Professional Documents
Culture Documents
Bố cục đề thi gồm 30 câu, t/gian 90 phút cho SV cao đẳng chính quy tháng 8/2019(Kh dùng T/liệu)
Tên dạng Mức độ 1 (y đề cương) Mức độ 2 (y đề cương) Mức độ 2 đổi số mức độ 3 đổi số Câu ngoài
Quy tắc cơ bản 1 1 1 1
Biến cố-biểu diễn 2 1 1
Xác suất cơ bản 3 1 1 1
Công thức xác suất 4 1 1 1
Xác suất điều kiện 5 1 1
Bernoulli 6 1 1
Toàn phần +Bayes 7 2 1
Phân bố cơ bản 8 1 2 1
Ước lượng tỉ lệ 9 1 3 1
Ước lượngTrung bình 10 3
Tổng 10 dạng 6 Câu 6 Câu 8 Câu 7 Câu 3 Câu
Giống y đề cương ( nhận biết +nhớ+ v/d thấp) Hiểu và v/d tính toán khá (đổi số) Tư duy cao
4 điểm 5 điểm 1 điểm
Mức độ 1 : Nhận biết và thông hiểu Trung bình : 5-6
Mức độ 2: Vận dụng thấp Khá giỏi : 6-8.5
Mức độ 3: Vận dụng cao Xuất sắc +may mắn: >8.5
Câu hỏi ngoài: tư duy vận dụng cao
Dạng 2: Phép thử, biến cố, mối quan hệ biến cố, phép toán biến cố:
Mức độ 1:
Câu 22. A và B là hai biến cố xung khắc nghĩa là:
A. A và B không đồng thời xảy ra trong một phép thử.
B. A xảy ra thì B không xảy ra, A không xảy ra thì B xảy ra.
C. A và B có thể xảy ra đồng thời trong một phép thử.
D. A và B là hai biến cố độc lập.
Câu 23. A và B là hai biến cố đối lập nghĩa là:
A. A xảy ra thì B không xảy ra, A không xảy ra thì B xảy ra.
B. A và B là hai biến cố độc lập.
C. A xảy ra thì B không xảy ra, B xảy ra khì A không xảy ra.
D. Hai biến cố A và B là hai biến cố có thể xảy ra đồng thời trong một phép thử.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Hai biến cố đối lập thì sẽ xung khắc.
B. Hai biến cố xung khắc thì sẽ đối lập.
C. Hai biến đối lập là hai biến cố không đồng thời xảy ra trong một phép thử.
D. Hai biến cố xung khắc là hai biến cố có thể đồng thời xảy ra trong một phép thử.
Câu 25. Chọn ngẫu nhiên 3 lọ thuốc từ 1 hộp thuốc. Gọi H là biến cố: “3 lọ thuốc lấy ra có ít
nhất 1 lọ hỏng”. Biến cố đối lập với H là:
A. Ba lọ lấy ra đều tốt (tức không có lọ nào hỏng).
B. Ba lọ lấy ra có nhiều nhất 1 lọ hỏng.
C. Ba lọ lấy ra có 1 lọ hỏng.
D. Cả ba lọ lấy ra đều hỏng.
Câu 26. Chọn ngẫu nhiên 3 lọ thuốc từ 1 hộp thuốc. Gọi H là biến cố: “3 lọ thuốc lấy ra có
nhiều nhất 2 lọ hỏng”. Biến cố đối lập với H là:
A. Ba lọ lấy ra đều hỏng.
B. Ba lọ lấy ra có nhiều nhất 1 lọ hỏng.
C. Ba lọ lấy ra có 1 lọ hỏng.
D. Cả ba lọ lấy ra đều tốt.
Câu 27. Gọi A1: “Xạ thủ 1 bắn trúng”, A2: “Xạ thủ 2 bắn trúng”. Biến cố nào dưới đây biểu
diễn biến cố: “chỉ xạ thủ 1 bắn trúng”?
