huống khác nhau. Thư
tín, điện thoại, và các cuộc điều tra trực tuyến có chi phí tương đối thấp so với các nghiên cứu quan sát. Khảo sát
cũng phù hợp để thu thập thông tin mô tả so với phương pháp quan sát. Nghiên cứu thực nghiệm là thích hợp nhất
để thu thập thông tin nhân quả.
130) Trình bày những lợi thế / lợi ích của mỗi phương pháp liên lạc.
Câu trả lời: Bảng câu hỏi qua thư tín có thể được sử dụng để thu thập một lượng lớn thông tin với chi phí thấp trên 1
người trả lời. Người trả lời có thể cung cấp cho nhiều câu trả lời trung thực cho nhiều câu hỏi qua thư từ hơn là trả
lời cho một người phỏng vấn cá nhân không được biết hoặc trả lời qua điện thoại. Người phỏng vấn cũng không có
ảnh hưởng đến các câu trả lời. Phỏng vấn qua điện thoại là một trong những phương pháp tốt nhất để thu thập thông
tin một cách nhanh chóng và linh hoạt. Người phỏng vấn có thể giải thích những câu hỏi khó, bỏ qua một vài câu
hỏi hoặc hỏi thêm về các vấn đề khác. Tỷ lệ phản hồi có xu hướng cao hơn thông qua đường bưu điện. Phỏng vấn cá
nhân và theo nhóm khá linh hoạt và cho phép người phỏng vấn hướng dẫn người trả lời, và phát hiện những vấn đề
trong câu trả lời. Có thể sử dụng thêm những phương pháp hỗ trợ thị giác, giới thiệu/ chứng minh các sản phẩm, và
quan sát những phản ứng và hành vi của người được phỏng vấn. Phương pháp trực tuyến cho phép người được
phỏng vấn trung thực hơn, các chi phí được giảm đáng kể, tỷ lệ đáp ứng cao hơn và báo cáo nhanh hơn.
131) Mô tả ba quyết định mà một nhà nghiên cứu phải thực hiện khi thiết kế mẫu.
Câu trả lời: Trước tiên, các nhà nghiên cứu phải xác định ai là người được khảo sát. Tiếp theo, một nhà nghiên cứu
phải xác định kích thước mẫu bằng cách quyết định có bao nhiêu người cần phải được khảo sát. Thứ ba, phải xem
xét các thủ tục lấy mẫu để biết cách lựa chọn những người trả lời làm thế nào.
132) So sánh và đối chiếu câu hỏi đóng và câu hỏi mở cho việc thu thập dữ liệu.
Câu trả lời: Câu hỏi đóng, bao gồm tất cả các phương án trả lời, làm cho người trả lời dễ lựa chọn các câu trả lời có
liên quan đến nhau. Ví dụ như câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi theo thang điểm. Các loại câu hỏi đóng giúp các nhà
nghiên cứu dễ giải thích và lập bảng thống kê. Câu hỏi mở cho phép người trả lời trả lời theo cách của họ và vì vậy
không hạn chế sự lựa chọn. Câu hỏi mở gây nhiều khó khăn hơn trong việc giải thích và lập bảng, nhưng chúng đặc
biệt hữu ích trong việc nghiên cứu khảo sát.
133) Làm thế nào một công ty có thể khắc phục được vấn đề phân tán dữ liệu, tức là các dữ liệu thường bị tản
mác trong các phòng ban của công ty, để thu thập các dữ liệu nội bộ cho các mục đích nghiên cứu?
Câu trả lời: Nhiều công ty đang sử dụng quản lý quan hệ khách hàng (CRM). CRM cung cấp các lợi ích của việc
quản lý thông tin chi tiết về khách hàng cá nhân và quản lý một cách chính xác "điểm tiếp xúc" của khách hàng để
tối đa hóa sự trung thành của khách hàng. Bằng cách sử dụng phần mềm tinh vi và các công cụ phân tích, thông tin
về khách hàng có thể được tích hợp từ tất cả các nguồn, phân tích chuyên sâu và áp dụng kết quả có được để xây
dựng các mối quan hệ khách hàng mạnh hơn. CRM tích hợp tất cả mọi thứ mà đội ngũ bán hàng, dịch vụ, và các đội
tiếp thị biết về khách hàng cá nhân để cung cấp một cái nhìn 360 độ về mối quan hệ khách hàng. CRM liên quan đến
việc tạo ra một kho dữ liệu có thể được khai thác hữu ích về khách hàng.
134) Thảo luận về một số cách mà các doanh nghiệp nhỏ có thể sử dụng các kỹ thuật nghiên cứu thị trường với
chi phí thấp hoặc không tốn chi phí.
Marketing căn bản Trang
31
Câu trả lời: Các tổ chức nhỏ có thể sử dụng cùng một quá trình nghiên cứu thị trường như các doanh nghiệp lớn,
cũng như rất nhiều các phương pháp tương tự, chẳng hạn như thu thập dữ liệu thứ cấp, quan sát, khảo sát và thực
nghiệm. Có rất nhiều nguồn dữ liệu thứ cấp miễn phí trên mạng, và các công ty nhỏ cũng có thể nhờ các phòng
thương mại, cơ quan chính phủ, và các tổ chức khác hỗ trợ về dữ liệu. Các nhà quản lý của các tổ chức nhỏ có thể sử
dụng phương pháp quan sát và các cuộc đối thoại với khách hàng của họ để thu thập dữ liệu. Các cuộc điều tra
không chính thức với mẫu thống kê nhỏ là một công cụ mà các công ty nhỏ có thể sử dụng. Tuy nhiên, các công ty
nhỏ vẫn phải tiến hành nghiên cứu một cách có hệ thống để kết quả có giá trị và hữu ích.
135) Giải thích những vấn đề phổ biến mà các nhà nghiên cứu tiếp thị quốc tế gặp phải.
Câu trả lời: Các nhà nghiên cứu quốc tế phải đối phó với sự không đồng nhất giữa thị trường của các nước và giữa
các nước với nhau. Thị trường thường khác nhau trong mức độ phát triển kinh tế, văn hóa, khách hàng và hành vi
mua hàng. Rất khó để tìm thấy dữ liệu có chất lượng ở nhiều thị trường nước ngoài; cũng như tốn nhiều thời gian và
chi phí trong việc thu thập dữ liệu sơ cấp. Ngoài ra, việc lựa chọn mẫu đại diện và việc tìm kiếm các phương pháp
phỏng vấn khách hàng có thể là một nhiệm vụ rất khó. Khác biệt văn hóa và ngôn ngữ có thể là những trở ngại trong
việc xử lý dữ liệu và rút ra kết luận thực tế. Thái độ của người tiêu dùng ở các nước khác có thể cản trở quá trình thu
thập.
136) Giải thích ngắn gọn mệnh đề sau: "Quá nhiều hay quá ít thông tin cũng đều không tốt."
Câu trả lời: Quá nhiều thông tin có thể cản trở các nhà tiếp thị sử dụng các dữ liệu / thông tin vào các mục tiêu của
họ, thông tin dư thừa cũng có thể dẫn các nhà tiếp thị đến việc sai lạc mục đích.
138) Khi nào các nhà tiếp thị cần phải nghiên cứu thị trường?
Câu trả lời: Nghiên cứu thị trường trở nên quan trọng khi tình báo tiếp thị không thể cung cấp thông tin chi tiết cần
thiết cho một tình huống cụ thể.
140) Tại sao các tuyên bố về vấn đề và mục tiêu nghiên cứu lại rất quan trọng để định hướng nghiên cứu?
Câu trả lời: Vấn đề và mục tiêu nghiên cứu giúp xác định loại hình nghiên cứu, phương pháp liên lạc, kế hoạch lấy
mẫu, và các công cụ cần được sử dụng. Nếu không chú ý đến vấn đề và mục tiêu cụ thể, quá trình nghiên cứu thị
trường sẽ không cho ra kết quả cần thiết.
150) Tại sao người tiêu dùng có sự bất bình với sự phát triển của nghiên cứu thị trường?
Câu trả lời: Nhiều người lo ngại về sự xâm phạm quyền riêng tư và muốn bảo vệ thông tin cá nhân; nhiều người
cũng chỉ đơn giản là tức giận với sự can thiệp của các nghiên cứu thị trường và không thích các cuộc khảo sát quá
dài hoặc quá cá nhân.
CHƯƠNG 5 : THỊ TRƯỜNG VÀ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG

1) ________ không phải là một vấn đề đơn giản,  Kích thích


nhưng hiểu biết về vấn đề này là nhiệm vụ quan
trọng của quản trị tiếp thị. 4) Hầu hết các công ty lớn nghiên cứu về “quyết
Hành vi mua hàng của người tiêu dùng định mua hàng của ________” để tìm hiểu những
gì họ mua, địa điểm, cách thức, số lượng, thời điểm
2) Thị trường tiêu dùng được tạo thành từ điều nào và lý do.
sau đây? Người tiêu dùng
☐Cá nhân mua hàng hóa hoặc dịch vụ cho tiêu dùng
cá nhân 5) Điều đầu tiên trong việc hiểu những phản ứng
☐Các hộ gia đình mua hàng hoá hoặc dịch vụ cho của người tiêu dùng trước những nỗ lực tiếp thị
tiêu dùng cá nhân khác nhau là ________ của hành vi người mua
☐Các doanh nghiệp mua hàng hóa và dịch vụ hàng.
A và B  Mô hình kích thích - phản ứng

3) Các tác động kinh tế, công nghệ và văn hóa là tất 6) Những tác nhân kích thích của tiếp thị bao gồm
cả ________ trong mô hình kích thích - phản ứng 4 yếu tố (4Ps). Yếu tố nào dưới đây KHÔNG thuộc
của hành vi mua hàng. vào 4Ps?
Marketing căn bản Trang
32
Chính trị 7) Các nhà tiếp thị muốn tìm hiểu những phản ứng
bên trong _________ của người tiêu dùng với
những kích thích qua 2 quá trình. Đầu tiên, tính
cách riêng biệt của người mua sẽ ảnh hưởng đến
cách cảm nhận và phản ứng của người đó trước
những kích thích. Thứ hai, quá trình ra quyết định
của người mua sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến chính
hành vi của họ.
Hộp đen

8) Trong mô hình hành vi mua hàng, điều nào sau


đây KHÔNG phải là một trong những tác động
hoặc yếu tố chính trong môi trường của người
mua?
Kênh phân phối

9) ________ là một nguyên nhân cơ bản nhất tạo


ra hành vi và mong muốn của một người.
Văn hóa

10) Các nhà tiếp thị luôn cố gắng bắt kịp ________
để tìm ra các sản phẩm có thể đáp ứng được nhu
cầu mới.
Sự thay đổi văn hóa

11) Mỗi nền văn hóa đều có những ________ nhỏ


hơn, hay được hiểu đơn giản là một nhóm người
cùng chia sẻ một hệ thống giá trị dựa trên những
tình huống và kinh nghiệm sống tương tự nhau.
Tiểu (nhánh) văn hóa

12) ________ là những giai tầng (division) tương


đối đồng nhất và bền vững trong một xã hội, được
sắp xếp theo trật tự, và các thành viên trong cùng
thứ bậc chia sẽ những giá trị, mối quan tâm và
hành vi giống nhau.
Các tầng lớp xã hội

Marketing căn bản Trang


33
13) Yếu tố nào sau đây KHÔNG dùng để đánh giá Tuổi và vòng đời, chu kỳ sống
tầng lớp xã hội ?
Số trẻ em trong các gia đình 24) ________ là cách một người thể hiện trạng thái
tâm lý, các hoạt động thường ngày, sở thích hoặc
14) ________ là thành viên của một nhóm tham các quan điểm của người đó.
khảo, có khả năng tạo ra ảnh hưởng xã hội đến Phong cách sống
người khác, bởi những kỹ năng đặc biệt, kiến thức,
nhân cách hay những tính chất đặc biệt.
Những người dẫn dắt dư luận

15) Nhóm những người dẫn dắt dư luận đôi khi


được gọi là ________.
Nhóm ảnh hưởng lớn

16) Nhiều công ty, chẳng hạn như JetBlue và Sony,


tận dụng những khách hàng thân thiết, yêu thích
thương hiệu của công ty để làm ________, hay là
đại sứ thương hiệu, sẵn sàng chia sẻ niềm đam mê
sản phẩm của mình với với bạn bè và người quen
biết để đổi lấy kiến thức nội bộ và những phần
thưởng khác.
Người truyền bá thương hiệu

17) Các công ty sử dụng các đại sứ thương hiệu


như là một phần của ________.
Tiếp thị lan truyền

18) MySpace.com và YouTube là hai ví dụ của


________.
Các mạng xã hội

19) Điều nào sau đây là một sự giải thích chính xác
nhất cho lý do tại sao các nhà tiếp thị ngày nay
thường tham gia vào việc thành lập mạng xã hội
trực tuyến?
Người tiêu dùng có nhiều khả năng xem thông tin
liên lạc theo hình thức được xếp hạng là đáng tin cậy

20) ________ là thành phần quan trọng nhất trong


cơ cấu tổ chức xã hội; gây ảnh hưởng cũng như
đóng vai trò lớn tới các thành viên khác khi họ đưa
ra quyết định mua hàng
Gia đình

21) ________ của một người là các hoạt động mà


người đó sẽ thực hiện theo mong muốn của những
người xung quanh.
Vai trò

22) Quyết định của người mua bị ảnh hưởng bởi


________, bao gồm tuổi tác, chu kỳ sống, nghề
nghiệp, tình trạng kinh tế, lối sống, tính cách và
quan điểm.
Các đặc điểm cá nhân

23) Người tiêu dùng thường thay đổi việc mua sản
phẩm và sử dụng dịch vụ theo thời gian vì sự thay
đổi của 2 yếu tố:

Marketing căn bản Trang


34
25) Tất cả những điều sau đây tạo nên lối sống của định tính được thiết kế để thăm dò động cơ tiềm ẩn
một người TRỪ ________. của người tiêu dùng.
Sự bất hòa làm giảm hành vi mua Nghiên cứu động cơ

26) Lối sống của khách hàng có thể được đo bằng Maslow
cách đánh giá thế giới quan. Thế giới quan nghĩa
là gì?
Các hoạt động, sở thích, ý kiến

