You are on page 1of 21

TEST 1

CÂU 1 Các quan điểm định hướng Marketing


Tập trung vào sản xuất
(Vì NTD sẽ ưa thích nhiều SP được bán rộng rãi với giá hạ).

Tập trung vào hoàn thiện sản phẩm


(Vì NTD luôn ưa thích những SP có chất lượng cao nhất, nhiều công
dụng và tính năng cao nhất)

Tập trung vào bán hàng


(Vì NTD thường bảo thủ và do đó có sức ỳ, ngần ngại, chần trừ trong
mua sắm hàng hóa => Thúc đẩy tiêu thụ và khuyến mại).

2
CÂU 2 Các quan điểm định hướng Marketing
Quan điểm Marketing
Xác định đúng nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu => Thỏa mãn
nhu cầu và mong muốn đó bằng những phương thức có ưu thế hơn so với đối
thủ cạnh tranh.
Quan điểm/ Điểm Trung tâm Các biện pháp Mục tiêu
Chỉ tiêu xuất phát chú ý
Bán hàng Nhà máy Sản phẩm Kích động việc Tăng lợi nhuận nhờ
mua sắm tăng lượng bán

Marketing Thị trường Hiểu biết nhu cầu Marketing Tăng lợi nhuận nhờ
mục tiêu khách hàng hỗn hợp thỏa mãn tốt hơn
nhu cầu

3
CÂU 3 Các giai đoạn phát triển của marketing
Có 5 quan điểm định hướng phát triển Marketing mà các tổ chức
thường vận dụng trong hoạt động marketing của mình:

4
NHU CẦU
CÂU 4

Nhu cầu Nhu cầu có khả


Mong muốn
tự nhiên năng thanh toán
(Wants) (Demands)
(Needs)

Nhu cầu tự nhiên


Cảm giác thiếu có dạng đặc thù;
hụt một cái gì đó đòi hỏi được đáp lại Nhu cầu tự nhiên
mà con người cảm bằng một hình thức và mong muốn
nhận được đặc thù phù hợp với phù hợp với khả
trình độ văn hóa và năng mua sắm
tính cách cá nhân của của con người.
con người. 5
CÂU 5
Định nghĩa về marketing
Hiệp hội marketing Hoa Kỳ (AMA), 1985:
“ Marketing là một quá trình lập kế hoạch và thực hiện các chính sách
sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh các hàng
hóa, ý tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động trao đổi, nhằm
thỏa mãn mục đích của các tổ chức”

- Bác bỏ quan niệm: marketing chỉ là hoạt động Bán hàng và Phân
phối.
- Cho thấy sự cần thiết của việc lập kế hoạch, nghiên cứu thị trường
trước khi tiến hành sản xuất.

6
CÂU 6
Giá trị Chi phí Sự thoả mãn Trao đổi Thị trường

Sự đánh giá Tất cả Mức độ về Hoạt động Bao gồm tất cả


của người những hao trạng thái tiếp nhận những khách
tiêu dùng về tổn mà cảm giác của một sản hàng hiện có
khả năng của người tiêu người tiêu phẩm mong và tiềm ẩn có
sản phẩm dùng bỏ ra dùng bắt muốn từ cùng một nhu
trong việc để có được nguồn từ việc một người cầu hay mong
thỏa mãn những lợi so sánh kết nào đó muốn cụ thể,
nhu cầu đối quả thu được bằng cách sẵn sàng và có
ích do tiêu
với họ. từ việc tiêu đưa cho họ khả năng tham
dùng sản
dùng sản một thứ gia trao đổi để
phẩm mang
phẩm với khác. thỏa mãn nhu
lại. cầu và mong
những kỳ
vọng của họ. muốn đó.

7
CÂU 7 Mục tiêu của marketing

 Thỏa mãn khách hàng: Các nỗ lực marketing nhằm đáp ứng nhu cầu
của khách hàng, làm KH hài lòng, trung thành với doanh nghiệp, qua đó
thu phục thêm nhiều KH mới.

 Chiến thắng trong cạnh tranh: đảm bảo vị thế cạnh tranh thuận lợi trên
thị trường

 Lợi nhuận lâu dài: tạo ra lợi nhuận cần thiết giúp công ty tích lũy và
phát triển

8
CÂU 8 Marketing Mix – 4Ps
Product

Cung cấp sản phẩm,


dịch vụ KH cần
Promotion

Cung cấp thông tin


và thu hút KH mua

Tạo ra mức giá KH


chấp nhận chi trả
Price

Cung cấp sản phẩm


đúng lúc, đúng địa
điểm

Place

9
Phân loại môi trường Marketing
CÂU 9
Căn cứ vào phạm vi tác động
Môi trường vi mô
- Là những lực lượng, những yếu tố có quan hệ trực tiếp với công ty và tác
động đến khả năng phục vụ khách hàng.
- Bao gồm: các lực lượng bên trong công ty, các lực lượng bên ngoài công ty
(nhà cung cấp, các nhà trung gian Marketing, các đối thủ cạnh tranh, công
chúng và khách hàng.
Môi trường vĩ mô
- Là những lực lượng trên bình diện xã hội rộng lớn.
- Có thể tác động đến các DN trong toàn ngành, thậm chí trong toàn nền kinh
tế quốc dân.
CÂU 10 Tháp nhu cầu của Abraham Maslow

-Nhu cầu được săp xếp theo thứ bậc


- Có 2 hướng cơ bản để giải quyết NC
Nhu
cầu -NCTN không do XH hay người làm
cấp marketing tạo ra, chúng là 1 phần của
cao
bản chất con người

Nhu
cầu
cấp
thấp

11
CÂU 11 Chức năng của marketing

• Hiểu rõ khách hàng: Ai là KH mục tiêu? Họ có đặc điểm gì?