A. A1. A 2 B. A1. A 2 + A 1.A2 C. A1 + A2 D. A 1 + A 2
Câu 28. Có 2 bác sĩ chẩn đoán độc lập cho cùng một bệnh nhân. Gọi A1: “Bác sĩ 1 chẩn đoán
đúng”, A2: “Bác sĩ 2 chẩn đoán đúng”. Biến cố nào dưới đây biểu diễn hai Bác sĩ có một bác
sĩ chẩn đoán đúng?
A. A1. A 2 + A 1.A2 B. A1 + A2 C. A1. A 2 D. A 1 + A 2
Câu 29. Chọn biễu diễn đúng cho phần tô gạch ở hình bên:
A. A.B B. A+B
C. A . B D. A. B
Mức độ 2:
Câu 30. Có 2 bác sĩ chẩn đoán độc lập cho cùng một bệnh nhân. Gọi A1: “Bác sĩ 1 chẩn đoán
đúng”, A2: “Bác sĩ 2 chẩn đoán đúng”. Biến cố nào dưới đây biểu diễn hai Bác sĩ có ít nhất
một bác sĩ chẩn đoán đúng?
A. A1 + A2
B. A1. A 2 + A 1.A2 + A 2 . A 1
C. A1. A 2 + A 1.A2
D. A1. A 2
Câu 31. Có 2 bác sĩ chẩn đoán độc lập cho cùng một bệnh nhân. Gọi A1: “Bác sĩ 1 chẩn đoán
đúng”, A2: “Bác sĩ 2 chẩn đoán đúng”. Biến cố nào dưới đây biểu diễn hai Bác sĩ có ít nhất
một bác sĩ chẩn đoán sai?
A. A1. A 2 + A 1.A2 + A 1 . A 2
B. A1. A 2 + A 1.A2 + A1.A2
C. A1. A 2 + A 1.A2
D. A1. A 2
Câu 32. Có 3 bác sĩ chẩn đoán độc lập cho cùng một bệnh nhân. Gọi Ai: “Bác sĩ i chẩn đoán
đúng”, với i = 1,2,3; Biến cố nào biểu hiện “ba bác sĩ chỉ có bác sĩ 2 đúng”?
A. A 1 . A 2. A 3
B. A 1+ A 2+ A 3
B. A 1. A 2. A 3 + A 1 . A 2. A 3
D. A 1. A 2 . A 3
Câu 33. Có 2 bác sĩ chẩn đoán độc lập cho cùng một bệnh nhân. Gọi Ai: “Bác sĩ i chẩn đoán
đúng”, với i = 1,2; Biến cố nào là biến cố đối lập vói biến cố “hai bác sĩ chỉ có 1 bác sĩ
đúng”?
A. A 1. A 2 + A1.A2
B. A1 + A2
C. A1. A2
D. A1. A 2 + A 1.A2
Câu 34. Có 2 bác sĩ chẩn đoán độc lập cho cùng một bệnh nhân. Gọi Ai: “Bác sĩ i chẩn đoán
đúng”, với i = 1,2; Biến cố nào là biến cố đối lập vói biến cố “hai bác sĩ chỉ có bác sĩ 1
đúng”?
A. A 1.A2 + A 1 . A 2 + A1. A2
B. A 1.A2
C. A1. A2
D. A1. A 2 + A 1.A2
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mức độ 3:
Câu 71. Ba bác sĩ khám bệnh độc lập nhau. Khả năng chẩn đoán sai của các bác sĩ tương ứng là 5%,
10% và 15%. Ba người đã khám cho một bệnh nhân. Tính xác suất có 1 bác sĩ chẩn đoán đúng?
A. 0,02525 B. 0,01425 C. 0,0075 D. 0,9925
Câu 72. Ba bác sĩ khám bệnh độc lập nhau. Khả năng chẩn đoán sai của các bác sĩ tương ứng là 5%,
10% và 15%. Ba người đã khám cho một bệnh nhân. Tính xác suất có 2 bác sĩ chẩn đoán đúng?