27) ________ liên quan đến đặc điểm tâm lý riêng


biệt mà điều đó dẫn đến những phản ứng nhất
quán và lâu dài với môi trường xung quanh. Nó
thường được mô tả trong các đặc điểm như sự tự 35) Lý thuyết của Maslow nói rằng, ________ có
tin, sự thống trị, tính xã hội, quyền tự chủ, tính thể được sắp xếp theo một hệ thống thứ bậc.
phản kháng, khả năng thích ứng, và tính chủ động. Nhu cầu con người
Tính cách
36) Điều nào sau đây KHÔNG nằm trong Tháp
28) Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng một số nhu cầu của Maslow?
thương hiệu nổi tiếng có xu hướng gắn thương Nhu cầu kích thích
hiệu của mình với một đặc điểm riêng biệt, chẳng
hạn như xe Jeep thường gắn với dáng vẻ "ngầu". 37) Nhu cầu nào là CAO NHẤT trong Tháp nhu
Điều nào sau đây được nhà tiếp thị sử dụng để mô cầu của Maslow?
tả một kết hợp những đặc điểm cụ thể của con Nhu cầu tự thể hiện
người với một thương hiệu cụ thể?
Tính cách thương hiệu 38) ________ là quá trình mà con người lựa chọn,
tổ chức, và phân tích thông tin để tạo thành một
29) Cá tính thương hiệu là việc kết hợp các đặc hình ảnh có ý nghĩa của thế giới xung quanh.
điểm của con người vào một thương hiệu. Điều nào Nhận thức
sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm của tính
cách thương hiệu như đã trình bày như trên ? 39) Con người không thể chú tâm vào mọi tác
Cảm xúc nhân kích thích trong cuộc sống hàng ngày. Thay
vào đó, con người có xu hướng lọc ra phần lớn các
30) Sự lựa chọn mua hàng của một người bị ảnh thông tin mà họ đã được tiếp xúc, đây là quá trình
hưởng bởi bốn yếu tố tâm lý quan trọng. Yếu tô nào ________.
KHÔNG phải là một trong những yếu tố trên ? Chọn lọc có chủ ý
☐Động cơ
☐Nhận thức 40) Con người có xu hướng phân tích những thông
☐Học tập tin mới để hỗ trợ những gì họ đã tin. Điều này được
gọi là ________.
Đánh giá các giải pháp thay thế
diễn dịch có chủ định
31) ________ là một nhu cầu với một áp lực vừa đủ
41) Con người thường quên nhiều thứ họ đã được
để định hướng cho một người tìm cách thỏa mãn
học. Nhưng họ có xu hướng giữ lại các thông tin
nhu cầu đó.
bổ trợ cho niềm tin và thái độ của họ. Điều này
Động cơ
được gọi là ________.
Ghi nhớ có chủ định
32) Nhiều nhà tiếp thị sử dụng tiền đề nhận thức
bản thân, coi những sản phẩm mà một người tiêu
42) Một số người tiêu dùng lo lắng rằng họ sẽ bị
dùng sở hữu là sự thể hiện hình ảnh của chính họ,
ảnh hưởng bởi thông điệp tiếp thị mà họ thậm chí
nghĩa là "chúng ta chính là những gì chúng ta có."
không biết. Các mẫu quảng cáo đó gọi là quảng cáo
Theo tiền đề này, người tiêu dùng ________.
đánh vào ________.
Mua sản phẩm để hỗ trợ hình ảnh của chính họ
Tiềm thức
33) Theo lý thuyết của Freud, mọi người thường
43) ________ mô tả những thay đổi trong hành vi,
________ về các tác nhân tâm lý định hình hành vi
phát sinh từ kinh nghiệm của một cá nhân.
của họ.
Học tập
Không tự ý thức
44) Việc học tập xảy ra thông qua sự tương tác của
34) Thuật ngữ ________ dùng để nói về nghiên cứu
tất cả những điều sau đây, TRỪ ________.
Marketing căn bản Trang
35
Sự mâu thuẫn trong ý thức 46) Nếu người tiêu dùng có kinh nghiệm hữu ích
với một sản phẩm, người đó có thể sẽ sử dụng sản
45) ________ là tác nhân kích thích tinh tế, quyết phẩm đó nhiều lần nữa. Phản ứng của người tiêu
định vị trí, thời gian và cách thức của một người dùng với sản phẩm sẽ là ________.
phản ứng với một ý tưởng. Sự củng cố
Những gợi ý
47) Áp dụng ________, các nhà tiếp thị có thể tác
động đến sức cầu của một sản phẩm bằng cách liên
kết với các xu thế mạnh mẽ, sử dụng gợi ý có tác
dụng khuyến khích, và cung cấp một sự củng cố
tích cực.
Lý thuyết học tập

48) Một ________ là những suy nghĩ của một


người có tác dụng miêu tả về một điều gì đó.
Niềm tin

49) Một ________ là sự đánh giá của một người mà


nó liên quan tới cảm xúc và xu hướng của họ đối
với mộ đối tượng hoặc một ý tưởng cụ thể nào đó.
Thái độ

50) Khi người tiêu dùng đang rất muốn mua một
sản phẩm đắt tiền và họ cảm thấy khó khăn khi lựa
chọn giữa các thương hiệu, họ rất có thể sẽ thực
hiện ________.
Hành vi mua phức tạp

51) Điều nào sau đây thường xảy ra với hành vi


mua hàng theo thói quen?
Không có đáp án nào chính xác

52) Khi khách hàng ít mua hàng nhưng lại có nhận


thức tốt về thương hiệu, họ sẽ có nhiều khả năng
tham gia vào các ________.
Hành vi mua sắm tìm kiếm sự đa dạng

53) Quá trình ra quyết định mua sản phẩm bao


gồm năm giai đoạn. Điều nào sau đây KHÔNG
phải là một trong những giai đoạn đó?
☐Xác định nhu cầu
☐Tìm kiếm thông tin
☐Quyết định mua hàng
Hành vi mua sắm tìm kiếm sự đa dạng

54) Quá trình mua bắt đầu với việc ________, khi
đó người mua nhận ra một vấn đề cần giải quyết.
Xác định nhu cầu

55) Nếu người tiêu dùng có một động cơ đủ lớn và


họ tìm thấy một sản phẩm có thể đáp ứng sự mong
đợi, người tiêu dùng có thể mua nó ngay lập tức.
Nếu không, người tiêu dùng có thể ghi nhớ nhu
cầu đó hoặc thực hiện việc ________.
Tìm kiếm thông tin

56) Người tiêu dùng có thể có được thông tin từ


nhiều nguồn, ngoại trừ hình thức nào dưới đây?
Marketing căn bản Trang
36
Thái độ 57) Nguồn thông tin hiệu quả nhất mà người tiêu
dùng có được là từ________ vì nó được hợp pháp
hóa hoặc được đánh giá thông qua những người
mua khác.
Cá nhân

58) Người tiêu dùng thường quyết định mua sản


phẩm của những thương hiệu mà họ yêu thích,
nhưng có hai yếu tố có thể xảy ra giữa việc có ý
định mua và quyết định mua hàng. Điều nào sau
đây là một trong những yếu tố này?
Thái độ của những người khác

59) Sau khi mua một sản phẩm, người tiêu dùng có
thể hài lòng hoặc không hài lòng về sản phẩm đó,
điều này được gọi là____ ________.
Hành vi sau khi mua hàng

60) Mối quan hệ giữa kỳ vọng của người tiêu dùng


và ________ của sản phẩm quyết địnhsự hài lòng
với món hàng đã mua.
Nhận thức về hiệu năng

61) Hầu như mọi hành vi mua hàng đều dẫn đến
kết quả là _____________, hoặc sự không thoải
mái gây ra bởi những xung đột sau khi mua hàng.
Mâu thuẫn nhận thức

62) Người tiêu dùng tìm hiểu về các sản phẩm mới
và sẽ đưa ra quyết định mua chúng trong
________.
Quá trình chấp nhận sản phẩm

63) Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong


những giai đoạn mà khách hàng trải qua trong quá
trình học tập và đưa ra quyết định về một sản phẩm
hay dịch vụ mới?
Văn hóa

64) Ưu điểm, khả năng tương thích, tính phức tạp


và tính phổ biến là những ví dụ của ________.
Đặc tính sản phẩm ảnh hưởng đến tỷ lệ chấp nhận
sản phẩm

65) Một công ty giày mời các thành viên của một
ban nhạc quốc gia tham gia đóng một quảng cáo
với hy vọng rằng người hâm mộ của ban nhạc sẽ
nhìn thấy họ mang giày của công ty và muốn sử
dụng những đôi giày tương tự. Các công ty giày
đang hy vọng rằng người hâm mộ của ban nhạc
xem các ban nhạc như một ________.
Nhóm tham khảo

66) Rashmi Singh luôn luôn sành điệu về thời


trang. Cô chủ động chia sẻ kiến thức của mình với
các nhóm bạn bè và đồng nghiệp của mình về nơi
mua sắm thời trang với các ưu đãi của nhà sản
xuất. Rashmi là một ví dụ của một ________.

Marketing căn bản Trang


37
Nhóm ảnh hưởng dẫn đầu 67) Có một xu hướng tại Hoa Kỳ là tìm lại những
hương vị của món ăn địa phương và sử dụng các
nguyên liệu trồng tại địa phương. Người ta có thể
bỏ ra hàng giờ trong nhà bếp, sử dụng các nguyên
liệu ngon nhất, để tái tạo ẩm thực truyền thống của
địa phương. Sự thay đổi trong ________ là một
trong những lý do số lượng nông dân tại thị trường
ở Hoa Kỳ đã tăng 70% trong tám năm qua.
Lối sống

68) Theo một nhà phân tích, một chiếc xe máy


Harley-Davidson có thể làm cho người lái cảm thấy
như "anh chàng to khỏe nhất, xấu tính nhất trong
hội chơi xe motor". Harley-Davidson quảng bá xe
máy của mình với những hình ảnh về độc lập, tự
do, và đầy quyền lực. Harley-Davidson đã tạo ra
một ________.
Tính cách thương hiệu

69) Một công ty nghiên cứu thị trường yêu cầu các
thành viên của một nhóm tập trung dùng tên các
loài động vật để mô tả một số thương hiệu xe máy.
Đây là một ví dụ về ________.
Nghiên cứu khám phá về người tiêu dùng

70) Từ trước đến nay, Mark đã ủng hộ các hành


động và quyết định của thị trưởng thành phố. Tuy
nhiên, nhiều câu chuyện gần đây đã đặt ra nhiều
câu hỏi về tính đạo đức của các chương trình và
sáng kiến của ông thị trưởng. Mark nghi ngờ rằng
ông thị trưởng có thể hành xử vô đạo đức, và Mark
có xu hướng mất niềm tin vào các thông tin trong
các phương tiện truyền thông. Tuy nhiên, Mark vẫn
tiếp tục hỗ trợ thị trưởng. Hành động của Mark là
________.
diễn dịch có chủ đích

71) Ban đầu, Juana nhìn vào tạp chí O số tháng


Chín và không thấy bất cứ điều gì đáng quan tâm.
Nhưng sau khi mẹ cô được chẩn đoán mắc chứng
rối loạn tâm lý, cô đã tìm thấy một bài viết vô cùng
thú vị trong tạp chí này, cung cấp lời khuyên về
cách giúp đỡ những người đang bị rối loạn tâm lý.
Bài viết này đã trở nên thú vị đối với Juana do
________.
Sự chú ý có chủ đích

72) Mô tả công việc của Bob đã được thay đổi


nhưng lý do của việc thay đổi đó chẳng có ý nghĩa
gì đối với Bob. Bob tiếp tục thực hiện hầu hết các
nhiệm vụ của mình như bình thường. Ông đã thực
hiện ________.
Sự chú ý có chủ đích

73) Stephanie và Jamal tham dự một cuộc hội thảo


bán hàng. Cả hai rời khỏi cuộc hội thảo với những
suy nghĩ khác nhau về những điều quan trọng
trong công việc của mình. Cả hai đều sử dụng

Marketing căn bản Trang


38
những thông tin theo cách mà mình hiểu theo 74) George đang tìm mua căn nhà đầu tiên của
những gì mình đã từng tin là quan trọng. Họ đã mình. Ông đã tìm thấy hai ngôi nhà ưng ý nhưng
thực hiện ________. lại cảm thấy khó khăn trong việc lựa chọn giữa hai
diễn dịch có chủ đích ngôi nhà vì chưa từng mua nhà trước đây. George
có thể sẽ thực hiện ________.
Hành vi mua phức tạp

75) Pat nghĩ rằng ông ta đã mua chiếc xe mới với


giá tốt nhất. Một thời gian ngắn sau khi mua, Pat
bắt đầu nhận thấy nhược điểm nhất định của chiếc
xe mới của mình vì ông đã nghiên cứu về các loại
xe khác trên thị trường. Pat đang trải qua
________.
Mâu thuẫn sau khi mua

76) Trong 10 năm qua, Bill và Margaret Kennedy


đã tiết kiệm được tiền để đi đến Super Bowl cổ vũ
đội bóng của họ, Chicago Bears, đội đã từng giành
chức vô địch NFC. Trong năm nay, một số công ty
du lịch cung cấp các gói du lịch hấp dẫn đến giải
đấu, nhưng rất giống nhau. Bill và Margaret muốn
chắc chắn về sự lựa chọn tốt nhất của mình, họ có
nhiều khả năng thực hiện________.
Hành vi mua thỏa hiệp (làm giảm sự mâu thuẫn)

77) Carrie có xu hướng mua nhiều nhãn hiệu xà


phòng tắm. Cô chưa bao giờ trung thành với một
thương hiệu cụ thể, thay vào đó, cô ấy chuyển đổi
qua lại giữa rất nhiều thương hiệu. Hành động của
Carrie là ________.
Hành vi mua tìm kiếm sự đa dạng

78) Điều nào sau đây sẽ ít có khả năng để khuyến


khích hành vi mua theo thói quen?
Nhấn mạnh một số điểm quan trọng trong quảng
cáo

79) Các nhân viên của Lexus luôn giữ cho khách
hàng cảm thấy hài lòng sau mỗi lần mua, nhằm
làm cho khách hàng cảm thấy mình là thượng đế.
Trong việc này, Lexus tập trung vào bước nào trong
quá trình quyết định mua?
Hành vi sau khi mua hàng

80) Blake đang trong tìm mua một chiếc xe mới.


Anh ta cảm thấy khó khăn trong việc chọn 3 models
xe mà mình thích. Bước tiếp theo của Blake nhiều
khả năng được gọi là bước ________.
Đánh giá các giải pháp thay thế

81) Donna muốn mua một cái áo mới. Trong giai


đoạn ________ của quá trình mua hàng của mình,
cô sẽ hỏi bạn bè của mình để nhận một lời khuyên
về cửa hàng hoặc phong cách thời trang của chiếc
áo đó. Cô sẽ tìm kiếm các tờ báo đang giảm giá áo,
và sẽ ghé thăm các cửa hàng gần đó để xem những
gì phù hợp với khả năng tài chính của mình.
Tìm kiếm thông tin

Marketing căn bản Trang


39
Câu trả lời: FALSE
82) Leona đã mua hai chai rượu vang từ các vườn
nho tại Úc. Khi được hỏi ý kiến của mình về rượu, 91) Tính cách là khuôn mẫu cuộc sống của một
cô cho biết rượu vang đỏ tía có vị như nước ép nho người, cũng như thể hiện tâm sinh lý của người đó.
có cồn, nhưng loại Chablis lại có một hương vị đặc Câu trả lời: FALSE
trưng mà cô thật sự rất thích. Giai đoạn này chính
là giai đoạn ________ của quyết định mua hàng. 92) Lựa chọn mua hàng của một người bị ảnh
Hành vi sau khi mua hàng hưởng bởi bốn yếu tố tâm lý quan trọng: động cơ,
nhận thức, học tập, và niềm tin và thái độ.
83) Cameron rất thích mua và thể hiện kiến thức Câu trả lời: TRUE
sử dụng các tiện ích công nghệ hiện đại. Trong số
bạn bè của mình, anh ta gần như luôn luôn là 93) Lý thuyết của Maslow là (1) nhu cầu của con
người đầu tiên sở hữu sản phẩm điện tử mới nhất. người bao gồm tâm sinh lý, an toàn, nhu cầu xã
Thông thường các sản phẩm mà Cameron mua là hội, lòng tự trọng, và nhu cầu tự khẳng định, được
những sản phẩm được chấp nhận bởi đa số khách sắp xếp theo một hệ thống thứ bậc, và (2) có một
hàng, nhưng đôi khi Cameron cũng sẽ mua một nhu cầu chưa được thỏa mãn thúc đẩy một cá nhân
sản phẩm rất ít người chọn mua sản phẩm đó. hành động để đáp ứng nó.
Cameron được cho là thuộc nhóm nào? Câu trả lời: TRUE
Nhóm đổi mới
94) Đánh giá các giải pháp thay thế là quá trình mà
84) Điểm khởi đầu của quá trình tìm hiểu phản người lựa chọn, tổ chức, và giải thích thông tin để
ứng của người tiêu dùng với những nỗ lực tiếp thị tạo thành một hình ảnh có ý nghĩa của thế giới.
được gọi là mô hình kích thích - tiếp thị của hành Câu trả lời: FALSE
vi mua.
Câu trả lời: FALSE 95) Một niềm tin là sự pha trộn những đặc điểm cụ
thể của con người có thể được quy cho một thương
85) Nhánh văn hóa là những bộ phận tương đối cố hiệu cụ thể.
định và có trật tự của xã hội, trong đó các thành Câu trả lời: FALSE
viên chia sẻ các giá trị, sở thích và hành vi tương tự
nhau. 96) Hành vi mua hàng thỏa hiệp thường xảy ra khi
Câu trả lời: FALSE một người mua không cảm thấy khó khăn khi phân
biệt sự khác nhau về các thương hiệu và tham gia
86) Người tiêu dùng trẻ tuổi có khả năng về tài tích cực vào việc mua hàng.
chính tốt hơn người tiêu dùng trưởng thành. Họ là Câu trả lời: TRUE
thị trường lý tưởng cho du lịch, nhà hàng, sản
phẩm giải trí công nghệ cao, và các dịch vụ tiện 97) Một người mua xe ô tô có thể thường
ích. không thể hiện hành vi mua phức tạp.
Câu trả lời: FALSE Câu trả lời: FALSE

