You are on page 1of 6

Đề ôn tập số 2

Câu 1: Xét các phép thử và biến ngẫu nhiên, hãy cho biết đâu là biến ngẫu
nhiên rời rạc
A. Liên lạc với 8 khách hàng, X là số lượng khách hàng đặt hàng.
B. Xây một thư viện, X là phần trăm hoàn thành kế hoạch xây dựng sau 10
tháng.
C. Quan sát một quá trình hóa học mới, X là nhiệt độ để phản ứng mong
muốn xảy ra (nhỏ nhất
là 150 độ F, lớn nhất là 212 độ F).
D. Rót nước vào một cái can dung tích 1,2 lít, X là số lít nước rót vào.
Câu 2: Cho X là biến ngẫu nhiên rời rạc với bảng phân phối xác suất
X1234
P 0,1 0,2 0,3 0,4
Kỳ vọng E(X) có giá trị là
A. 3
Câu 3: Tuổi thọ của một loài côn trùng là biến ngẫu nhiên liên tục X có
hàm mật độ () như sau:

A. 3/4
Câu 4: Cho X là biến ngẫu nhiên rời rạc với bảng phân phối xác suất

Phương sai là:


A. 1,09
Câu 5: Xác suất một hộp sữa trong kho bị hỏng là 8%, chọn ngẫu nhiên 25
hộp. Trung bình số
hộp sữa bị hỏng là
A. 2
Câu 6: Trọng lượng X (gam) một loại trái cây có phân phối chuẩn với trung
bình là 505 gam và
phương sai là 16 (gam2).
Trái cây thu hoạch được phân theo trọng lượng như sau:
Loại một: trên 510 gam,
Loại hai: từ 500 đến 510 gam,
Loại ba: dưới 500 gam.
Tính tỷ lệ trái cây loại một.
A. 10,56%
Câu 7: Giả sử chiều cao của một người trưởng thành có phân phối chuẩn
với trung bình là 160 (cm) và độ lệch chuẩn 4 (cm). Tính tỷ lệ người
trưởng thành có chiều cao từ 150 cm đến 170 cm.

A. 98,76%
Câu 8: Ở thành phố Hồ Chí Minh, theo một khảo sát, có 40% sinh viên đón
xe bus để đi học hàng ngày. Với một mẫu gồm 20 sinh viên, xác suất có
đúng 10 sinh viên đón bus để đi học hang ngày là bao nhiêu?
A. 0,1171
Câu 9: Tiền cước phí điện thoại di động một tháng của 10 nhân viên trong
một công ty được ghi lại như sau: (đơn vị nghìn đồng)
75 120 60 120 82 90 92 210 80 120
Số tiền cước phí đi động trung bình và độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh lần
lượt là (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 4)
A. 104,9 (nghìn đồng) và 42,3909 (nghìn đồng)
Câu 10: Một cửa hàng tiện lợi thống kê số tiền mà 80 khách hàng mua sắm
trong một ngày, sốtiền được ghi nhận trong bảng phân bố tần số sau
Số tiền trung vị (Me, Median) là
A. 480 (nghìn đồng)

Câu 11: Một bộ phận nghiên cứu giao thông về tốc độ và số giờ đi được
của xe gắn máy ở một khu vực ghi nhận kết quả bảng dữ liệu sau
Tốc độ (km/h) 30 35 40 45 50
Số giờ 10 20 35 25 10
Giá trị độ lệch tuyệt đối trung bình là
A. 4,325 (km/h)
Câu 12: Khảo sát về số giờ tự học của sinh viên trong một tuần tại một lớp
học, người ta thu được bảng số liệu dưới đây:
Số giờ tự học (giờ) 6 – 8 8 – 10 10 – 12 12 – 14 14 – 16
Số sinh viên 10 20 45 18 7
Yếu vị (Mốt, Mode, Mo) là (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 4)
A. 10,9615
Câu 13: Theo dõi số áo bán ra của 9 loại áo ở một cửa hàng người ta có
dãy số liệu sau (đơn vị:chiếc)
42 52 23 36 48 42 40 48 42
Khoảng biến thiên là
A. 29 (chiếc)Câu 14: Trong một đợt kiểm tra về trọng lượng (gam) của
một loại sản phẩm với 400 mẫu, người ta thu được trung bình mẫu là 240,
độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 12. Với độ tin cậy 97% ( ),
ước lượng khoảng cho trọng lượng trung bình của sản phẩm này là
A. Từ 238,698 (gam) đến 241,302 (gam)
Câu 15: Trong một đợt kiểm tra về trọng lượng (gam) của một loại sản
phẩm với 100 mẫu,
người ta thu được trung bình mẫu là 260, độ lệch chuẩn hiệu chỉnh là 15
(gam). Muốn ước lượng
trọng lượng trung bình của sản phẩm với độ tin cậy là 97% (
) và sai
số (độ chính xác) không quá 2.2 gam thì cần phải khảo sát thêm bao nhiêu
sản phẩm nữa?
A. 119
Câu 16: Khảo sát 250 sinh viên của một trường đại học, ta thấy có 130
sinh viên đi làm thêm.