A. 0,2473 B. 0, 0068 C. 0,1283 D. 0,9993
Câu 73. Cho 2 thùng hàng, mỗi thùng có 10 sản phẩm, trong đó thùng thứ nhất có 3 phế phẩm
và thùng thứ hai có 4 phế phẩm. Lấy từ mỗi thùng ra 1 sản phẩm. Tính xác suất hai sản phẩm
lấy ra là hai phế phẩm?
A. 0,12 B. 0, 012 C. 0,7 D. 0,07
Câu 74. Cho 2 thùng hàng, mỗi thùng có 10 sản phẩm, trong đó thùng thứ nhất có 3 phế phẩm
và thùng thứ hai có 4 phế phẩm. Lấy từ mỗi thùng ra 1 sản phẩm. Tính xác suất hai sản phẩm
lấy ra là hai sản phẩm cùng loại?
A. 0,54 B. 0, 12 C. 0,7 D. 0,07
Câu 75. Trong điều trị bệnh lao có hiện tượng kháng thuốc. Gọi A là hiện tượng “kháng INH
của vi khuẩn lao”, B là hiện tượng “kháng PAS của vi khuẩn lao”, C là hiện tượng “kháng
Streptomycin của vi khuẩn lao”. Qua theo dõi, biết khả năng kháng INH, PAS và
Streptomycin của vi khuẩn lao lần lượt là 20%, 40% và 30% và việc kháng các loại thuốc
khác nhau là độc lập với nhau. Nếu phối hợp cả ba loại thuốc trên thì khả năng khỏi bệnh là
bao nhiêu?
A. 0,976 B. 9,76% C. 90% D. 24% 0,2.0,3.0.4=0,024 1-0,024=0,976
Câu 76. Dùng 3 loại thuốc A, B, C để điều trị. Tỷ lệ khỏi bệnh khi dùng từng loại thuốc để
điều trị lần lượt là 85%, 90%, 95%. Nếu dùng cả 3 loại thuốc phối hợp điều trị thì tỷ lệ khỏi
bệnh là bao nhiêu? (bỏ qua sự tương tác giữa các loại thuốc) 0
A. 0,99925 B. 0,72675 C. 0,00075 2.7%
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dạng 5: Xác suất có điều kiện:
Mức độ 2:
Câu 77. Lớp Dược I có 50 sinh viên, số sinh viên nam là 10 người. Số nam sinh viên bị cận
là 4 người. Chọn ngẫu nhiên 1 người từ lớp trên, biết chọn được sinh viên nam, tính xác suất
sinh viên được chọn là bị cận?
A. 0,4 B. 0,08 C. 0,2 D. 0,8
Câu 78. Lớp Dược II có 50 sinh viên, số sinh viên nam là 10 người. Số nam sinh viên bị cận
là 4 người. Chọn ngẫu nhiên 1 người từ lớp trên, biết chọn được sinh viên nam, tính xác suất
sinh viên được chọn không bị cận?
A. 0,6 B. 0,92 C. 0,8 D. 0,2
Câu 79. Một thùng hàng có 30 gói hàng, trong đó có đúng 10 gói loại A và 20 loại B. Loại A
có 4 gói hỏng, loại B có 6 gói hỏng. Chọn ngẫu nhiên từ thùng này ra 1 gói hàng, biết lấy
đúng loại A, tính xác xuất gói hàng bị hỏng?
A. 0,4 B. 0,3333 C. 0,1333 D. 0,2
Câu 80. Một thùng hàng có 30 gói hàng, trong đó có đúng 10 gói loại A và 20 loại B. Loại A
có 4 gói hỏng, loại B có 6 gói hỏng. Chọn ngẫu nhiên từ thùng ra 1 gói hàng, biết lấy đúng
loại A, tính xác xuất gói hàng không bị hỏng?
A. 0,6 B. 0,6667 C. 0,8667 D. 0,8
Câu 81. Có tất cả 30 ô tô, trong đó 10 ô tô có máy điều hòa, 20 ô tô có máy chơi nhạc và 5 ô
tô vừa có máy điều hòa vừa có máy chơi nhạc. Chọn ngẫu nhiên một ô tô, biết xe này có máy
điều hòa, tính xác suất nó đồng thời có máy chơi nhạc?