87) Tầng lớp xã hội được xác định dựa trên hệ 98) Một nhà tiếp thị thường quan tâm tới việc tạo
thống giá trị được chia sẻ, kinh nghiệm và hoàn ra những thương hiệu có tính tương đồng để tránh
cảnh chung. đưa những nội dung quảng cáo lặp di lặp lại nhiều
Câu trả lời: FALSE lần.
Câu trả lời: FALSE
88) Bởi vì mọi người có thể di chuyển giữa các tầng
lớp xã hội, các tầng lớp này không cố định và 99) Nguồn thông tin thương mại thường mang tính
không có trật tự; các thành viên trong mỗi tầng lớp hợp pháp và đáp giá sản phẩm để hỗ trợ người mua
chia sẻ các giá trị, sở thích và hành vi không giống ra quyết định mua hàng.
nhau. Câu trả lời: FALSE
Câu trả lời: FALSE
100) Sau khi mua một sản phẩm, người tiêu dùng
89) Mạng xã hội trực tuyến đại diện cho một hình sẽ hài lòng hoặc không hài lòng và sẽ tham gia vào
thức mới quan trọng trong tiếp thị lan truyền. các hành vi sau khi mua hàng.
Câu trả lời: TRUE Câu trả lời: TRUE

90) Trẻ em ít có ảnh hưởng đến các quyết định mua 101) Hầu hết khách hàng không hài lòng sẽ giải
hàng của gia đình, đặc biệt là trong các lĩnh vực thích lý do họ không hài lòng với công ty khi bán
như giải trí và thực phẩm. sản phẩm cho họ

Marketing căn bản Trang


40
Câu trả lời: FALSE nhiên, Ed hiếm khi một trong những người cuối
cùng được cho là biết để mua một công nghệ mới.
102) Khi một người tiêu dùng biết đến một sản Ed là một phần của nhóm lạc hậu chấp nhận
phẩm mới lần đầu tiên và quyết định thử nó, người muộn.
tiêu dùng đang tham gia vào quá trình đánh giá các Câu trả lời: FALSE
giải pháp thay thế.
Câu trả lời: FALSE 106) Những thành viên trong nhóm chấp nhận sớm
thường là có mục đích chủ ý khi chấp nhận sản
103) Chúng ta thường rất khó khăn khi phải thử phẩm, mặc dù họ hiếm khi là các nhà lãnh đạo, họ
những sản phẩm mới. Với những hình thức sản áp dụng những ý tưởng mới trước khi người chấp
phẩm này, có những "người tiên phong tiêu thụ." nhận trung bình.
Họ còn được gọi là lạc hậu. Câu trả lời: TRUE
Câu trả lời: FALSE
107) Nói chung, nhóm đổi mới có xu hướng tương
104) Đa số người chấp nhận sớm là những người đối lớn tuổi, trưởng thành hơn, và có thu nhập thấp
ảnh hưởng dẫn đầu trong cộng đồng của họ và họ hơn so với nhóm chấp nhận muộn
thường áp dụng những ý tưởng mới đầu tiên Câu trả lời: FALSE
nhưng rất cẩn thận.
Câu trả lời: TRUE 108) Hai trong số những đặc điểm đặc biệt quan
trọng trong ảnh hưởng đến tỷ lệ đổi mới liên quan
105) Ed mua các thiết bị công nghệ mới như PDA, đế điểm mạnh và tính tương thích của sản phẩm
DVR, và máy nghe nhạc MP3 sau khi nhiều người Câu trả lời: TRUE.
mà anh quen biết sở hữu các thiết bị này. Tuy

109) Các yếu tố văn hóa có ảnh hưởng sâu rộng đến hành vi người tiêu dùng. Các nhà tiếp thị cần phải hiểu
được vai trò văn hóa của người mua, nhánh văn hóa và tầng lớp xã hội. Hãy so sánh vai trò của văn hóa, nhánh
văn hóa và tầng lớp xã hội.
Câu trả lời: Văn hóa là yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng tới mong muốn và hành vi của một người. Mỗi nền văn hóa có
những nhánh văn hóa nhỏ hơn, hoặc nhóm đối tượng có cùng hệ thống giá trị được chia sẻ dựa trên kinh nghiệm
sống và tình huống chung. Nhánh văn hóa bao gồm các dân tộc, tôn giáo, chủng tộc, và khu vực địa lý. Tầng lớp xã
hội là sự phân chia liên quan tới trật tự xã hội mà các thành viên chia sẻ các giá trị tương tự như sở thích và hành vi.
Không giống như các nhánh văn hóa, tầng lớp xã hội được xác định bởi sự kết hợp của nhiều yếu tố, chẳng hạn như
nghề nghiệp, thu nhập, giáo dục, và sự giàu có. Các nhà khoa học xã hội đã xác định được bảy yếu tố trong tầng lớp
xã hội trong nền văn hóa Mỹ, từ tầng lớp thượng lưu đến tầng lớp bình dân.

110) Cá tính riêng biệt của mỗi người ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của mình. Tính cách thường được mô
tả về đặc điểm. Những đặc điểm này là gì, và làm thế nào để chúng ảnh hưởng đến cách mọi người mua các sản
phẩm? Cho ít nhất là một ví dụ.
Câu trả lời: Cá tính được mô tả về các đặc điểm như sự tự tin, sự thống trị, tính xã hội, quyền tự chủ, tự vệ, khả năng
thích ứng, và tính chủ động. Cách có thể hữu ích trong việc phân tích hành vi cho các sản phẩm nhất định. Người
tiêu dùng có khả năng lựa chọn thương hiệu với những tính cách phù hợp với mình. Ví dụ, một người có cá tính
phức tạp có thể được thu hút bởi một sản phẩm phức tạp hơn, chẳng hạn như một chiếc BMW, trong khi một người
nào đó với một tính cách chắc chắn hơn có thể được thu hút bởi một sản phẩm bền hoặc chắc chắn hơn, chẳng hạn
như một chiếc xe Jeep.

111) Giải thích Hệ thống cấp bậc nhu cầu của Maslow.
Câu trả lời: Maslow cho rằng nhu cầu chưa được thỏa mãn của một người thúc đẩy chúng ta và nhu cầu của chúng ta
được sắp xếp theo một hệ thống thứ bậc từ thấp đến cao. Hệ thống cấp bậc của nhu cầu bao gồm sinh lý, an toàn, xã
hội, lòng tự trọng, và nhu cầu tự thể hiện. Maslow cho rằng chúng ta ở ngay nhu cầu thấp nhất, nhu cầu sinh lý đầu
tiên trước khi chuyển lên nhu cầu cao hơn. Cho đến khi nhu cầu cơ bản hơn như an toàn, một cá nhân có ít quan tâm
đến nhu cầu cao cấp như lòng tự trọng và tự thể hiện.

112) So sánh và đối chiếu bốn kiểu hành vi mua sắm quyết định việc mua hàng của người tiêu dùng.
Câu trả lời: Một người tiêu dùng thể hiện hành vi mua phức tạp khi họ tham gia nhiều vào quyết định mua hàng, họ
phân biệt được sự khác biệt giữa các thương hiệu khi họ lựa chọn. Người tiêu dùng sẽ tham gia vào một quá trình
học tập như thu thập và phân tích thông tin về sự lựa chọn của họ trước khi mua hàng.
Khi một người tiêu dùng tham gia nhiều vào việc mua sắm, nhưng không phân biệt được sự khác biệt về thương
hiệu trong quá trình lựa chọn, người đó sẽ có nhiều khả năng tham gia vào hành vi mua sắm thỏa hiệp. Hành vi này

Marketing căn bản Trang


41
liên quan đến ít thời gian tìm hiểu về các thuộc tính của mỗi sản phẩm, và người tiêu dùng có nhiều khả năng thực
hiện một sự lựa chọn dựa trên một mức giá tốt hoặc tính thuận tiện. Hành vi mua theo thói quen và hành vi tìm kiếm
sự đa dạng khi một người tiêu dùng có sự tham gia ít vào việc mua sản phẩm. và cũng cảm thấy khó khăn trong việc
phân biệt sự khác biệt giữa các thương hiệu, đa phần họ thường tiếp nhận thông tin một cách thụ động và ra quyết
định dựa trên thói quen của họ, thậm chí thay đổi thường xuyên thương hiệu nhằm đa dạng trong việc đánh giá sản
phẩm.

113) Mô tả một số chiến lược tiếp thị quan trọng cho một sản phẩm có mức độ quan tâm cao.
Trả lời: Tiếp thị phải hiểu được việc thu thập thông tin và đánh giá hành vi của khách hàng, mức độ quan tâm cao
của họ. Điều này liên quan đến việc giúp khách hàng tìm hiểu về các thuộc tính sản phẩm và tầm quan trọng tương
đối của chúng, cũng như nhận thức rõ ràng về các tính năng của chúng. Các nhà tiếp thị có thể sử dụng các ấn phẩm
quảng cáo qua các phương tiện truyền thông tin để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong việc nhận biết thông tin.
Tiếp thị cũng phải thúc đẩy nhân viên bán hàng gây ảnh hưởng đến sự lựa chọn của khách hàng. Để ngăn cản mâu
thuẫn sau khi mua của khách hàng, thông tin liên lạc sau bán hàng từ các nhà tiếp thị phải rõ ràng giúp khách hàng
cảm thấy hài lòng về quyết định mua hàng của họ.

114) Hãy liệt kê các giai đoạn trong quá trình ra quyết định mua hàng ? Mô tả từng giai đoạn.
Trả lời: Trong giai đoạn xác định nhu cầu, người tiêu dùng nhận thức được một vấn đề mới hoặc một nhu cầu. Sau
đó, người tiêu dùng tìm kiếm thông tin sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu trong giai đoạn tìm kiếm thông tin. Trong
giai đoạn đánh giá các giải pháp thay thế, người tiêu dùng sử dụng các thông tin thu thập để so sánh và đối chiếu
những sự lựa chọn. Người tiêu dùng không sử dụng quá trình đánh giá giống nhau trong tất cả các trường hợp mua,
đôi khi họ có thể làm cẩn thận, tính toán hợp lý; nhưng họ cũng có thể dựa vào trực giác và mua không suy tính.
Người tiêu dùng sau đó đưa ra quyết định mua hàng, mua sản phẩm. Thành phần cuối cùng của quá trình này là
hành vi sau khi mua, được xác định bởi bất kỳ sự khác biệt giữa kỳ vọng của người tiêu dùng đối với sản phẩm và
nhận thức về hiệu năng của sản phẩm.

115) Xác định và mô tả các giai đoạn trong quá trình chấp nhận sản phẩm
Trả lời: Trong giai đoạn nhận thức, người tiêu dùng nhận thức được một sản phẩm mới nhưng thiếu thông tin về nó.
Sau đó, người tiêu dùng tìm kiếm thông tin về sản phẩm mới trong giai đoạn quan tâm. Trong giai đoạn đánh giá,
người tiêu dùng cân nhắc xem có nên thử các sản phẩm mới hay không. Người tiêu dùng thử các sản phẩm trên cơ
sở hạn chế trong giai đoạn thử nghiệm. Cuối cùng, người tiêu dùng quyết định sử dụng hết các tính năng của sản
phẩm trong giai đoạn chấp nhận.

116) Xác định các đặc tính sản phẩm ảnh hưởng đến tỷ lệ chấp nhận sản phẩm. Giải thích làm thế nào mỗi đặc
tính đó ảnh hưởng đến tỷ lệ chấp nhận sản phẩm.
Câu trả lời: Năm đặc tính sản phẩm quan trọng nhất ảnh hưởng đến tỷ lệ áp dụng của sản phẩm là lợi thế tương đối,
tính tương thích, độ phức tạp, khả năng dùng thử, và tính phổ biến. Lợi thế tương đối là mức độ mà một sự đổi mới
xuất hiện vượt trội so với các sản phẩm hiện có; lợi thế tương đối càng được nhận thức, sản phẩm càng dễ dàng
được chấp nhận. Tính tương thích là mức độ mà sự đổi mới phù hợp với các giá trị và kinh nghiệm của người tiêu
dùng tiềm năng; khả năng tương thích cao dẫn đến việc áp dụng nhanh chóng. Phức tạp là mức độ mà sự đổi mới là
khó hiểu hoặc khó sử dụng; càng phức tạp, tỷ lệ chấp nhận càng thấp. Khả năng dùng thử là mức độ mà sản phẩm
mới có thể được thử trên cơ sở hạn chế, khả năng dùng thử càng cao, tỷ lệ chấp nhận càng chậm. Cuối cùng, tính
phổ biến là mức độ mà các kết quả của việc sử dụng sự đổi mới có thể được quan sát hay mô tả bởi người khác; tính
phổ biến càng cao, tỉ lệ chấp nhận càng cao.

117) Vai trò của bốn Ps trong hành vi tiêu dùng?


Câu trả lời: Bốn chữ P là kích thích tiếp thị có ảnh hưởng đến hành vi của người mua: sản phẩm, giá cả, địa điểm, và
xúc tiến để thu hút người tiêu dùng mục tiêu.

118) Cho một ví dụ về một sự thay đổi văn hóa có thể ảnh hưởng đến việc tiếp thị sản phẩm hay dịch vụ.
Câu trả lời: Hiện nay, mối quan tâm về sức khỏe và tập thể dục đã tăng, do đó tiếp thị của thiết bị tập thể dục và thiết
bị cũng tăng. (có thể có câu trả lời khác)

119) Vì sao tiếp thị trực tuyến thông qua mạng xã hội rất khác tiếp thị truyền thống?
Câu trả lời: Các nhà tiếp thị hy vọng sẽ sử dụng mạng xã hội để tương tác với người tiêu dùng và trở thành một phần
của cuộc sống hàng ngày của họ thay vì dựa vào các thông điệp thương mại một chiều của phương tiện truyền thông
truyền thống.

Marketing căn bản Trang


42
120) Giải thích các khái niệm về tính cách thương hiệu.
Trả lời: Một tính cách thương hiệu là sự pha trộn những đặc điểm cụ thể của con người có thể được quy cho một
thương hiệu cụ thể.

121) Giải thích tại sao sự chú ý chọn lọc là không thể kiểm soát được.
Câu trả lời: Một nhà tiếp thị không thể đảm bảo rằng người tiêu dùng sẽ chú ý đến hoặc nhớ một quảng cáo cụ thể,
người sử dụng chú ý có lựa chọn bởi vì họ không thể để tâm đến hàng ngàn kích thích tiếp thị được tiếp nhận mỗi
ngày.

122) Nhà tiếp thị có thể sử dụng diễn dịch có chủ đích như thế nào.
Trả lời: Nhà tiếp thị có thể cố gắng để hiểu được cách suy nghĩ của người tiêu dùng và cách này sẽ ảnh hưởng đến
nhận thức của quảng cáo.

123) Biết rằng ghi nhớ có chọn lọc cản trở người tiêu dùng từ ghi nhớ tất cả mọi thứ về một quảng cáo, nhà tiếp
thị làm gì để nâng cao khả năng ghi nhớ của người tiêu dùng?
Câu trả lời: Sử dụng các tình tiết, sợ hãi hay hài hước trong một quảng cáo thường xuyên có thể thúc đẩy người tiêu
dùng ghi nhớ; lặp đi lặp lại một quảng cáo cũng có thể có tác dụng tương tự.

124) Giải thích vai trò của tiếp thị trong các bước tìm kiếm thông tin của quá trình ra quyết định của người tiêu
dùng. Đưa ra một ví dụ về cách các nhà tiếp thị có thể thực hiện vai trò này.
Câu trả lời: Vai trò của tiếp thị trong các bước tìm kiếm thông tin của quá trình ra quyết định là làm cho giúp người
tiêu dùng tiếp cận thông tin mà họ muốn và có nhu cầu biết về sản phẩm.

125) Bằng cách nào các nhà tiếp thị có thể giảm mâu thuẫn nhận thức sau khi mua hàng.
Trả lời: Các nhà tiếp thị phải cố gắng hết sức để tăng cường thông tin liên lạc sau khi bán hàng, cung cấp bằng
chứng và hỗ trợ để giúp người tiêu dùng cảm thấy tốt về món hàng đã mua.

126) Tại sao các nhà tiếp thị nên thiết lập hệ thống khuyến khích khách hàng cho ý kiến về sản phẩm?
Câu trả lời: Hầu hết khách hàng không bao giờ chia sẻ khiếu nại của họ với các nhà tiếp thị, không có thông tin này,
một công ty rất khó xác định vấn đề nào cần cải thiện.

127) Chiến lược tiếp thị gì nên được sử dụng nếu biết rằng người tiêu dùng không mua một sản phẩm bởi vì họ
không nhận thức được sự cần thiết của nó?
Câu trả lời: Các nhà tiếp thị có thể khởi động một chiến dịch quảng cáo để khách hàng thấy sản phẩm có thể giải
quyết vấn đề và đáp ứng nhu cầu hiện tại của họ.