Nếu dựa vào mẫu trên, với độ tin cậy là 95% ( ), ước lượng
khoảng
cho tỷ lệ sinh viên đi làm thêm của trường đại học này là
A. Từ 45,81% đến 58,19%
Câu 17: Người ta khảo sát 200 trái cây tại nông trường, trong đó có 30 trái
cây loại một. Muốn
ước lượng tỷ lệ trái cây loại một với độ chính xác không vượt quá 5% và
độ tin cậy 97%
( )thì số trái cây cần được khảo sát thêm ít nhất là
A. 41
Câu 18: Trước đây, trọng lượng trung bình của một loại sản phẩm là 320
(gam). Năm nay,người ta nghi ngờ trọng lượng trung bình của cây loại này
thay đổi so với trước đây. Gọi là trọng lượng trung bình của cây loại này.
Với mức ý nghĩa 5%, muốn kiểm định nghi ngờ trên, ta chọn cặp giả
thuyết ( H0 ) và đối thuyết ( H1 ) nào sau đây?
Câu 19: Năm trước, người ta tính được khối lượng trung bình của một loại
trái cây tại nông trường A là 340 gam. Năm nay, Người ta áp dụng một số
phương pháp kỹ thuật mới vào nông trường này và nghi ngờ khối lượng
trung bình của loại trái cây này năm nay có sự thay đổi so với năm trước.
Khảo sát 100 mẫu về khối lượng của loại trái cây này tại nông trường A, ta
được giá trị trung bình là 368 (gam) và độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 56

(gam). Với mức ý nghĩa 5%( hãy cho kết luận về nghi ngờ
trên.
A. Giá trị tiêu chuẩn kiểm định là 5. Nghi ngờ trên là đúng.
Câu 20: Một công ty tuyên bố 70% người tiêu dùng hài lòng với sản phẩm
của công ty.
Điều tra 300 khách hàng, thấy có 220 người hài lòng với sản phẩm của
công ty này. Với
mức ý nghĩa 5% ( ), hãy cho kết luận về tuyên bố của công ty
này.
(Yêu cầu: tính giá trị tiêu chuẩn kiểm định và cho kết luận).
A. Giá trị tiêu chuẩn kiểm định là 1,2599. Kết luận: không đủ
chứng cứ để bác bỏ tuyên bố của công ty.
Câu 21: Năm trước, người ta khảo sát và thu tính được khối lượng trung
bình của một
giống gà là 575 (gam). Do áp dụng kĩ thuật tiến tiến trong chăn nuôi, và
nghi ngờ khối
lượng trung bình của giống gà năm nay có sự thay đổi về khối lượng so với
năm trước,
người ta tiến hành khảo sát 50 con gà và thu được khối lượng trung bình là
650 (gam) với
độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 100 (gam). Với mức ý nghĩa 5%
hãy cho kết luận về nghi ngờ trên
A. Giá trị tiêu chuẩn kiểm định là 5,3033. Nghi ngờ trên là đúng.
Câu 22: Trước đây, tỉ lệ người sử dụng bánh kẹo ngoại nhập chiếm 44%.
Năm nay, người ta nghi ngờ tỉ lệ người này thay đổi so với trước đây. Gọi p
là tỉ lệ người sử dụng bánh kẹo ngoại nhập. Với mức ý nghĩa 5%, muốn
kiểm định nghi ngờ trên, ta chọn cặp giả thuyết (H0 ) và đối thuyết ( H1 )
nào sau đây?

Câu 23: Trước đây, tỉ lệ người vi phạm luật giao thông trong năm 2021 là
40%. Người ta Có thể cho rằng tỷ lệ của năm 2021 có thay đổi trong năm
2022 không? (Yêu cầu: tính giá trị tiêu chuẩn kiểm định và cho kết luận).
A. Giá trị tiêu chuẩn kiểm định là 1,4434. Kết luận: không đủ điều
kiện để bác bỏ tỉ lệ này giống nhau.

You might also like