A. 0,5 B. 2 C. 0,6667 D. 0,1667
Câu 82. Một bộ bài có 52 lá bài. Rút ngẫu nhiên ra 1 lá bài. Tính xác suất xút được con “át”
(còn có tên khác là ách hoặc xì), biết lá bài rút ra là lá bài màu đen.
A. 1/13 B. 1/26 C. 1/52 D. 1/2
Câu 83. Một người do vô ý nhầm lẫn, nên để chung hai loại thuốc có bề ngoài khá giống
nhau vào chung một lọ. Loại A có đúng 8 viên, loại B có đúng 2 viên. Mỗi lần người này
uống 1 viên thuốc. Tính xác suất nguời này uống đúng 1 viên thuốc loại A trong lần uống thứ
hai, biết rằng trước đó người này đã uống đúng 1 viên thuốc loại A trong đợt uống thứ nhất.
A. 7/9 B. 0,8 C. 0,7 D. 8/9
Mức độ 3
Câu 84. Một xã có tỷ lệ người bị sốt rét là 20%, tỷ lệ lách to là 30%, trong số người bị sốt rét
có 80% bị lách to. Một người đến ngẫu nhiên từ xã đó, biết rằng người này bị lách to, tính
khả năng người này bị sốt rét?
A. 0,5333 B. 0,8 C. 0,2 D. 0,8333
Câu 85. Một xã có tỷ lệ người bị sốt rét là 20%, tỷ lệ lách to là 30%, trong số người bị sốt rét
có 80% bị lách to. Một người đến ngẫu nhiên từ xã đó, biết rằng người này bị lách to, tính
khả năng người này không bị sốt rét?
A. 0,4667 B. 0,2 C. 0,8 D. 0,1667
Câu 86. Trong một khu dân cư, 25% được tiêm vacxin A, 40% vacxin B, 10% vacxin A và
vacxin B. Người ta chọn ngẫu nhiên một người từ khu dân cư đó, giả sử người này có tiêm
vacxin A, tính xác suất người đó có tiêm loại B?
A. 0,4 B. 0,625 C. 1,6 D. 0,25
Câu 87. Có hai bác sĩ cùng chuẩn đoán bệnh cho 1 bệnh nhân. Khả năng chẩn đoán đúng của
2 bác sĩ lần lượt là 0,7 và 0,75. Biết rằng 2 bác sĩ có 1 người chẩn đoán đúng, tính xác suất để
bác sĩ 2 chẩn đoán đúng?
A. 0,5625 B. 0,4 C. 0,4375 D. 0,225
Câu 88. Ba bác sĩ khám bệnh độc lập nhau. Khả năng chẩn đoán sai của các bác sĩ tương ứng
là 5%, 10% và 15%. Ba người đã khám cho một bệnh nhân. Tính xác suất bác sĩ thứ hai chẩn
đoán sai, biết rằng có một bác sĩ chẩn đoán đúng?
A. 0,7327 B. 0,02525 C. 0,2673 D. 0,0185
Câu 89. Ba bác sĩ khám bệnh độc lập nhau. Khả năng chẩn đoán sai của các bác sĩ tương ứng
là 5%, 10% và 15%. Ba người đã khám cho một bệnh nhân. Tính xác suất bác sĩ thứ nhất
chẩn đoán đúng, biết rằng có hai bác sĩ chẩn đoán đúng.