128) Khác biệt giữa các nhà sáng tạo và những người sớm chấp nhận là gì?
Câu trả lời: Các nhà sáng tạo sẵn sàng để chấp nhận rủi ro; những người sớm chấp nhận thử những ý tưởng mới
nhưng thận trọng hơn.

CHƯƠNG 8 : SẢN PHẨM, DỊCH VỤ, THƯƠNG HIỆU.

1) Chúng tôi định nghĩa một ________ là bất cứ hàng hóa hữu hình hoặc theo một thái cực khác,
thứ gì có thể chào mời cho thị trường nhằm gây sự chuyên về dịch vụ.
chú ý, mua, sử dụng hoặc tiêu thụ để thỏa mãn một việc cung cấp cho thị trường
nhu cầu hay mong muốn.
sản phẩm 4) Những nhà hoạch định sản phẩm cần xem xét
các sản phẩm và dịch vụ ở ba cấp độ. Mỗi cấp độ
2) Nhằm tạo sự khác biệt cho bản thân, nhiều làm tăng thêm giá trị khách hàng. Cấp độ cơ bản
doanh nghiệp đã và đang cố gắng tiến xa hơn trong nhất là ________, bằng cách đặt câu hỏi “Người
việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ, họ đang nỗ mua thật sự mua cái gì?”
lực phát triển và mang lại cho khách hàng ______.  giá trị khách hàng cốt lõi.
sự trải nghiệm
5) Nhân viên hoạch định sản phẩm cần phải thiết
3) Một sản phẩm là yếu tố chính yếu trong kế sản phẩm cụ thể và tìm cách ______ nhằm tạo
________. Về một thái cực, nó có thể bao gồm các

Marketing căn bản Trang


43
nên nhóm lợi ích có thể mang lại trải nghiệm mua 6)________ là những sản phẩm và dịch vụ được
sắm tốt nhất cho khách hàng mua bởi người mua cuối cùng cho việc tiêu thụ cá
tạo giá trị tăng thêm. nhân. Những thứ trên bao gồm những sản phẩm
tiện dụng, sản phẩn mua sắm, sản phẩm chuyên
biệt và sản phẩm không được tìm kiếm.
 Các sản phẩm tiêu dùng.

7) ________ là những sản phẩm tiêu dùng mà


người tiêu dùng không biết đến hoặc biết nhưng
không thường nghĩ đến việc mua chúng. Những
sản phẩm này đòi hỏi phải làm nhiều quảng cáo,
bán hàng cá nhân và các nỗ lực tiếp thị khác.
Các sản phẩm không được tìm kiếm.

8) Phát triển một sản phẩm hay dịch vụ bao gồm


việc xác định lợi ích nào sản phẩm hoặc dịch vụ có
thể cung cấp. Những lợi ích này được truyền tải và
cung cấp bởi _______ chẳng hạn như chất lượng,
tính năng, kiểu cách và thiết kế.
các tính năng sản phẩm.

9) Sản phẩm và dịch vụ rơi vào hai nhóm phân loại


chính dựa trên các nhóm khách hàng sử dụng
chúng. Phương án nào là một trong những nhóm
chính trên?
 các sản phẩm công nghiệp.

10) ________là các sản phẩm tiêu dùng và dịch vụ


thường ít được chọn mua, được khách hàng so
sánh kỹ lưỡng về sự phù hợp, chất lượng, giá cả, và
kiểu dáng. Người tiêu dùng dành nhiều thời gian
và công sức để thu thập thông tin và làm các phép
so sánh về những sản phẩm đó.
 Các sản phẩm mua sắm

11) Phần lớn các vật liệu và phụ tùng đã chế tác
được bán trực tiếp cho ________. Giá cả và dịch vụ
là những yếu tố tiếp thị cốt lõi; quảng cáo và tạo
lập thương hiệu có khuynh hướng kém quan trọng
hơn.

những khách hàng công nghiệp.

12) ________ bao gồm những hoạt động nhằm đảm


bảo việc tạo lập, duy trì, hoặc thay đổi mọi thái độ
và hành vi của những khách hàng mục tiêu đối với
một tổ chức.
Tiếp thị cơ quan tổ chức.

13) ________ bao gồm những hoạt động nhằm đảm


bảo việc tạo lập, duy trì, hoặc thay đổi mọi thái độ
và hành vi của những khách hàng mục tiêu đối với
một số người nào đó.
Marketing căn bản Trang
44
Marketing cá nhân. 23) Hình thức chất lượng nào sau đây đề cập sự
không có nhược điểm và sự nhất quán trong việc
14) ________ liên quan đến những hoạt động thiết cung cấp một mức độ chất lượng được đặt ra?
lập, duy trì và thay đổi thái độ về một số thành phố,  sự tương thích.
bang hoặc vùng nào đó.
Marketing địa điểm. 24) Một mô hình rút gọn không bao gồm bất kỳ
tính năng bổ sung nào là điểm khởi đầu; một công
15) ________ được định nghĩa như là ứng dụng ty có thể tạo lập một mô hình cao hơn bằng cách
của các khái niệm và công cụ tiếp thị trong các thêm ________.
chương trình được thiết kế nhằm gây ảnh hưởng những nét đặc trưng
đến hành vi của cá nhân vànâng cao chat lượng
25) Một ________ gây ấn tượng có thể thu hút sự
cuộc sống của họ cũng như xã hội. chú ý và tạo ra những nét thẩm mỹ, nhưng nó
Marketing xã hội. không nhất thiết nâng cao tính năng của sản phẩm.
kiểu dáng
16) Những chiến dịch y tế cộng đồng nhằm giảm
bớt chứng nghiện rượu, sự lạm dụng thuốc, hút 26) ________ góp phần vào tính hữu dụng của một
thuốc, và béo phì là mọi ví dụ của ________. sản phẩm cũng như hình dáng bên ngoài của nó.
Thiết kế.
marketing mang tính xã hội.
27) Vài năm gần đây, an toàn sản phẩm và trách
17) ________ là một trong những công cụ định vị nhiệm môi trường đã dấy lên những mối quan tâm
chính của người làm marketing vì nó tác động trực chính về ________ .
tiếp lên tính năng sản phẩm và dịch vụ; do đó nó bao bì.
gắn kết chặt chẽ với sự hài lòng và giá trị khách
hàng. 28) ________ đã và đang bị ảnh hưởng bởi nhu cầu
bao gồm sự định giá theo đơn vị, hạn sử dụng và
Chất lượng sản phẩm thông tin dinh dưỡng.
Nhãn mác
18) ________là một cách tiếp cận mà mọi nhân
viên của công ty cần phải tham gia bằng cách luôn 29) Một quyết định chính yếu về dòng sản phẩm
cải tiến không ngừng các sản phẩm, dịch vụ, và bao gồm ________.
tiến trình kinh doanh. độ dài của dòng sản phẩm.
Quản lý chất lượng toàn diện.
30) Nhiều doanh nghiệp hiện nay sử dụng kết hợp
19) Hai đặc tính của chất lượng sản phẩm là gì? điện thoại, thư điện tử, mạng Internet, fax và các
Tính thống nhất và cấp độ. công nghệ khác nhằm cung cấp ________.
các dịch vụ hỗ trợ.
20) ________ góp phần vào sự hữu dụng và hình
dáng của một sản phẩm. 31) Một ________ là một nhóm sản phẩm có quan
Thiết kế. hệ gần nhau vì chúng thực hiện chức năng theo
cùng một cách thức, được bán cho những nhóm
21) Một ________ là một tên tuổi, thuật ngữ, ký khách hàng giống nhau, được tiếp thị thông qua
hiệu, biểu tượng, thiết kế hoặc là sự kết hợp của tất cùng loại các cửa hàng bán lẻ, hoặc có cùng những
cả những thứ trên, giúp xác định người tạo ra hoặc thang giá được định sẵn.
người bán một sản phẩm hay dịch vụ. dòng sản phẩm.
thương hiệu .
32) Một phương án thay thế cho việc kéo dài dòng
22) Chí ít, ________ giúp nhận diện sản phẩm và sản phẩm là ____, thêm nhiều sản phẩm vào phạm
thương hiệu. Nó có thể mô tả nhiều điều về sản vi dòng sản phẩm hiện tại.
phẩm và quảng cáo cho thương hiệu. sự bổ sung dòng sản phẩm.
nhãn hiệu.
33) Khi một doanh nghiệp kéo dài dòng sản phẩm
của mình tiến xa hơn phạm vi hiện tại của nó, đó là
________.
Marketing căn bản Trang
45
sự kéo dài dòng sản phẩm . 36) Một công ty có bốn lựa chọn để phát triển nhãn
hàng. Cái gì KHÔNG nằm trong bốn lựa chọn đó?
34) ________ tổ hợp sản phẩm có nghĩa là số dòng ☐việc mở rộng dòng
những sản phẩm khác nhau mà doanh nghiệp ☐việc mở rộng thương hiệu
mang lại. Procter & Gamble bán ra thịt thường 250 ☐đa thương hiệu
loại hàng được xếp thành nhiều dòng sản phẩm việc mở rộng theo chiều rộng và chiều sâu
Chiều rộng.
37) Một chuyên viên tiếp thị đồ may mặc đang lên
35) Một yếu tố cốt lõi trong mối quan hệ của một kế hoạch cho một nhãn hàng có sẵn kết hợp với
doanh nghiệp với khách hàng, một ________ là đại
một ngành hàng mới. Chiến lược phát triển thương
diện cho nhận thức và cảm nhận của khách hàng
về một sản phẩm và tính năng của nó. hiệu nào sẽ được thực hiện?
thương hiệu . các nhãn hàng mới.

38) ________ diễn ra khi một công ty giới thiệu


những sản phẩm kèm theo trong một ngành hàng
đã có sẵn cho cùng một thương hiệu, chẳng hạn
như mùi vị, hình thức, màu sắc, nguyên liệu hoặc
kích cỡ bao bì mới.
Sự mở rộng dòng.

39) ________ tổ hợp sản phẩm là số lượng các


dòng sản phẩm khác nhau trong công ty. Procter &
Gambles tiếp chị cho 250 nhãn hàng được tổ chức
thành nhiều dòng sản phẩm.
Chiều rộng

40) ________ tổ hợp sản phẩm là số lượng các kiểu


dành cho mỗi sản phẩm trong dòng. Kem đánh
răng Crest có 13 kiểu, từ Crest Multicar echo đến
Crest công thức trắng răng.
Chiều sâu.

41) ________ của tổ hợp sản phẩm có nghĩa là


những dòng sản phẩm đa dạng có liên quan gần
gũi với nhau như thế nào trong mục đích sử dùng
cuối cùng, các yêu cầu sản xuất, các kênh phân
phối hoặc theo những cách khác.
Tính nhất quán.

42) Một công ty có thể phát triển việc kinh doanh


theo bốn cách. Cách nào sau đây KHÔNG phải là
một trong những cách đó?
Công ty có thể ngừng phát triển một số dòng.

43) Một số nhà phân tích nhận thấy ________ là tài


sản chính bền vững của một công ty và tồn tại lâu
hơn cả những sản phẩm và thiết bị của công ty.
các thương hiệu.

44) Một yếu tố chính trong mối quan hệ của công ty


và người tiêu dùng, một ________ đại diện cho
nhận định và cảm giác của người tiêu dùng về một
sản phẩm và chất lượng của nó.

Marketing căn bản Trang


46
 thương hiệu 52) ________ xảy ra khi hai tên nhãn hàng đã tồn
tại của nhiều doanh nghiệp khác nhau được dùng
45) Mức độ nào sau đây là mức độ thấp nhất mà chung trên một sản phẩm.
các chuyên gia marketing có thể định vị nhãn hàng Đồng thương hiệu
của họ trong tâm trí khách hàng mục tiêu?
những thuộc tính của sản phẩm.
53) Đa phẩn những tình huống liên quan
đến________ , một công ty sẽ cấp giấy phép cho
46) Những thương hiệu mạnh nhất đã vượt qua
việc tạo ra các tính năng hoặc định vị lợi ích; một nhãn hàng nổi tiếng của một công ty khác
chúng được định vị dựa trên ________. nhằm khai thác sự kết hợp của chúng với nhau.
những giá trị và niềm tin mạnh mẽ. đồng thương hiệu

47) Câu nào sau đây KHÔNG phải là phẩm chất 54) Tổng giá trị tài chính của một thương hiệu
đáng mong muốn của một thương hiệu? được ước tính thông qua quá trình ________
☐Nó nên là một vài gợi ý về chất lượng và lợi ích thương hiệu.
của sản phẩm.  đánh giá .
☐Nó nên dễ đọc, dễ nhận biết và ghi nhớ.
☐Nó nên khác biệt. 55) Một ________ bao gồm việc sử dụng một
Thương hiệu luôn nên là một từ dài nhằm thu hút sự thương hiệu thành công để tung ra những sản
chú ý. phẩm mới hoặc đã được điều chỉnh trong một
ngành hàng mới.
48) Tất cả những câu sau đây là các phương án tài thương hiệu tư nhân.
trợ của nhà sản xuất cho một sản phẩm NGOẠI
TRỪ ________. 56) ________ xảy ra khi một công ty giới thiệu
những vật phẩm phụ thêm vào ngành sản phẩm
☐Thương hiệu của nhà sản xuất
hiện có với cùng thương hiệu, nhưng có hương vị,
kiểu dáng, màu sắc, công thức hoặc kích cỡ đóng
☐Đồng thương hiệu
gói mới.
Mở rộng dòng
☐Nhãn hàng riêng
57) Câu nàolà một lợi thế mang lại của việc đồng
Đa nhãn hàng.
thương hiệu?
49) Trong cuộc cạnh tranh giữa các thương hiệu Một công ty có thể mở rộng nhãn hàng sẵn có của
________ và thương hiệu________ , các nhà bán lẻ mình sang một ngành hàng mà nó có thể gặp khó
có những lợi thế trong việc kiểm soát những sản khăn khi tiến hành một mình.
phẩm nào sẽ được lưu kho, nơi nào các sản phẩm
58) Điều gì sau đây là một trở ngại tiềm ẩn của đa
sẽ được cất giữ, giá nào sẽ được bán, và những sản
thương hiệu?
phẩm nào sẽ được đưa vào những ấn phẩm quảng
Nguồn lực của công ty sẽ bị trải quá rộng cho quá
cáo.
nhiều nhãn hàng.
quốc doanh; tư nhân
59) Chiến lược nào liên quan đến sự xóa sổ những
50) Một số lượng gia tăng các cửa hàng bán sỉ và lẻ
nhãn hàng yếu và tập trung tài chính tiếp thị cho
đã tạo ra ________ của chính họ, còn được gọi là
những nhãn hàng có thể đạt được thị phần số một
các thương hiệu cửa hàng.
hoặc số hai trong những ngành hàng của nó?
thương hiệu tư nhân.
thương hiệu khổng lồ.
51) Về mặt chi phí, một số _______ về tên gọi và
biểu tượng của công ty trước đây đã được tạo ra 60) Đa phần những người làm tiếp thị thương hiệu
bởi các nhà sản xuất khác, tên của người nổi tiếng, thường dùng phần lớn quảng cáo nhằm tạo ra
và/ hoặc tên nhân vật trong phim và sách, vốn có ________ thương hiệu và tạo dựng lòng yêu thích
thể cung cấp một tên thương hiệu được bảo chứng. và lòng trung thành.
giấy phép.
sự nhận biết.

Marketing căn bản Trang


47
61) Những nhà cung cấp dịch vụ phải xem xét bốn 69) Do chất lượng dịch vụ dựa trên chất lượng
tính chất đặc biệt khi thiết kế chương trình tương tác giữa người bán-người mua khi chạm
marketing. Điều nào sau đây KHÔNG thuộc một trán dịch vụ, tiếp thị viên dịch vụ sử dụng ________
trong bốn tính chất đó? để đào tạo những nhân viên về nghệ thuật tương
☐tính vô hình tác với những người tiêu dùng nhằm làm hài lòng
☐tính không thể phân tách nhu cầu của họ.
☐tính mất mát tiếp thị tương tác.
marketing tương tác.
70) Tất cả những phương án sau là những công cụ
62) ________ có nghĩa là dịch vụ không thể nhìn nhằm phát triển sự khác biệt về việc cung cấp, giao
thấy, nếm, cảm thấy, nghe thấy hoặc ngửi trước khi hàng, hoặc hình ảnh của một dịch vụ NGOẠI TRỪ
được mua. ________.
Tính vô hình của dịch vụ. ☐cung cấp những tính năng cách tân
☐phát triển các biểu tượng và làm thương hiệu
63) ________ có nghĩa là dịch vụ không thể tách ☐tuyển thêm nhân viên giao tiếp với khách hàng có
rời khỏi nguồn cung cấp, bất kể nguồn cung cấp là thể tin cậy
người hay máy móc. tăng số lượng dịch vụ bằng cách từ bỏ một số chất
 Tính không thể tách rời của dịch vụ. lượng.