Nhu cầu, mong muốn như thế nào?
• Hiểu rõ môi trường kinh doanh: MT kinh doanh có tác động
tiêu cực, tích cực như thế nào đến doanh nghiệp?
• Hiểu rõ đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ nào đang cạnh tranh
với doanh nghiệp? Họ mạnh yếu ntn so với DN
• Doanh nghiệp sử dụng các chiến lược Marketing hỗn hợp
(Marketing Mix) gì để tác động tới khách hàng?

12
CÂU 12 Kinh tế vĩ mô
Nhân khẩu học

Đối thủ

Văn hóa XH

Khách hàng Trung gian


DN Marketing
Chính trị Pháp luật

Công chúng Nhà


KH Công nghệ cung ứng

Tự nhiên

Môi trường quốc tế


CÂU 13 Các bộ phận cấu thành MIS
Thông tin Marketing
Thông tin Marketing Hệ thống thông tin
Hệ thống Hệ thống
Môi trường
Những người
Marketing báo cáo nội bộ nghiên cứu MKT quản trị
- Các thông tin về thị Marketing
trường (khách hàng
(Interal databases) (MKT Research)
mục tiêu)

- Các nhà
cung cấp
- Phân tích
Hệ thống thu thập thông Hệ thống phân tích
- Các đối thủ cạnh tin Marketing Thường - Lập kế hoạch
tranh
xuyên bên ngoài thông tin Marketing
- Công chúng
- Thực hiện
(MKT Intelligence) (Data Analysis)
- Thông tin - Kiểm tra quá
nội bộ
trình thực hiện
- Các nhân tố
vĩ mô của
môi trường Những quyết định và sự giao tiếp Marketing
14
CÂU 14 Trung gian Marketing

Các trung gian marketing là những cơ sở kinh doanh hỗ trợ doanh


nghiệp trong việc cổ động, bán hàng và giao hàng của doanh nghiệp
đến tay người tiêu dùng. Họ bao gồm:
✓ Trung gian phân phối (các nhà bán buôn, bán lẻ, đại lý, môi giới)
✓ Các tổ chức cung cấp dịch vụ lưu thông hàng hoá (kho bãi,
vận tải)
✓ Các tổ chức cung cấp dịch vụ marketing (nghiên cứu thị
trường, quảng cáo, tư vấn)
✓ Các tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính - tín dụng (ngân hàng,
công ty tài chính, công ty bảo hiểm)
CÂU 15 Quá trình nghiên cứu MKT

Phát hiện
vấn đề và Xây dựng Phân tích
hình thành kế hoạch Thu thập thông tin Báo cáo
mục tiêu thông tin đã thu kết quả
nghiên cứu
nghiên cứu thập

16
CÂU 16 Phân tích môi trường marketing vĩ mô

Môi trường marketing vĩ mô là những yếu tố và lực


lượng mang tính chất xã hội rộng lớn có tác động
đến thị trường và hoạt động marketing của doanh
nghiệp cũng như tác động đến tất cả các yếu tố của
môi trường marketing vi mô.
CÂU 17 Quá trình nghiên cứu MKT
Bước 2: Lập kế hoạch nghiên cứu MKT
B. Các phương pháp nghiên cứu

➢Quan sát: Theo dõi, Quan sát, lắng nghe mọi người và hoàn cảnh. Áp dụng tốt
nhất cho việc nghiên cứu có tính chất tìm kiếm.

➢Thực nghiệm: Chọn ra những nhóm chủ thể có hoàn cảnh khác nhau để thử
nghiệm trong thực tế để so sánh kết quả với nhau. Áp dụng tốt nhất nghiên cứu
nhằm phát hiện quan hệ nhân quả

➢Điều tra: Qua điều tra sẽ có được những thông tin về sự am hiểu, lòng tin, sự ưa
thích, mức độ thỏa mãn của khách hàng...Áp dụng tốt nhất cho việc nghiên cứu có
tính chất mô tả
18
CÂU 18 Quá trình nghiên cứu MKT
Bước 2: Lập kế hoạch nghiên cứu MKT

A. Nguồn tài liệu


Trường hợp những nguồn tài liệu thứ cấp bị cũ, không chính xác, không đáng
tin cậy thì phải tiền hành thu thập tài liệu sơ cấp. Đa số các nghiên cứu
marketing cần tiến hành thu thập tài liệu sơ cấp (có thể thông qua điều tra,
phỏng vấn...)

➢Tài liệu sơ cấp (Primary data): Những thông tin được thu thập lần đầu
tiên cho mục đích nhất định

19
CÂU 19 Tầm quan trọng của môi trường
Marketing đối với DN
Nhà quản trị nghiên cứu môi trường marketing để làm gì?
- Nắm bắt những thay đổi trong môi trường marketing
- Phát hiện các cơ hội thị trường và đe dọa
- Có những quyết định marketing đúng đắn để tận dụng các
cơ hội thị trường và phòng tránh đe dọa, phát huy thế mạnh và
khắc phục thế yếu, qua đó tăng trường khả năng cạnh tranh và
phát triển thương hiệu.
CÂU 20 HỆ THỐNG THÔNG TIN MARKETING
MARKETING INFORMATION SYSTEM
* Khái niệm MIS:

MIS là hệ thống hoạt động thường xuyên có sự tương tác


giữa con người, thiết bị và các phương pháp dùng để thu
thập, phân loại, phân tích, đánh giá và truyền đi những thông
tin cần thiết chính xác kịp thời để người phụ trách lĩnh vực
Marketing sử dụng chúng với mục đích thiết lập, tổ chức thực
hiện, điều chỉnh và kiểm tra các kế hoạch marketing.

21

You might also like