A. 0,8453 B. 0,24725 C. 0,2673 D. 0,99925
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dạng 6: Công thức bernouli
Mức độ 2:
Câu 90. Chọn câu sai khi nói về dãy phép thử Bernoulli:
A. Mỗi phép thử sẽ có thể xảy ra nhiều hơn hai kết cục và chúng không xung khắc nhau.
B. Các phép thử phải độc lập với nhau.
C. Mỗi phép thử chỉ có thể xảy ra hai biến cố và hai biến cố đó phải đối lập nhau.
D. Gọi p là xác xuất xảy ra biến cố A của phép thử, thì 1-p là xác suất xảy ra biến cố A
Câu 91. Trong công thức Bernoulli dùng tính xác suất xảy ra biến cố A trong n lần thử:
PA (n, k, p) = C kn pk (1− p)n−k
A. p là xác suất xảy ra biến cố A và 1- p là xác suất xảy ra A trong 1 lần thử.
B. k là số lần xảy ra biến cố A trong n lần thử và 1- p là xác suất xảy ra A trong 1 lần thử.
C. k là số lần xảy ra biến cố không A trong n lần thử.
D. n lần thử không cần độc lập nhau và xác suất p có thể thay đổi.
Câu 92. Một bà mẹ sinh 2 con. Giả sử xác suất sinh con trai là 0,51. Tính xác suất để trong
hai người con được sinh đó có đúng 1 con trai?
A. 0,4998 B. 0,2499 C. 0,2401 D. 0,2601
Câu 93. Một bà mẹ sinh 2 con. Giả sử xác suất sinh con trai là 0,51. Tính xác suất để trong
hai người con được sinh đó có đúng 2 con trai?
A. 0,2601 B. 0,2499 C. 0,2401 D. 0,4998
Câu 94. Một máy dập thuốc viên có tỷ lệ viên đạt chất lượng là 99%. Chọn ngẫu nhiên ra 20
viên thuốc được máy đó sản xuất. Tính xác suất để trong 20 viên được chọn có đúng 1 viên
không đạt chất lượng?
A. 0,1652 B. 0, 0068 C. 0,01 D. 0,9999
Câu 95. Một xí nghiệp sản xuất thuốc cho biết có 10% lọ thuốc không đạt tiêu chuẩn. Lấy
ngẫu nhiên 10 lọ thuốc. Tính xác suất một lọ không đạt tiêu chuẩn?
A. 0,3874 B. 0,6126 C. 0,0001 D. 0,9993
Câu 96. Một lô chuột có rất nhiều chuột. Tỉ lệ chuột bị bệnh trong lô là 0,05. Chọn ngẫu
nhiên ra 3 con chuột. Tính xác suất để 3 chuột đó có đúng 1 chuột bị bệnh?
A. 0,1354 B. 0,05 C. 0,015 D. 0,8646
Mức độ 3:
Câu 97. Trong một khu dân cư, 30% được tiêm vacxin A, 40% vacxin B, 10% vacxin A và
vacxin B. Chọn ngẫu nhiên 3 người từ địa phương đó, tính xác suất để có đúng 1 người có
tiêm vacxin?
A. 0,288 B. 0,189 C. 0,8 D. 0,9
Câu 98. Một xí nghiệp sản xuất thuốc cho biết có 10% lọ thuốc không đạt tiêu chuẩn. Lấy
ngẫu nhiên 10 lọ thuốc. Tính xác suất có ít nhất một lọ không đạt tiêu chuẩn?
A. 0,6513 B. 0, 0068 C. 0,3487 D. 0,3874
Câu 99. Một xí nghiệp sản xuất thuốc cho biết có 10% lọ thuốc không đạt tiêu chuẩn. Lấy
ngẫu nhiên 10 lọ thuốc. Tính xác suất có nhiều nhất 9 lọ đạt tiêu chuẩn?
A. 0,6513 B. 0,3486 C. 0,1283 D. 0,0068
Câu 100. Theo kết quả điều tra về bệnh lao, tỷ lệ người bị lao ở một địa phương là 0,001. Khi
khám 10 người ở địa phương đó, mấy người bị lao có khả năng cao nhất?
A. 0 B.10 C. 1 D.3
Câu 101. Một lô chuột chứa rất nhiều chuột. Tỉ lệ chuột bị bệnh X là 0.1. Chọn 10 con chuột,
tính xác suất có từ 1 đến 2 chuột bị X?
A. 0,5811 B. 0,3874 C. 0,1937 D. 0,6894
Câu 102. Một lô chuột chứa rất nhiều chuột. Tỉ lệ chuột bị bệnh X là 0.1. Chọn ít nhất bao
nhiêu con chuột để xác suất không có chuột nào bị X không lớn hơn 0,2?