64) Thông qua ________, công ty dịch vụ sẽ huấn 71) Một cái ghế xích đu bằng gỗ mại châu, được
luyện và khuyến khích nhân viên phụ trách khách làm thủ công bởi một người thợ điêu khắc gỗ người
hàng và nhân viên hỗ trợ dịch vụ của mình làm Amish ở Lancaster, Pennsylvania, lấy từ một loai
việc theo nhóm để mang đến sự hài lòng cho khách gỗ ở địa phương là điển hình của một ________.
hàng. sản phẩm đặc biệt
marketing nội bộ.

65) Bởi vì chất lượng của dịch vụ phụ thuộc vào


chất lượng của sự tương tác người mua – người
bán trong quá trình giao dịch, những chuyên gia
marketing về dịch vụ sử dụng ________ để huấn
luyện nhân viên về nghệ thuật tương tác với khách
hàng nhằm đạt được sự hài lòng của họ.
marketing tương tác.

66) Tuy các chiến dịch quảng cáo có thể giúp xây
dựng sự nhận diện thương hiệu, kiến thức thương
hiệu, và có thể thậm chí sự yêu thích thương hiệu,
các thương hiệu lại không được duy trì nhờ quảng
cáo mà nhờ ________.
sự trải nghiệm nhãn hàng.

67) ________ nghĩa là các dịch vụ không thể nhìn


thấy, nếm, sờ mó, nghe, hay ngửi trước khi nó được
bán đi .
Tính vô hình của dịch vụ

68) Thông qua ________, các công ty dịch vụ đào


tạo và thúc đẩy các nhân viên quan hệ khách hàng
và các nhân viên hỗ trợ dịch vụ làm việc theo nhóm
nhằm đem lại sự hài lòng cho khách hàng.
tiếp thị đối nội

Marketing căn bản Trang


48
72) Bạn bị đau bụng. Vợ/ chồng bạn chạy ra cửa giá trị
hàng tiện lợi ở góc phố mua một lọ Pepto-Bismol.
Sản phẩm này là một sản phẩm _______.
tiện lợi.

73) Nhằm đạt được các mục tiêu thay đổi xã hội,
các chương trình tiếp thị mang tính xã hội
________.
☐phát huy tất cả các yếu tố P trong sơ đồ tiếp thị
☐ảnh hưởng hành vi của các cá nhân để hoàn thiện
tình trạng an sinh của họ.
☐Không có câu nào đúng
A và B

74) Câu nào sau đây là ví dụ của độ sâu dòng sản


phẩm?
☐hamburger và burger phô mai
☐hamburger và khoai tây chiên
☐Coke và Diet Coke
A và C

75) Yếu tố nào sau đây là là điều quan trọng nhất


mà nhà thiết kế sản phẩm phải xem xét khi phát
triển một sản phẩm?
khách hàng sẽ sử dụng và có lợi ích như thế nào từ
sản phẩm.

76) Yếu tố nào sau đây là nguy cơ tiềm ẩn của việc


sở hữu đa thương hiệu?
nguồn lực của công ty có thể bị phân tán quá mức
cho quá nhiều nhãn hàng.

77) "Tôi yêu New York" là một minh họa của


________.
tiếp thị theo vùng.

78) Câu nào sau đây là điều quan trọng nhất mà


những người thiết kế sản phẩm phải xem xét khi họ
sản xuất ra một sản phầm?
người tiêu dùng sẽ sử dụng sản phẩm ra sao và thu
được lợi ích gì.

79) Một người quản lý của khách sạn Holiday Inn


nói rằng: “Chúng tôi có quyền lực và giá trị trên thị
trường và người ta sẵn lòng trả tiền vì điều đó”.
Người quản lý này đang nói tới ________.
giá trị thương hiệu.

80) Thương hiệu cá ngừ Chicken of the Sea bán


chạy hơn thương hiệu cá ngừ Kroger với kích cỡ
như nhau, mặc dù cá ngừ Kroger rẻ hơn $0.15 mỗi
hộp. Chicken of the Sea có ________ thương hiệu.

Marketing căn bản Trang


49
81) Nhãn hàng Helene Curtis bắt đầu tiếp thị dầu 83) Một chuyên gia marketing cho nhãn hàng may
gội đầu dành cho tóc thường. Trong nỗ lực gia tăng mặc đang lên kế hoạch giới thiệu một nhãn hàng
lợi nhuận và sử dụng nguồn lực tiếp thị dư thừa, sẵn có cho một ngành hàng mới. Chiến lược phát
Helene Curtis đã tiếp thị dầu gội cho cả tóc dầu và triển nhãn hàng nào sẽ được áp dụng trong trường
tóc nhuộm. Đây là một ví dụ của ________. hợp này?

sự bổ sung dòng mở rộng thương hiệu

82) Chiến dịch quảng cáo của General Electric có 84) Điều bất khả thi của một cửa hiệu cắt tóc nam
câu: “Chúng tôi đem những điều tốt đẹp đến cho về việc để dành việc cắt tóc cho lần giao dịch sau là
cuộc sống” là một ví dụ của ________. một ví dụ của điều nào sau đây?

tiếp thị cho hình ảnh tập đoàn tính cấp thời của dịch vụ.

85) Các sản phẩm và dịch vụ phân thành hai nhóm lớn dựa trên những nhóm khách hàng dùng chúng. Nêu tên
hai nhóm lớn đó và mô tả sự khác nhau giữa hai nhóm đó.
Hai nhóm lớn đó là các sản phẩm tiêu dùng thông thường và các sản phẩm công nghiệp. Các sản phẩm và dịch vụ
tiêu dùng thông thường; thứ được chọn mua bởi khách hàng cuối cùng; thường được phân loại theo những thói quen
mua sắm của khách hàng. Các sản phẩm tiêu dùng bao gồm các sản phẩm tiện lợi, sản phẩm tiêu dùng đặc biệt, sản
phẩm đặc biệt, và sản phẩm có nhu cầu thấp. Các sản phẩm công nghiệp được phân biệt với các sản phẩm tiêu dùng
dựa trên mục đích nó được chọn mua để làm gì. Các sản phẩm công nghiệp được chọn mua để dùng cho mục đích
tiếp tục chế tác hoặc dùng để tiến hành hoạt động kinh. Những sản phẩm đó bao gồm ba danh mục lớn là vật tư và
bộ phận, cơ sở hạ tầng và máy móc, nguồn cung và dịch vụ.

86) So sánh bề sâu, tính nhất quán, bề dài và bề rộng của hỗn hợp sản phẩm.
Bề rộng hỗn hợp sản phẩm nói đến số lượng các dòng sản phẩm khác nhau mà công ty có; bề dài sản phẩm nói đến
tổng số các sản phẩm được chào bán trong các dòng sản phẩm của một doanh nghiệp.Tính nhất quán là mức độ liên
quan mật thiết của những dòng sản phẩm khác nhau đang được sử dụng. Bề sâu sản phẩm là số lượng phiên bản
từng sản phẩm được chào bán trong dòng.

87)Một doanh nghiệp có bốn phương án khi muốn phát triển thương hiệu. Mô tả bốn phương án đó.
Doanh nghiệp có thể mở đầu bằng sự mở rộng dòng sản phẩm, mở rộng thương hiệu, đa thương hiệu, hay thương
hiệu hoàn toàn mới. Mở rộng dòng sản phẩm là mở rộng một tên nhãn hàng sẵn có ra nhiều mẫu mới, màu sắc, kích
cỡ, hương vị, v.v. thuộc một trong những danh mục sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp. Ngược lại, việc mở rộng
thương hiệu là mở rộng một tên nhãn hàng hiện có thành sản phẩm mới hoặc được chỉnh sửa trong một danh mục
sản phẩm mới. Đa thương hiệu là việc đưa một vài sản phẩm vào chung danh mục. Cuối cùng, một doanh nghiệp có
thể quyết định về việc đặt tên một tên thương hiệu mới, cụ thể nếu lực tác động của một tên nhãn hiện có đang trên
đà giảm hoặc doanh nghiệp đang bắt đầu một danh mục sản phẩm mới.

88) Dịch vụ được phân ra bốn đặc tính chính. Kể tên và mô tả bốn đặctính đó.
Bốn đặc điểm của dịch vụ là TÍNH VÔ HÌNH, TÍNH KHÔNG THỂ TÁCH BIỆT, TÍNH ĐA DẠNG, và TÍNH
KHÔNG THỂ LƯU TRỮ. Dịch vụ là vô hình: chúng không thể thấy nếm, cảm nhận nghe, hoặc ngửi được trước khi
chúng được mua. Dịch vụ có tính không thể tách biệt: chúng được sản sinh và tiêu thụ cùng lúc và không thể tách
biệt khỏi các nhà cung cấp dịch vụ của chúng, hoặc các nhà các nhà cung cấp là người hoặc là máy móc. Dịch vụ có
tính đa dạng: chất lượng của chúng có thể khác nhau rất nhiều. tùy thuộc vào đơn vị cung cấp chúng và thời điểm,
địa điểm, và cách thức chúng được cung cấp như thế nào. Dịch vụ mang tính không lưu trữ được: nó không thể lưu
trữ để bán hoặc sử dụng sau được.

89) Các nhà cung cấp dịch vụ sử dụng việc cung cấp sự khác biệt, cách thức phân phối và hình ảnh như thế nào
nhằm tránh cạnh tranh độc quyền giá?

Một dịch vụ có thể bao gồm những tính chất cách tân mà nó khác biệt với những cung cấp của các đối thủ cạch
tranh. Việc phân phối dịch vụ có thể tạo được khác biệt bằng việc tuyển và đào tạo thêm nhân viên đáng tin cậy tiếp
Marketing căn bản Trang
50
xúc khách hàng, phát triển môi trường thực thể tối ưu nơi mà dịch vụ được phân phối, và thiết kế một quy trình phân
phối tối ưu. Các dịch vụ có thể tạo ra khác biệt qua các biểu tượng và việc làm thương hiệu, tạo lập một hình ảnh
giúp dịch vụ của công ty vượt xa của các đối thủ.

Marketing căn bản Trang


51
Marketing căn bản Trang
52
1. ESPN đang bán thứ gì? Hãy thảo luận dựa trên các cấp độ của lợi ích cốt lõi, sản phẩm thật và sản phẩm giá
trị gia tăng của ESPN 2. Hãy phân tích ESPN dựa trên các chiến lược phát triển thương hiệu. Bạn sẽ đề nghị
ESPN áp dụng chiến lược phát triển thương hiệu nào trong tương lai?

1. Cấp độ 1: lợi ích cốt lõi – khả năng duy trí việc cập nhật thể thao cho những ai quan tâm.

Cấp độ 2: những tính năng của sản phẩm thật – có rất nhiều tính năng. Từ cấp độ này, danh mục có thể là:
 Tên thương hiệu – ESPN và tất cả các thương hiệu phụ.
90) ESPN là một trong những thương hiệu nhượng quyền thể thao lớn nhất. Nhưng có lẽ trên hết, nó là một
 Quy
trong các thương trình
hiệu đóngcông
thành gói nhất
– quytrong
trình thếnàygiới
baogiải
gồmtrí.nhiều
Bằngcách kháclànhau
chứng nó chimàphối
ESPNmộtđóng
lượng góilớn
“sản
2.91phẩm”
đô của
la cho mỗi người đăng ký từ các công ty truyền hình cáp so với 1.67 đô la từ FoxSports, 89 xu từ TNT và chỉ 40và các
nó, bao gồm việc phát sóng và làm truyền hình cáp về các tin tức thể thao; phủ sóng radio, tin tức
xu từ CNN. buổi tọa đàm; tạp chí in; các gói điện thoại di động; và những lựa chon Internet khác của nó.

Nhưng kênh truyền Đặc trưng – Mỗi ESPN
hình chính kênh được
chỉ làđặt mộttênmảng
thương
nhỏhiệu là một
trong danhđặc
mụctrưng.
kinhNhưng
doanh với
6 tỉ mỗi
đô lathương
của đếhiệu,
chế thểcó nhiều
đặc trưng tạo nên một hệ thống cấp bậc.
thao này. Hiện tại có trên 50 mảng kinh doanh đã giúp công ty trở thành một thương hiệu đa ngành. Truyền
hình, radio, in ấn và Internet là những danh mục lớn nhất đóng góp cho các sản phẩm của ESPN. Nhưng công
ty cũngCấp
đangđộmở3: sản
rộngphẩm
mạnh giámẽ
trịsang
cộngmảng
thêm:truyền
ESPN thông
chủ yếu tương tác với khách hàng của mình trong cấp độ này thông
di động.
qua các
Với thương công
hiệu củatychính
trungmình,
gian. Có
ESPNrất ítđang
thôngcó tin
mộttrong
danhbài chokinh
mục biết doanh
ESPN rộng
đã sắplớn.
xếpNhưng
như thếthúnàovị với
hơncác(vànhà
có phân
lẽ cũngphối
gâyvề bốiviệrốigiao
hơn)nhận, bảo hành
là việc ESPNvàchỉdịch ở vụ.
mức trung bình so với gã khổng lồ ngành giải trí ABC. Và thêm
nữa, ABC lại thuộc về công ty Walt Disney. Bạn có thể nghĩ là điều này làm giảm tầm quan trọng của ESPN.
Nhưng2.hãy
Việcnghĩ
mở là rộng dòngtất– cả
trong bấtcác
cứ kênh
thương truyền
hiệuhình
củamạng lướiESPN
Disney, nào baođãgồm
chiếmESPN2
20%và kênhtổng
trong ESPN truyền
doanh thu thống.
của
 Việc mở rộng thương
Disney. Đó là một thương hiệu có quyền lực. hiệu – việc mở rộng tên thương hiệu ESPN cho những sản phẩm truyền thông và
kênh truyền hình khác chẳng hạn ESPN Radio, Tạp chí ESPN, ESPN.com và MobileESPN.
 Đa thương hiệu: Không khả thi. ESPN không áp dụng chiến lược này.

Thương hiệu mới – Không khả thi. ESPN không áp dụng chiến lược này.

91) Là một nhà cung cấp dịch vụ, tại sao bạn phải xem mối tương quan người bán – người mua trong giao tiếp
dịch vụ là đặc biệt quan trọng?
Cảm nhận của khách hàng sẽ được thiết lập trong giao tiếp dịch vụ. Vào lúc này, dựa trên những cảm nhận đó, khách
hàng có thể trở thành người mua trung thành lâu dài. Điều mang tính quyết định là người bán dịch vụ tạo được
những mối quan hệ tốt đẹp ngay từ ban đầu.

92) Sử dụng sáu phẩm chất mà một nhãn hàng tốt cần phải có, hãy tạo ra một thương hiệu cho một sản phẩm
chăm sóc cá nhân có câu định vị thương hiệu sau: “Được dành cho những người tham gia và những người đam
mê các loại hình thể thao X-Games, __________ là sản phẩm khử mùi kết hợp hiệu quả việc ngăn mùi hôi cơ
thể và việc kéo dài hương thơm quyến rũ giúp bạn nắm bắt vận mệnh tình duyên”
Câu trả lời của sinh viên sẽ rất đa dạng. Những phẩm chất cần có cho một thương hiệu bao gồm: (1) Nó nên gợi ý
một vài điều về lợi ích và chất lượng sản phẩm; (2) Nó nên dễ phát âm, nhận biết và dễ nhớ; (3) Thương hiệu nên
độc đáo; (4) Nó có thể được mở rộng; (5) Cái tên phải được dịch dễ dàng ra ngôn ngữ khác và; (6) Nó nên được
đăng ký bản quyền và được luật pháp bảo vệ.

93) Một nhà sản xuất có bốn chọn lựa cho việc tài trợ nhãn hàng. Hãy miêu tả chúng là gì
Một nhà sản xuất có thể đưa ra thương hiệu của chính mình (thương hiệu của nhà sản xuất hoặc thương hiệu quốc
gia). Nhà sản xuất có thể bán cho những người mua đi bán lại vốn có thể đặt tên riêng cho sản phẩm. Nhà sản xuất
có thể tiếp thị những nhãn hàng được cấp phép, dùng tên tuổi hoặc biểu tượng của các nhà sản xuất khác, tên tuổi
của những người nổi tiếng, hoặc những nhân vật trong phim. Cuối cùng, nhà sản xuất có thể góp chung nguồn lực
với một công ty khác để có sản phẩm đồng thương hiệu.

94) Hãy miêu tả vai trò của việc đóng gói bao bì.
Đóng gói bao bì bao gồm việc thiết kế và sản xuất vật đựng hoặc thành phần bao bọc bên ngoài sản phẩm. Đóng gói
bao bì giúp chứa đựng và bảo vệ sản phẩm, nhưng nó cũng được dùng để thu hút sự chú ý của khách hàng, để miêu
tả sản phẩm và để tạo mãi lực. Việc đóng gói bao bì mang tính đổi mới có thể giúp cho một công ty vượt qua đối thủ
của mình.

Marketing căn bản Trang


53
95) Những công ty có dịch vụ tốt tập trung chú ý vào cả khách hàng lẩm nhân viên. Hãy miêu tả dây chuyền lợi
nhuận – dịch vụ và tiếp thị đối nội là gì, và chúng khác nhau như thế nào
Dây chuyền lợi nhuận – dịch vụ kết nối những lợi nhuận dịch vụ của công ty với sự hài lòng của nhân viên và khách
hàng. Những mối liên kết trong dây chuyền lợi nhuận – dịch vụ được trình bày như sau: chất lượng dịch vụ nội bộ
tạo ra những nhân viên hài long và có năng suất cao, những người tạo ra giá trị dịch vụ tốt hơn, vốn tạo ra những
khách hàng hài lòng và trung thành, những người tạo ra những lợi nhuận và sự phát triển dịch vụ lành mạnh. Tiếp
thị đối nội bởi một công ty dịch vụ có nghĩa là huấn luyện và tạo động lực một cách hiệu quả cho những nhân viên
làm công tác tiếp xúc với khách hàng và những dịch vụ hỗ trợ những người làm dịch vụ làm việc theo nhóm để làm
thỏa mãn khách hàng. Dây chuyền lợi nhuận – dịch vụ có liên quan đến nhân viên và khác hàng. Tiếp thị đối nội có
liên quan đến việc huấn luyện nhân viên.

96) Hãy kể tên và mô tả ba quyết định mà các công ty phải xem xét liên quan đến những sản phẩm cá nhân và
dịch vụ của họ.
Những quyết định được đưa ra trong việc phát triển và tiếp thị những sản phẩm cá nhân và dịch vụ bao gồm 1)
những thuộc tính của sản phẩm, 2) làm thương hiệu, 3) đóng gói bao bì, 4) việc dán nhãn, 5) những dịch vụ hỗ trợ
sản phẩm. Những quyết định về thuộc tính của sản phẩm có liên quan đến chất lượng sản phẩm, thuộc tính, kiểu
cách và thiết kế. Những quyết định về thương hiệu liên quan đến việc chọn lựa một thương hiệu và phát triển chiến
lược thương hiệu. Việc đóng gói bao bì có liên quan đến thiết kế và tạo ra hình dáng vật chứa sản phẩm; việc đóng
gói cung cấp nhiều lợi ích trọng yếu chẳng hạn như việc bảo vệ, kinh tế, sự tiện lợi và khuyến mại. Việc dán nhãn
giúp nhận diện sản phẩm và có thể mô tả và quảng cáo cho sản phẩm và thương hiệu. Các công ty cũng phải quyết
định về những dịch vụ hỗ trợ sản phẩm.

97) Hãy cung cấp ba ví dụ của các sản phẩm tiện dụng.
Các ví dụ có thể bao gồm nước ngọt, sữa và kẹo

98) Hãy cung cấp ba ví dụ của các sản phẩm đặc biệt.
Các ví dụ có thể bao gồm đồng hồ Rolex, xe hơi thể thao Jaguar hoặc du thuyền vòng quanh thế giới.

99) Hãy cung cấp những ví dụ về hai cấp độ của sản phẩm và sản phẩm thật.
Một chủ tiệm làm đẹp có thể tiếp thị những sản phẩm và dịch vụ chăm sóc tóc và móng tay, mát xa toàn thân hoặc
từng bộ phận cơ thể, dụng cụ tập thể dục và các hoạt động xã hội.

100) Hàng cung cấp công nghiệp và những sản phẩm tiện dụng tiêu dùng có những điểm chung gì? Chúng
khác nhau như thế nào?
Hàng cung cấp công nghiệp được mua nhằm sử dụng trong việc quản lý một doanh nghiệp, trong khi các sản phẩm
tiện dụng do người tiêu dùng cuối cùng mua cho việc tiêu thụ cá nhân; cả hai loại sản phẩm thường được mua mà ít
cần động lực hoặc so sánh

101) Một cửa hàng bán hoa có liên quan như thế nào đến việc kéo dài dòng?
Một cửa hàng bán hoa có thể cung cấp những bông hoa có cành đơn và tươi mới được bán riêng cho từng khách,
những cách bài trí nhỏ, các bó hoa hoặc những cổng hoa lớn; với việc kéo dài dòng, cửa hàng hoa sẽ cung cấp
những dãy hoa rộng phía sau tất cả các loại hoa.

102) Khách hàng hình thành mối quan hệ với sản phẩm thông qua thươnh hiệu. Làm sao để một khách hàng
chuyển từ nhận biết một thương hiệu sang yêu thích một thương hiệu?
Một khách hàng có thể dùng thử một nhãn hàng ít nhất một lần để thích nó hơn những nhãn hàng khác; hoặc có lẽ
khách hàng thích một nhãn hàng nào đó hơn chỉ vì anh ấy hoặc cô ấy bị những chiêu khuyến mãi hoặc những quảng
cáo hấp dẫn lôi cuốn.

103) Tại sao đơn giản và thành thật là điều quan trọng đối với một thương hiệu?
Những khách hàng mua sản phẩm và tin rằng nó không đúng với những lời hứa hẹn thì sẽ có hình ảnh không tốt về
thương hiệu; họ sẽ ít có khả năng trở thành khách hàng trung thành.

Marketing căn bản Trang


54
104) Hãy xem xét những nhãn hàng tên Sốt Nướng A1, 409, Thuốc mỡ A&D, Bia A&W và Siêu 8. Tại sao
những tên với các con số như vậy lại trợ giúp cho việc chọn thương hiệu?
Những thương hiệu như vậy dễ phát âm, dễ nhận ra và dễ nhớ

105) Đo lường chất lượng dịch vụ khó hơn đo lường chất lượng sản phẩm như thế nào?
Sản phẩm là vật hữu hình; do đó đo lường chất lượng qua độ bền, chức năng, v.v… có thể dễ dàng hơn hoặc có thể
thực hiện nhất quán hơn đo lường chất lượng dịch vụ.

106) Hãy cho một ví dụ về mức độ cơ bản nhất của sản phẩm, lợi ích cơ bản.
Có nhiều ví dụ. Một chủ hiệu làm đẹp cung cấp những dịch vụ tương tự như spa có thể tập trung vào “ việc nuông
chiều bản thân mình trong việc thư giãn hoàn toàn”.

107) Hãy cho một ví dụ về một sản phẩm gia tăng giá trị
Có nhiều ví dụ. Một sản phẩm gia tăng giá trị có thể là khách hàng của một tiệm làm đẹp có sự lựa chọn có các dịch
vụ riêng tư.

108) Tại sao một công ty có thể theo đuổi một chiến lược thiếu tính nhất quán về dòng sản phẩm?

Một công ty có thể muốn tăng việc buôn bán của mình bằng cách xây dụng tiếng tăm qua nhiều lĩnh vực sản phẩm.

CHƯƠNG 10 : ĐỊNH GIÁ.

1) ________ là khoản tiền phải trả cho một sản định giá theo chi phí .
phẩm hoặc dịch vụ.
Giá cả. 9) Với việc ________, giá được thiết lập nhằm phù
hợp với những nhận thức giá trị sản phẩm của
2) Giá cả là yếu tố duy nhất trong tổ hợp marketing người tiêu dùng.
tạo ra ________. định giá theo giá trị.
 lợi nhuận.
10) Những sản phẩm rớt giá bán rất chạy hàng,
3) Những nhận thức của người tiêu dùng về giá trị nhưng chúng sinh ít lợi nhuận hơn bình thường
sản phẩm thiết lập điểm ________ cho giá cả. nếu giá được tăng lên mức ________ .
 kịch trần.  nhận biết được.

4) Chi phí sản phẩm thiết lập điểm ________ cho 11) Nếu một người bán thu phí ________ hơn giá
giá một sản phẩm. trị cảm nhận của người mua, doanh số của doanh
 sàn. nghiệp sẽ ________.
 nhiều; chịu tổn thất .
5) Phương án nào sau đây là phương pháp tiếp cận
hướng về khách hàng để định giá? 12) Wal-Mart nổi tiếng về việc dùng kiểu chiến lược
 định giá theo giá trị. trọng yếu nào để định giá theo giá trị?
 định giá thấp mỗi ngày.
6) Xem xét sản phẩm nào có giá trị, chứ không phải
chi phí của người bán, là yếu tố chính để định giá. 13) ________ liên quan đến việc định giá thấp và
 Định giá theo giá trị. ổn định hằng ngày với rất ít hoặc không có các
chương trình giảm giá tạm thời.
7) Trong ________, giá cả được xem xét cùng với  Định giá thấp mỗi ngày (EDLP).
các nhân tố khả biến thuộc tổ hợp tiếp thị
(marketing mix) trước khi chương trình tiếp thị 14) ________ là một sức mạnh của doanh nghiệp
được thiết lập. nhằm thoát khỏi cuộc cạnh tranh giá cả và căn
 định giá theo giá trị độ dao động. chỉnh biên độ và giá cả cao hơn.
Năng lực định giá.
8) Định giá trên giá trị là quy trình ngược của
________.
Marketing căn bản Trang
55
15) Khi có sự cạnh tranh giá, nhiều doanh nghiệp 26) Phương pháp định giá đơn giản nhất là
áp dụng ________ hơn là giảm giá ngang bằng các ________.
đối thủ. Định giá có lãi
các chiến lược giá trị gia tăng
27) Một lý do mà ________ còn phổ biến là bên bán
16) Hãng hàng không Ryanair cung cấp những biết chắc chắn về các chi phí hơn là về nhu cầu.
chuyến bay miễn phí cho một phần tư số khách định giá cộng chi phí (markup pricing)
hàng của nó và cung cấp giá rất thấp cho những
hành khách khác. Lựa chọn nào sau đây mô tả
đúng nhất chiến lược định giá của Ryanair?
định giá thấp

17) Các chi phí cố định ________ khi số hàng sản


xuất ra tăng lên.
giữ nguyên

18) Chi phí thuê mướn chỗ, tiền điện, và tiền lương
nhân viên là những ví dụ minh họa của________.
các chi phí cố định

19) Những chi phí biến đổi trực tiếp với cấp độ sản
xuất được gọi là ________.
những biến phí.

20) ________ là tổng của ________ và ________


cho bất kỳ cấp độ sản xuất nào.
Các chi phí tổng; chi phí cố định; các biến phí

21) SRAC là cụm từ viết tắt cho khái niệm nào liên
quan đến chi phí ở các cấp độ sản xuất khác nhau?
chi phí trung bình ngắn hạn

22) Khi các công nhân sản xuất được huấn luyện
tốt hơn và quen thuộc hơn với thiết bị, chi phí trung
bình trên mỗi đơn vị sẽ giảm. Đây gọi là ________.
đường cong kinh nghiệm

23) Với lượng sản phẩm nhiều hơn, đa phần các


doanh nghiệp có thể kỳ vọng ________.
đạt được tính kinh tế theo quy mô

24) Câu nào sau đây là một rủi ro mà một doanh


nghiệp đối đầu khi xây dựng chiến lược quanh
đường cong kinh nghiệm?
Việc định giá công kích có thể làm cho sản phẩm
mang một hình ảnh rẻ tiền, làm mất sức hút của
khách hàng.

25) Các luật sư, kế toán, và một số nghề nghiệp


khác thường định giá bằng cách thêm một tiêu
chuẩn cộng lãi vào lợi nhuận. Điều này được hiểu
là ________.
định giá có lãi

Marketing căn bản Trang


56
28) Nhiều người cảm thấy rằng định giá ________ 36) Việc định giá thường được quyết định bởi
thì hợp lý hơn cho cả bên mua và bên bán. Bên bán ________ trong những doanh nghiệp lớn.
kiếm một khoản lợi nhuận hợp lý trong việc đầu tư ☐cấp quản lý cấp cao
nhưng không lợi dụng bên mua khi nhu cầu của
bên mua lớn hơn. ☐nhân viên quản lý bộ phận
cộng chi phí
☐nhân viên quản lý sản xuất
29) Phương án nào sau đây là một phương pháp
cả B và C
tiếp cận theo chi phí để định giá?
định giá theo lợi nhuận mục tiêu 37) Trong những thị trường công nghiệp, ________
thường đưa ra quyết định cuối cùng cho các chính
30) Định giá theo lợi nhuận mục tiêu sử dụng khái
sách và chiến lược định giá của doanh nghiệp.
niệm của một ________, là cái chỉ ra tổng chi phí
cấp quản lý cấp cao
và tổng lợi nhuận được mong đợi tại các mức độ
doanh số và khối lượng khác nhau. 38) Trong các ngành công nghiệp mà định giá đóng
biểu đồ hòa vốn vai trò chủ chốt, ________ thường đặt ra giá tốt
nhất hoặc cộng tác với các phòng ban trong việc
31) ________ tác động những quyết định giá bao
định giá.
gồm nhu cầu và bản chất của thị trường và giá cả
Phòng định giá
của các đối thủ.
Những tố bên ngoài. 39)Dưới ________, thị trường bao gồm nhiều bên
mua và bên bán kinh doanh một mặt hàng giống
32) Các doanh nghiệp định giá thấp vì những lý do
nhau như bột mì, đồng, tài chính chứng khoán.
sau đây NGOẠI TRỪ ________.
sự cạnh tranh thuần túy
☐để ngăn ngừa đối thủ thâm nhập vào thị trường
40) Dưới ________, thị trường gồm nhiều bên bán
☐để ổn định thị trường
và bên mua là những bên kinh doanh trên phạm vi
☐để tạo ra sự phấn khích cho một sản phẩm nhiều mức giá hơn là một mức gái thị trường đơn
lẻ.
 để chuẩn bị một lối thoát khỏi một thị trường. sự cạnh tranh độc quyền

33) Nhằm hình thành một chương trình tiếp thị 41) Dưới ________, thị trường có một vài người
hợp nhất hiêu quả và nhất quán, các quyết định giá bán, là những doanh nghiệp dễ ảnh hưởng mạnh
cả nên hài hòa với mỗi yếu tố sau đây NGOẠI TRỪ các chiến lược tiếp thị và định giá lẫn nhau.
________. sự cạnh tranh độc quyền nhóm
☐thiết kế sản phẩm
42) Người mua ít bị ảnh hưởng bởi giá cả trong
☐kênh phân phối những tình huống sau NGOẠI TRỪ ________.
☐khi sản phẩm họ đang mua là độc nhất
☐các quyết định khuyến mãi
☐khi sản phẩm họ đang mua đang trong nhu cầu cao
các mức giá cả của các đối thủ.
☐khi các sản phẩm thay thế khó kiếm tìm
34) Với việc tính toán chi phí mục tiêu, các nhân
viên tiếp thị sẽ ________trước và sau đó ________. khi tổng chi tiêu cho một sản phẩm có liên quan cao
định rõ một mức giá bán; tính các chi phí mục tiêu so với thu nhập của họ.
nhằm bảo đảm rằng giá cả phù hợp
43) Nhu cầu________ càng ít, doanh nghiệp trả
35) Việc định giá thường được quyết định bởi ________ cho bên bán nhằm nâng giá lên.
________ trong những doanh nghiệp nhỏ. dao động; càng nhiều
cấp quản lý cấp cao.