A. 16 B. 15 C.21 D.22
Câu 103. Giả sử tỷ lệ viên thuốc bị sứt mẻ của máy dập A là p = 0,12. Quan sát tối thiểu mấy
viên để xác suất có ít nhất 1 viên bị sứt mẻ không bé hơn 0,95?
A.24 viên B. 25 viên C.23 viên D. Kết quả khác
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dạng 7: Công thức xác suất đầy đủ và Bayes:
Mức độ 3:
Câu 104. Một vùng dân số có 60% đàn ông và 40% là phụ nữ. Tỷ lệ loạn sắc của đàn ông là
4% và của phụ nữ là 0,5%. Chọn ngẫu nhiên một người trong vùng dân cư đó, tính xác suất
người này bị loạn sắc?
A. 0,026 B. 0,24 C. 0,022 D. 0,043
Câu 105. Một vùng dân số có 60% đàn ông và 40% là phụ nữ. Tỷ lệ loạn sắc của đàn ông là
4% và của phụ nữ là 0,5%. Chọn ngẫu nhiên 3 người từ địa phương trên, tính xác suất có
đúng 1 người bị loạn sắc?
A. 0,0739 B. 0,026 C. 0,078 D. 0,974
Câu 106. Một vùng dân số có 60% đàn ông và 40% là phụ nữ. Tỷ lệ loạn sắc của đàn ông là
4% và của phụ nữ là 0,5%. Chọn ngẫu nhiên một người trong vùng dân cư đó, biết người này
loạn sắc, khả năng người này là nữ là bao nhiêu?
A. 0,0769 B. 0,9231 C. 0,0020 D. 0,4
Câu 107. Cho hai hộp thuốc, mỗi hộp có 12 lọ, trong đó hộp thứ nhất có 4 lọ hỏng, hộp thứ
hai có 6 lọ hỏng. Chọn ngẫu nhiên ra một hộp, rồi từ đó lấy ra 2 lọ thuốc. Tính xác suất để hai
lọ thuốc lấy ra là 2 lọ tốt?
A. 0,3258 B. 0,3297 C. 0,6516 D. 0,5
Câu 108. Cho hai hộp thuốc, mỗi hộp có 12 lọ, trong đó hộp thứ nhất có 4 lọ hỏng, hộp thứ
hai có 6 lọ hỏng. Chọn ngẫu nhiên ra một hộp, rồi từ đó lấy ra 2 lọ thuốc. Tính xác suất chọn
được hộp 1, biết rằng hai lọ thuốc lấy ra là 2 lọ tốt?
A. 0,6512 B. 0,6516 C. 0,3258 D. 0,3297
Câu 109. Tỷ lệ thuốc hỏng ở lô A là 12 %; lô B là 5%. Giả sử các lô có rất nhiều lọ. Chọn
ngẫu nhiên một lô, từ đó lấy ra 2 lọ. Tính xác suất cả hai lọ lấy ra đều hỏng?
A. 0,0085 B.0,006 C. 0,017 D. 0,034
Câu 110. Tỷ lệ thuốc hỏng ở lô A là 10 %; lô B là 5%. Giả sử các lô có rất nhiều lọ.
Chọn ngẫu nhiên một lô, từ đó lấy ra 3 lọ. Biết rằng 3 lọ lấy ra có đúng 1 lọ hỏng,
tính xác suất đã chọn đúng lô A?
A. 0,6422 B. 0,3784 C. 0,1892 D. 0,3578
Câu 111. Một người đến khám vì sốt. Theo kinh nghiệm của bác sĩ thì có các khả năng sau:
bị cúm là 40%, sốt rét 30%, thương hàn 10%, hoặc bệnh khác. Cho người này làm xét
nghiệm máu thấy bạch cầu tăng. Theo tổng hợp của phòng xét nghiệm thì tỷ lệ bạch cầu tăng
trong các bệnh trên theo thứ tự là: 50%, 40%, 10% và 80%. Tính xác suất người này bị bạch
cầu tăng.