Marketing căn bản Trang


57
44) Mỗi yếu tố kinh tế sau đây có thể có tác động 51) Lốp xe Ascot vừa quyết định giảm giá thành.
mạnh lên chiến lược định giá của một công ty Công ty có thể tiên liệu ________ cho sản phẩm
NGOẠI TRỪ ________. của họ sẽ tăng.
☐một sự bùng nổ kinh tế nhu cầu

☐lạm phát 52) Nếu công ty Máy chụp ảnh Canon đi theo chiến
lược giá cao, lợi nhuận cao, những đối thủ cạnh
☐một cuộc suy thoái kinh tế tranh như Nikon, Milnota và Pentax sẽ có xu
hướng làm gì?
phản ứng của người mua đi bán lại đối với sự thay
Họ sẽ muốn cạnh tranh với Canon
đổi giá
53) Nếu công ty Máy chụp ảnh Canon đi theo chiến
45) Một doanh nghiệp sẽ định giá ở mức sẽ cho
lược giá thấp, lợi nhuận thấp, những đối thủ cạnh
phép ________ thu được một khoản lợi nhuận hợp
tranh như sẽ có xu hướng làm gì?
lý.
Họ sẽ không thể cạnh tranh hoặc phải rời thị trường.
người mua đi bán lại

46) Khi McDonald’s và các cửa hàng thức ăn


nhanh khác cung cấp những vật dụng “ thực đơn ________.
giá trị” với mức giá thấp một cách đáng ngạc
nhiên, họ đang sử dụng
giá giá trị

47) General Motor định giá xe hơi của hang để đạt


được 15 – 20% lợi nhuận trog việc đầu tư. Các tiếp
cận này được gọi là ________.
định giá dựa trên lợi nhuận mục tiêu

48) P&G làm khảo sát thị trường và nhận ra một


phân khúc chưa được phục vụ về thị trường bàn
chải đánh răng điện. Sử dụng những kết quả này,
họ đã tạo ra Spinbrush. Thứ tự không chính thống
của quyết định sơ đồ tiếp thị này là một ví dụ của
________.
chi phí mục tiêu

49) PoolPak sản xuất ra các thiết bị điều hòa khí


hậu cho những hồ bơi lớn. Khách hàng của công ty
quan tâm hơn về hỗ trợ dịch vụ nhằm duy trì hệ
thống hơn là mức giá ban đầu.PoolPak có thể sử
dụng kiến thức này để có ưu thế cạnh tranh hơn
thông qua ________.
một vị trí không có giá.

50) Bằng cách bảo đảm trở thành người dẫn đầu
trong việc cung cấp các nguồn năng lượng sạch và
có thể tái tạo cũng như phát triển những sản phẩm
và dịch vụ giúp khách hàng bảo vệ môi trường,
Green Mountain Power đã đánh bại thành công
những thương hiệu “rẻ tiền” vốn tập trung vào
những khách hàng nhạy cảm về giá cả hơn. Green
Mountain Power là công ty tin rằng ngay cả kí lô
oát trên giờ có thể ________.
khác biệt
Marketing căn bản Trang
58
54) Nếu nhu cầu giảm 1% trong khi giá tăng 2% có A và &B.
nghĩa là:
☐Độ dao động là ½ 55) Xbox 360 quyết định làm thêm một ấn bãn miễn
phí tạp chí XBOX với mỗi trò chơi được mua là một
☐Nhu cầu không thể dao động nỗ lực tạo khác biệt mà nó cung cấp cho những trò
chơi PS3. Đây là ví dụ của ________.
☐Nhu cầu có thể dao động việc định giá dựa trên giá trị gia tăng.

56) Sự cạnh tranh về giá và định giá giải thích vấn đề khó nhất mà các nhân viên tiếp thị đương đầu. Một vài
khó khăn mà các doanh nghiệp thường gặp là gì?
Những thay đổi trong môi trường định giá với tốc độ nhanh chóng, và khách hàng tìm kiếm giá trị đang đặt thêm áp
lực định giá lên nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp giảm giá quá nhanh để thu doanh số hơn là
thuyết phục người mua rằng sản phẩm cua mình tương xứng với mức giá cao hơn. Hơn nữa, sự định giá của một
doanh nghiệp thường hướng theo chi phí hơn là hướng theo giá trị khách hàng. Nhiều doanh nghiệp có những mức
giá thường không được chỉnh sửa đủ để phản ánh sự thay đổi thị trường. Một khó khăn chung khác là định giá mà
nó không chiếm kể đến phần còn lại của tổ hợp marketing .

57) Giải thích phân thích điểm hòa vốn có thể được sử dùng để định giá lợi nhuận mục tiêu như thế nào.
Công ty xác định mức giá mà nó sẽ hòa vốn. Công ty cũng có thể thêm lợi nhuận mục tiêu vào các chi phí bất biến
và sau đó định rõ mức mới, “điểm hòa vốn”, mức hiện tại bao gồm lợi nhuận mục tiêu. Việc quyết định giá có thể
thực hiện bằng việc khảo sát điểm cắt nhau giữa đường tổng lợi nhuận và đường tổng chi phí trong biểu đồ hòa vốn
tại nhiều mức giá và doanh số khác nhau.

58) Giá cả là gì? Hãy liệt kê năm từ khác đồng nghĩa với giá cả (ví dụ học phí).
Trong nghĩa gần nhất, giá cả là số tiền được tính cho một sản phẩm hay dịch vụ. Rộng hơn, giá cả là tổng giá trị mà
khách hàng đưa cho nhằm lấy lại lợi ích của việc sở hữu hoặc sử dụng một sản phẩm hay dịch vụ. Các ví dụ về
những thuật ngữ giá cả là thuê mướn, thuế, phí hoa hồng và sự đánh giá.

59) Hãy kể tên và miêu tả hai loại phương pháp định giá dựa trên giá trị.
Có hai loại định giá dựa trên giá trị: định giá dựa trên giá trị tốt và định giá dựa trên giá trị gia tăng. Những chiến
lược về định giá dựa trên giá trị tốt cung cấp những sự kết hợp đúng đắn giữa chất lượng và dịch vụ tốt với mức giá
chính xác. Trong nhiều trường hợp, việc này có liên quan đến những sản phẩm thương hiệu được thiết lập ít tốn
kém. Trong một số trường hợp khác, việc định giá dựa trên giá trị tốt có liên quan đến việc thiết kế lại những thương
hiệu đã hiện hữu để cung cấp thêm chất lượng với mức giá định sẵn cho cùng một chất lượng hoặc ít hơn. Một loại
quan trọng của việc định giá dựa trêng ía trị tốt là định giá giảm mỗi ngày (EDLP). EDLP có liên quan đến việc tính
giá thấp mỗi ngày liên tục với ít hoặc không có giảm giá tạm thời. đề gia tăng quền lực của mình nhiều công ty đã
dùng các chiến lược định giá dựa trên gái trị gia tăng. Lẽ ra phả cắt giảm giá thành đề phù hợp với các đối thủ cạnh
tranh, họ đính kèm theo những tính năng và dịch vụ có giá trị gia tăng nhằm tạo khác biệt và cung cấp giá cao hơn.

60) Hãy giải thích sự khác nhau của việc định giá dựa trên giá trị và việc định giá dựa trên chi phí.
Việc định giá dựa trên chi phí hướng đến sản phẩm. Công ty sẽ thiết kế một sản phẩm tốt, thêm chi phí tạo ra sản
phẩm, và thiết lập một biểu giá đã bao gồm các chi phí cộng thêm lợi nhuận mục tiêu. Việc tiếp thị phải thuyết phục
khách hàng rằng giá trị của sản phẩm với mức giá đó đúng với việc mua nó. Nếu trị giá quá cao, công ty phải thiết
lập những cộng lãi thấp hơn hoặc doanh số thấp hơn, cả hai dẫn đến những lợi nhuận đáng thất vọng.
Việc định giá dựa trên giá trị đảo ngược quy trình này. Công ty sẽ đánh giá nhu cầu của khách hàng và cảm nhận về
giá trị trước tiên. Sau đó nó sẽ thiết lập biểu giá mục tiêu dựa trên cảm nhận của khách hàng về giá trị. Giá trị và
biểu giá mục tiêu sau đó sẽ được quyết định xem chi phí nào có thể gánh và thiết kế sản phẩm theo đó. Kết quả là
việc định giá bắt đầu với việc phân tích nhu cầu khách hàng và cảm nhận giá trị, và giá cả được thiết lập hài hòa với
giá trị cảm nhận của khách hàng.

61) Hãy so sánh chi phí cố định và biến thiên và hãy cho ví dụ của từng loại.

Marketing căn bản Trang


59
Chi phí cố định là chi phí không biến đổi với lức độ sản xuất hoặc doanh số. Ví dụ, một công ty phải trả hóa đơn cho
việc thuê mướn, sưởi ấm, lãi suất và lương nhân viên, không cần biết đến lợi nhuận công ty.

Chi phí biến thiên biến đổi trực tiếp với cấp độ sản xuất. mỗi sản phẩm của nnha2 sản xuất gắn liền với chi phí liên
quan đến nguyên liệu thô và phụ tùng. Những chi phí này có xu hướng giống nhau cho từng bộ phận được sản xuất.
chúng được gọi là biến thiên vì tống số của chúng thay đổi với con số của các đơn vị được sản xuất.

62) Xác định và định nghĩa các yếu tố bên trong tác động đến quyết định chiến lược định giá của một doanh
nghiệp.
Chiến lược định giá phần lớn bị chi phối bởi thị trường mục tiêu và các mục tiêu định vị của doanh nghiệp. Những
quyết định định giá ảnh hưởng và bị ảnh hưởng từ sự thiết kế sản phẩm, kênh phân phối, quyết định chương trình
khuyến mãi. Giá sàn cuả doanh nghiệp dựa trên chi phí, yếu tố bao phủ mọi chi phí về sản xuất và bán sản phẩm,
cộng với một tỷ suất lợi nhuận hợp lý. Nhằm kết hợp những quyết định và mục tiêu định giá, cấp quản lý phải quyết
định ai trong doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm cho việc định giá sản phẩm.

63) So sánh sự cạnh tranh thuần túy và sự cạnh tranh độc quyền nhóm.
Dưới sự cạnh tranh thuần túy, thị trường bao gồm nhiều bên mua và bên bán trong việc kinh doanh chung một mặt
hàng. Không một bên mua hoặc bên bán đơn lẻ nào có nhiều ảnh hưởng đến giá hiện tại của thị trường. Dưới sự
cạnh tranh độc quyền nhóm, thị trường có một vài người bán, là những doanh nghiệp dễ ảnh hưởng mạnh các chiến
lược tiếp thị và định giá lẫn nhau. Sản phẩm có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất. Thị trường này có ít người bán
vì những người bán mới khó bước chân vào trong thị trường được. Mỗi bên bán phản ứng qua lại đối với các động
thái và chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

64) So sánh sự cạnh tranh độc quyền nhóm và một sự độc quyền thuần túy.
Dưới sự cạnh tranh độc quyền nhóm, thị trường có một vài người bán, là những doanh nghiệp dễ ảnh hưởng mạnh
các chiến lược tiếp thị và định giá lẫn nhau. Thị trường này có ít người bán vì những người bán mới khó bước chân
vào trong thị trường được. Dưới sự độc quyền thuần túy, thị trường chỉ có một bên bán. Giá được sắp xếp khác nhau
trong mỗi trường hợp. Bên bán có thể là một độc quyền Nhà nước, độc quyền không điều tiết tư nhân, hoặc một độc
quyền điều tiết tư nhân.

65) Mô tả đường cầu là gì và giải thích tại sao nó hữu ích trong kinh doanh.
Đường cầu ước tính nhu cầu người tiêu dùng tại nhiều mức giá khác nhau. Trong một thị trường độc quyền, đường
cầu chỉ ra tổng nhu cầu thị trường lấy kết quả từ những mức giá khác nhau. Nếu doanh nghiệp đối mặt với sự cạnh
tranh, nhu cầu tại những mức giá khác nhau của nó sẽ lệ thuộc vào những mức giá của đối thủ hoặc giữ nguyên hoặc
thay đổi cùng với các mức giá của chính doanh nghiệp đó.

66) Hãy thảo luận những yếu tố bên trong và bên ngoài bên cạnh chi phí và cảm nhận của khách hàng ảnh
hưởng đến quyết định định giá.
Những yếu tố bên trong ảnh hưởng đến việc định giá bao gồm chiến lược marketing tổng quát của công ty, những
mục tiêu và sơ đồ marketing cũng như những cân nhắc khác chảng hạn như ai trong tổ chức sẽ là người quyết định
giá.
Yếu tố bên ngoài bao gồm môi trường tự nhiên của thị trường và nhu cầu, những chiến lược và giá cả của đối thủ
cạnh tranh và những yếu tố về môi trường khác.
67) Một doanh nghiệp phải làm gì để giữ được quyền định giá?
Để giữ được quyền định giá, một doanh nghiệp phải giữ được việc xây dựng giá trị của lời chào bán của mình.

68) Chi phí nào quyết định tổng chi của một sản phẩm?
Các chi phí bất biến và biến phí quyết định tổng chi phí.

69) Giải thích tầm quan trọng của một đường cong kinh nghiệm dốc xuống.
Không những chí phí đơn vị sản xuất của doanh nghiệp giảm, nhưng nó còn giảm nhanh hơn nếu doanh nghiệp làm
và bán nhiều hơn trong một thời gian đinh sẵn.

Marketing căn bản Trang


60
70) Các chi phí bất biến của một tiếp thị viên là 400.000 Mỹ kim, biến phí là 16 Mỹ kim, và họ ước định sản
phẩm sẽ bán với giá 24 Mỹ kim. Điểm hòa vốn của nó theo số lượng là bao nhiêu đơn vị sản phẩm?
Điểm hòa vốn theo số lượng là 50.000 đơn vị sản phẩm.

71) Nhân viên cấp độ nào thường định giá cho sản phẩm trong các doanh nghiệp nhỏ? Trong các doanh nghiệp
lớn?
Nhân viên quản lý cấp cao định giá sản phẩm trong các doanh nghiệp nhỏ, trong khi trong các doanh nghiệp lớn
những nhân viên quản lý cấp bộ phận hoặc dây chuyền sản xuất là người định giá cho sản phẩm.

72) Giải thích một sự độc quyền hoàn toàn


Thị trường có một người bán thì người bán đó thống trị thị trường đó.

73) Nếu cầu co giãn, bên bán có cân nhắc việc giám giá bán của mình hay không? Giải thích.
Có. Giá thấp hơn sẽ tạo ra nhiều thu nhập cần thiết, vì người tiêu dùng sẽ hưởng ứng sự thay đổi và mua nhiều hơn.

74) Yếu tố giá trong tổ hợp tiếp thị quan trọng như thế nào?
Vài thập niên trở lại đây, yếu tố phi giá cả đã và đang nâng lên tầm quan trọng cao hơn. Tuy nhiên, giá vẫn là một
trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định khả năng sinh lợi và phân khúc thị trường của một doanh nghiệp.

76) Tại sao giá cả được xem là yếu tố linh hoạt nhất trong tổ hợp tiếp thị?
Giá cả có thể được thay đổi nhanh chóng

77) Giải thích khái niệm giá sàn, giá trần.


Giá sàn là mức giá thấp nhất phải trả mà doanh nghiệp vẫn thu được lợi nhuận

Giá trần là mức giá cao nhất phải trả mà vẫn có vài nhu cầu của khách hàng.

78) Một doanh nghiệp phải sử dụng chiến lược định giá theo giá trị nào để tìm ra cách thu hút khách hàng của
mình?
Họ phải định rõ giá trị cụ thể để những người mua riêng lẻ gán cho lời những chào hàng cạnh tranh khác nhau.