A. 0,49 B. 0,51 C. 0,33 D. 0,84
Câu 112. Một người đến khám vì sốt. Theo kinh nghiệm của bác sĩ thì có các khả năng sau:
bị cúm là 40%, sốt rét 30%, thương hàn 10%, hoặc bệnh khác. Cho người này làm xét
nghiệm máu thấy bạch cầu tăng. Theo tổng hợp của phòng xét nghiệm thì tỷ lệ bạch cầu tăng
trong các bệnh trên theo thứ tự là: 50%, 40%, 10% và 80%. Giả sử người này bị bạch cầu
tăng. Khả năng người này mắc bệnh nào nhiều nhất trong 4 loại bệnh trên?
A. cúm B. thương hàn C. sốt rét D. bệnh khác
Câu 113. Trong một hộp thuốc tiêm có 10 ống thuốc, trong đó có 7 ống thuốc A và 3 ống
thuốc B có cùng kích thước. Một ống bị vỡ không rõ là loại gì. Từ hộp rút ngẫu nhiên ra 1
ống. Tính xác suất ống rút ra là ống thuốc A.
A. 0,7 B. 0,6 C.7/9 D. 6/9
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dạng 8: Phân phối xác suất cơ bản
Mức độ 1:
Câu 114. Một khoa có 7 kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh, trong đó có 5 nam. Chọn ra ngẫu
nhiên 3 người. Gọi X là số kỹ thuật viên nữ được chọn. Chọn đáp án sai:
A.X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục.
B.X là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
C.X có giá trị là 0,1,2.
D.X có giá trị 0,1,2 và các giá trị này xảy ra ngẫu nhiên theo kết quả phép thử.
Câu 115. Ý nghĩa của phương sai D(X)
A. Cho biết mức độ đồng đều, sự phân tán của các giá trị của đại lượng ngẫu nhiên X.
B. Là giá trị trung bình của đại lượng ngẫu nhiên X.
C. Bình phương của phương sai sẽ ra độ lệch chuẩn của X.
D. Là kỳ vọng của X.
Câu 116. Giả sử đại lượng ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất sau.
Chọn đáp án đúng:
A. E(X) = x1.p1 + x2.p2 + x3.p3
X x1 x2 x3
B. Mod(X) = p2 P(X) p1 p2 p3
C. D(X) = x1.p1 + x2.p2 + x3.p3
D. p1 + p2 + p3 >=1
Câu 117. Đại lượng ngẫu nhiên X có bảng phân phối như sau. Chọn đáp án đúng:
A. D(X) = 0,41 X 0 1 2
B. E(X ) = 0,8
2 P(X) 0,4 0,5 0,1
C. E(X) = 0,62
D. Mod(X) = 2
Câu 118. Đại lượng ngẫu nhiên X có bảng phân phối như sau. Chọn đáp án đúng:
A. E(X) + σ(X) = 1,3403 X 0 1 2
B. Mod(X) = 2 P(X) 0,4 0,5 0,1
C. D(X) = 0,45
D. E(X2) = 0,8
Câu 119. Đại lượng ngẫu nhiên X có bảng phân phối như sau. Với k là hằng số.
Tính P (X < 1/2) X -1 0 1 2
P(X) 3k 2k 0,4 0,1
A.0,5 B.0,3
C.0,2 D.0,1
Câu 120. Đại lượng ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suát như sau. Với k là hằng số.