CHƯƠNG 12 : KÊNH MARKETING (CÁC KÊNH PHÂN PHỐI)

1) Thành phần nào sau đây không là thành viên 6) Quyết định kênh phân phối thường liên quan
trong chuỗi cung ứng? đến ________ với các công ty khác, đặc biệt là
Cơ quan chính phủ những công ty có hợp đồng hoặc các mối quan hệ
với các đối tác kênh phân phối.
2) Một thuật ngữ khác trong chuỗi cung ứng phản cam kết dài hạn
ánh trạng thái thị trường là ________.
chuỗi nhu cầu

3) Khi các nhà cung cấp, nhà phân phối, khách


hàng và đối tác cùng với nhau cải thiện hiệu suất
của toàn bộ hệ thống, họ đang tham gia vào một
________.
mạng lưới chuyển giao giá trị

4) Hầu hết các nhà sản xuất ngày nay bán hàng
cho________.
các trung gian

5) Các quyết định của công ty về kênh phân phối


trực tiếp ảnh hưởng đến mọi ________.
quyết định marketing

Marketing căn bản Trang


61
7) Joe Blanco, như các nhà sản xuất khác, đã phát 12) Điều nào sau đây KHÔNG phải là một chức
hiện ra rằng trung gian của ông thường mang lại năng chính của các trung gian để hoàn tất giao
nhiều thành công cho công ty ông nhiều hơn so với dịch?
năng lực vốn có của công ty. Đây là lợi thế nào mà khuyến mãi
Joe có được bằng cách làm việc với các trung gian?
Hoạt động theo quy mô (scale of operation) 13)Trong thuật ngữ marketing, chúng ta nói rằng
số lượng các cấp trung gian chỉ ra ________ của
8) Theo quan điểm kinh tế, vai trò của các trung một kênh.
gian marketing là để chuyển đổi các loại sản phẩm chiều dài
của nhà sản xuất thành các loại sản phẩm được
mong muốn bởi ________. 14) Đối với nhà sản xuất hàng hóa, số lượng cấp độ
người tiêu dùng của các kênh càng nhiều có nghĩa là ________ và
sực phức tạp của kênh càng nhiều.
9) Lợi ích của nhà sản xuất từ việc sử dụng các sự kiểm soát các kênh càng ít
trung gian bởi vì họ ________.
cung cấp hiệu quả cao hơn trong việc đưa hàng hóa 15) Tất cả các tổ chức trong một kênh được kết nối
có sẵn cho thị trường mục tiêu bởi các dòng khác nhau. Chúng bao gồm các dòng
chảy vật chất, dòng chảy của quyền sở hữu, lưu
10) Các tổ chức trung gian đóng vai trò quan trọng lượng thanh toán, dòng chảy thông tin, và dòng
trong việc kết hợp ________. chảy ________.
cung và cầu chiêu thị (promotion)

11) Điều nào sau đây KHÔNG phải là một chức 16) Một lợi thế của kênh phân phối hơn bán hàng
năng quan trọng mà trung gian đóng vai trò trong trực tiếp cho người tiêu dùng là mỗi thành viên
việc hoàn thành các giao dịch? kênh phân phối ____
đàm phán đóng vai trò chuyên biệt

17) Xung đột _____, xảy ra giữa các cấp khác nhau
của cùng một kênh, phổ biến hơn xung đột _____,
xảy ra giữa các công ty ở cùng một mức độ kênh.
theo chiều dọc, theo chiều ngang

18) Trong quá khứ, các kênh phân phối truyền


thống thường thường thiếu sự lãnh đạo trong việc
________.
chỉ định vai trò thành viên và quản lý xung đột

19) Một kênh phân phối thông thường bao gồm một
hoặc nhiều nhà sản xuất, bán buôn và bán lẻ
_______.
độc lập

20) Một lợi thế của một hệ thống tiếp thị theo chiều
dọc (VMS) là nó hoạt động như một hệ thống
________.
thống nhất

21) Một kênh phân phối bao gồm một hoặc nhiều
nhà sản xuất , bán sỉ, hoặc các nhà bán lẻ độc lập
tìm cách tối đa hóa lợi nhuận của họ, thậm chí tại
các chi phí của lợi nhuận cho các kênh như toàn
bộ một ________.
kênh phân phối truyền thống
Marketing căn bản Trang
62
22) VMS doanh nghiệp (corporate VMS) có lợi thế 32) Trong nhiều ngành công nghiệp, trung gian
là kiểm soát hệ thống phân phối bằng ________. truyền thống đang giảm vì những thay đổi trong
quyền sở hữu duy nhất ________ và sự tăng trưởng của tiếp thị ________.
công nghệ, trực tiếp và trực tuyến
23) Câu nào sau đây là ba loại chính của hệ thống
marketing VMS? 33) Thiết kế một hệ thống kênh cần phân tích nhu
hợp đồng, doanh nghiệp, và cách quản lý cầu người tiêu dùng, thiết lập mục tiêu kênh,
________ và đánh giá.
24) Một tính năng phân biệt của một VMS hợp xác định các lựa chọn thay thế kênh chính
đồng là điều phối và quản lý xung đột giữa các
thành viên độc lập của kênh đạt được thông qua 34) Điều nào sau đây sẽ là bước đầu tiên trong việc
________. thiết kế một kênh tiếp thị?
thỏa thuận hợp đồng xác định những gì người tiêu dùng muốn từ kênh

25) Loại phổ biến nhất của thỏa thuận hợp đồng
trong kinh doanh là ________.
tổ chức nhượng quyền thương hiệu

26) Trong một ________, hai hay nhiều công ty ở


cùng một mức độ tham gia với nhau để phát triển
một cơ hội tiếp thị mới.
hệ thống marketing ngang

27) hệ thống tiếp thị ghép còn được gọi là


________.
hệ thống maketing ngang

28) Giả sử bạn là giám đốc tiếp thị nhập khẩu và


xuất khẩu toàn cầu, bạn muốn bắt đầu gặt hái
những lợi ích của một hệ thống phân phối đa kênh.
Bạn có thể đạt được tất cả những điều sau đây
TRỪ cái nào?
bán với tỷ suất lợi nhuận cao hơn

29) Việc sử dụng hệ thống đa kênh tại Hoa Kỳ


đang________.
tăng

30) Mặt hạn chế chính của một hệ thống đa kênh là


nó là khó khăn hơn để kiểm soát và nó có thể tạo ra
________.
xung đột kênh

31) Do trong phần lớn những tiến bộ trong công


nghệ, ________ là một xu hướng lớn trong đó các
nhà sản xuất sản phẩm và dịch vụ bỏ qua trung
gian và sẽ trực tiếp hướng đến người mua cuối
cùng, hoặc một kênh trung gian mới hoàn toàn
xuất hiện để thay những truyền thống.
xóa bỏ trung gian

Marketing căn bản Trang


63
35)Để tăng cấp độ dịch vụ của một kênh, nó phải một phần nhỏ của những thị trường tiềm năng do
cung cấp sản phẩm đã được phân loại, nhiều dịch ________.
vụ tiện ích, và ________. hệ thống phân phối không đủ
giao hàng nhanh hơn
46) Quản lý kênh tiếp thị đòi hỏi sự lựa chọn, quản
36) Khi một công ty xác định kênh phân phối thay lý, ________, và đánh giá các thành viên kênh theo
thế, nó nên xem xét sự lựa chọn về chủng loại, số thời gian.
lượng, và ________ của trung gian. động viên
trách nhiệm
47) Một công ty nên xem các trung gian của nó
37) Loại hình sản phẩm nào có thể yêu cầu một như ________ và ________ .
kênh tiếp thị trực tiếp hơn để tránh sự chậm trễ và khách hàng; đối tác
quá tải?
sản phẩm dễ hư hỏng 48) Hầu hết các công ty sử dụng PRM rất nhiều để
xây dựng các mối quan hệ lâu dài với các thành
38) Khi xác định số lượng thành viên kênh để sử viên kênh. PRM nghĩa là gì?
dụng ở mỗi cấp độ, ba chiến lược có sẵn là: phân quản lý quan hệ đối tác / partner relationship
phối đại trà, độc quyền, và ________. management
chọn lọc
49) Đôi khi người bán yêu cầu các đại lý tránh bán
39) Đôi khi một nhà sản xuất lựa chọn chỉ có một sản phẩm đối thủ cạnh tranh theo một thỏa thuận
vài đại lý trong một vùng lãnh thổ để phân phối sản
được gọi là ________.
phẩm hoặc dịch vụ của mình. Nói chung các đại lý
được quyền phân phối ________. thoả thuận độc quyền / exclusive dealing
độc quyền
50) Các thỏa thuận khu vực độc quyền thường
40) Loại hình phân phối được sử dụng khi nhà sản xuất hiện trong ________.
xuất muốn nhiều hơn một, nhưng không tối đa số nhượng quyền thương mại
lượng trung gian phân phối sản phẩm của mình?
chọn lọc 51) Logistic trong marketing là việc đưa đúng sản
phẩm đến nơi yêu cầu cho đúng khách hàng vào
41) Khi thành lập trách nhiệm của các thành viên đúng thời điểm. Một trong những điều sau đây là
kênh, nhà sản xuất thiết lập danh sách giá, thiết lập không có trong quá trình này?
mức chiết khấu cho các tổ chức trung gian, và xác thu thập ý tưởng của khách hàng cho sản phẩm mới
định ________ mỗi thành viên của kênh.
khu vực 52) Logistic trong marketing liên quan đến việc
phân phối nào sau đây?
42) Thành viên kênh nên được đánh giá dựa trên ngoài nước, trong nước, và ngược lại
các tiêu chuẩn sau đây TRỪ?
quản lý kênh 53) Điều nào sau đây KHÔNG phải là trách nhiệm
của một người quản lý logistic?
43) Khi một công ty so sánh khả năng bán hàng, marketing
chi phí và lợi nhuận của các kênh thay thế khác
nhau, Tiêu chuẩn được sử dụng để đánh giá là 54) Sáng kiến nàosau đây tạo ra cơ hội cho việc gia
______: tăng hiệu quả phân phối?
kinh tế hệ thống Logistic trên Web

44) Các nhà marketing quốc tế thường ____ chiến 55) Mục tiêu của logistic trong marketing là cung
lược phân phối ở mỗi đất nước. cấp dịch vụ khách hàng ______ với chi phí ít nhất.
thích ứng /adapt
đúng mục tiêu
45) Trung Quốc và Ấn Độ từng có hơn một tỷ
56) Sự khác biệt giữa trung tâm phân phối và kho
người. Tuy nhiên, các công ty có thể tiếp cận chỉ
lưu trữ là được thiết kế để ________.
Marketing căn bản Trang
64
di chuyển hàng hóa thay vì chỉ lưu trữ chúng nào sau đây công ty Proud Pet mong đợi từ các
thành viên kênh phân phối mới?
57) Phương tiện nào sau đây được sử dụng cho các Xác định nguyên liệu và đầu vào sản xuất
sản phẩm kỹ thuật số?
Internet 66) Steve Physco Skates bán các sản phẩm của
mình cho Wal-Mart, sau đó Wmal Mart bán lại cho
58) Khi lựa chọn một phương tiện vận chuyển cho người tiêu dùng. Đây là một ví dụ về một (n)
một sản phẩm, chủ hàng phải cân nhắc hoà hợp về ________.
tốc độ, độ tin cậy, chi phí và ________. kênh marketing gián tiếp
tình trạng sẵn có
67) Joanie Calvert đang trải qua một sự bất đồng
59) Các công ty quản lý chuỗi cung ứng của họ với trung gian trong kênh phân phối về việc ai chịu
thông qua ________. trách nhiệm trả thưởng và trả thưởng cái gì. Joanie
thông tin đang trải qua ________.
xung đột kênh
60) Sử dụng ________, các nhà bán lẻ có thể chia
sẻ dữ liệu thời gian khuyến mại và mức độ hàng 68) Khi nhà hàng Taco Bell có sự bất đồng về việc
tồn kho hiện tại với các nhà cung cấp chịu trách ai có thể bán số lượng lớn có giảm giá cho các ban
nhiệm đặt hàng và vận chuyển sản phẩm cho các nhạc của trường trung học địa phương, họ đang ở
nhà bán lẻ, do đó tiết kiệm thời gian và tiền bạc. trong một cuộc xung đột ________.
hệ thống hàng tồn kho bổ sung liên tục ngang

61) Công ty Box Lancaster muốn cung cấp dịch vụ 69) Staples đã mở một cửa hàng trực tuyến đã tạo
khách hàng tốt hơn trong khi giảm chi phí phân ra sự cạnh tranh với các đại lý của mình. Công ty
phối thông qua làm việc theo nhóm, cảbên trong tạo ra một cuộc xung đột ________.
nội bộ công ty và các nhà phân phối. Lancaster Box dọc
đang muốn áp dụng ________.
quản lý logistic tích hợp 70) Điều nào sau đây là một ví dụ về xung đột kênh
ngang?
62) Mục tiêu của quản lý tổng hợp chuỗi cung ứng ☐Người quản lý hai khách sạn Holiday Inns bất đồng
tích hợp là gì? ý kiến về nguyên nhân dịch vụ kém
☐để giảm chi phí
☐United Airlines cạnh tranh tìm kiếm khách hàng
☐để tăng các dịch vụ với chi phí tối thiểu thông qua với Northwest Airlines
làm việc theo nhóm
☐các đại lý BMW ở Fort Wayne phàn nàn rằng các
☐để giảm bớt xung đột và tăng cường hợp tác giữa đại lý BMW ở Indianapolis nằm quá gần nhau
các thành viên kênh
Câu A và C đều đúng
tất cả các ý trên đều đúng
71) Điều nào sau đây là một ví dụ của một hệ thống
63) Sự thành công của mỗi thành viên kênh phân nhượng quyền thương mại bán lẻ được nhà sản
phối phụ thuộc vào hiệu suất của ________. xuất tài trợ?
toàn bộ chuỗi cung ứng Ford và mạng lưới các đại lý nhượng quyền thương
hiệu độc lập
64) Ngày nay, ngày càng có nhiều công ty thuê
ngoài một số hoặc tất cả các dịch vụ logistics của 72) Khi McDonald cung cấp sản phẩm của mình
________. bên trong một cửa hàng Wal-Mart, đó là ________.
Nhà cung cấp dịch vụ hậu cần bên thứ ba VMS hợp đồng

65) Công ty Proud Pets, một nhà sản xuất quần áo 73) Điều nào sau đây là một ví dụ về một hệ thống
và phụ kiện cho vật nuôi, gần đây đã hợp tác với phân phối đa kênh?
một chuỗi cửa hàng vật nuôi trong khu vực. Điều

Marketing căn bản Trang


65
Đại lý bán lẻ và bán hàng theo danh mục hàng hoá 76) Kẹo cao su được bán trong nhiều cửa hàng
của J. C. Penney trong cùng một thị trường hoặc cộng đồng, trong
thực tế, nó được đặt trong càng nhiều cửa hàng
74) Blockbuster cung cấp dịch vụ cho thuê DVD càng tốt. Đây là một ví dụ về phân phối ________.
qua hệ thống trực tuyến và thông qua các cửa đại trà
hàng. Đây là một ví dụ về một (n) ________.
hệ thống phân phối đa kênh 77) Sản phẩm nào sau đây có thể sẽ được phân
phối đại trà?
75) Khi Netflix bắt đầu cung cấp đĩa DVD trực tiếp Coca Cola
cho khách hàng qua đường bưu điện thay vì sử
dụng một hệ thống cửa hàng, Netflix đã đi theo các 78) Những sản phẩm có thể sẽ được phân phối độc
xu hướng của ________. quyền?
xóa bỏ trung gian Xe BMW

79) Công ty trang sức Tiffany & Co có số lượng


trung gian rất giới hạn. Đây là một ví dụ về phân
phối ________.
độc quyền

80) Tại sao việc các nhà sản xuất phải nhạy cảm
với nhu cầu của các đại lý được xem là vấn đề quan
trọng?
hỗ trợ đại lý là điều cần thiết để tạo ra giá trị cho
khách hàng

81) Caterpillar, nhà sản xuất nổi tiếng công nghiệp


nặng, có uy tín trong việc làm việc hài hòa với
mạng lưới phân phối trên toàn thế giới với các đại
lý độc lập. Caterpillar đã chia sẻ những thành công
của mình với các đại lý và bảo vệ các đại lý trong
thời điểm kinh tế khó khăn. Đây là một ví dụ về
________.
Nhà cung cấp dịch vụ hậu cần bên thứ ba

82) Max Samuelson là một nhà thiết kế thời trang


cao cấp và đưa quần áo của ông ra thị trường
thông qua một vài nhà bán lẻ có uy tín. Max sử
dụng ________.
phân phối độc quyền

83) Rich and Famous chuyên bán đồ trang sức độc


quyền với một mức giá tối thiểu là 25.000 USD cho
khách hàng trên toàn thế giới. Tốc độ giao hàng
đến các thị trường xa rất quan trọng. Quản lý nên
xem xét sử dụng ________ như phương tiện vận
chuyển chính.
 hàng không

84) Công ty Grayville Rock and Gravel, nằm trong


một thành phố cảng biển, bán đá, sỏi, cát cho các
thị trường địa phương. Nó vừa được trao một hợp
đồng với một công ty cách nó 500 dặm dọc bờ biển.

Marketing căn bản Trang


66
Quản lý nên xem xét chuyển đổi từ vận chuyển dự án chung
bằng xe tải sang________.
đường biển 86) Giải pháp cho chuỗi cung ứngUPS, xử lý tất cả
các "công việc khó khăn" của khách hàng "liên
85) Khi Home Depot cho phép các nhà cung cấp quan đến logistic, là một ví dụ về ________.
chính sử dụng các cửa hàng để thử nghiệm cho các nhà cung cấp dịch vụ bên thứ ba.
chương trình bán hàng mới, nó đang thực hiện một
________.

Marketing căn bản Trang


67

You might also like