Giá trị E(X) là: X 1 2 3 4
P(X) 2k 0,3 4k 0,1
A. 2,4 B. 2,0
C. 3,5 D. 1,5
Mức độ 2:
Câu 121. X là đại lượng ngẫu nhiên có các giá trị X = 1,2,3; Chọn các giá trị xác suất p 1, p2,
p3 theo trình tự là phù hợp nhất cho cho bảng phân phối xác suất của X:
A. 0,1; 0,3; 0,6;
B. 0,1; 0,3; 0;5
C. 0,2; 0;4; 0,6
D. 0,2; 0;3; 0;4
Câu 122. Một hộp có 6 lọ thuốc tốt và 4 lọ thuốc hỏng. Lấy từ hộp ra 3 lọ thuốc. Gọi X là số
lọ thuốc tốt trong 3 lọ thuốc lấy ra. Chọn đáp án đúng khi nói đến bảng phân phối xác suất và
các đặc trưng của X:
A. P (X= 1) = 0,3 và E(X) = 1,8
B. P (X= 0) = 1/30 và P(X=2) = 0,4
C. Phương sai D(X) = 0,7483
D. P (X= 3) = 1/6 và độ lệch chuẩn σ(X) = 0,56
Câu 123. Một nghiên cứu y học cho biết xác suất thành công của phép hóa trị khi điều trị ung
thư da là 80%. Giả sử có 3 bệnh nhân được điều trị bằng hóa trị và gọi X là số người điều trị
thành công trong 3 người. Chọn đáp án sai khi nói đến bảng phân phối xác suất và các đặc
trưng của X:
A. P (X = 2) = 0,384 và phương sai D(X) = 0,46
B. Độ lệch chuẩn σ(X) = 0,69
C. Kỳ vọng E(X) = 2,4
D. P (X= 3) = 0,512
Câu 124. Một nghiên cứu y học cho biết xác suất thành công của phép hóa trị khi điều trị ung
thư da là 80%. Giả sử có 3 bệnh nhân được điều trị bằng hóa trị và gọi X là số người điều trị
thành công trong 3 người. Chọn đáp án đúng khi nói đến bảng phân phối xác suất và các đặc
trưng của X:
A. Mod(X) =3
B. Độ lệch chuẩn σ(X) = 0,48
C. Kỳ vọng E(X) = 2,4 và Mod(X) = 0,512
D. Phương sai D(X) = 0,69
Câu 125. Một hộp thuốc tiêm có 10 lọ, trong đó có 2 lọ nhãn bị mờ. Chọn ngẫu nhiên 3 lọ để
tiêm. Phương sai của số lọ bị mờ nhãn trong 3 lọ lấy ra.
A. 0,373 B. 0,611 C. 0,733 D.0,6
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dạng 9: Tổng thể, mẫu, ước lượng tỉ lệ tổng thể
Mức độ 1:
Câu 126. Để khảo sát tỉ lệ mắc bệnh viêm gan B trong dân số. Người ta chọn ngẫu nhiên 200
người để khảo sát và thấy có 10 người mắc bệnh này, khẳng định nào sau đây sai:
A. Tỉ lệ người mắc bệnh viêm gan trong toàn dân số là 0,05
B. Kích cở mẫu n = 200 người.
C. Tỉ lệ mẫu f = 0,05 là tỉ lệ mắc bệnh viêm gan B trong mẫu.
D. Mẫu khảo sát là những phần tử chọn ra từ tổng thể.
Câu 127. Với độ tin cậy của ước lượng là 95% thì giá trị tới hạn tα là:
A. 1,96 B. 1,69 C. 1,86 D. 1,68
Câu 128. Trong ước lượng tham số thông kê:
A. Độ tin cậy là 1-α
B. Khoảng sai lầm 1-α
C. Xác suất chính xác là α
D. Khoảng tin cậy là α
Câu 129. Công thức tính độ chính xác ε trong ước lượng tỉ lệ tổng thể:
A. ε =tα.
√ f (1−f )
n √
B. ε =tα.
s
n
C. ε =tα. √
s f (1−f )
C. ε =tα.
√n n
Câu 130. Công thức tính độ chính xác trong ước lượng trung bình tổng thể:
A. ε =tα.
s
√n
B. ε =tα.
√ f (1−f )
n
C. ε =tα.
√ s
n
D. ε =tα. √
f (1−f )
n
Mức độ 2:
Câu 131. Cho bảng tích phân Laplace ở bình bên, xác định giá trị tới hạn t α khi độ tin cậy
của ước lượng là 90,1%?
tα Φ(tα)
1,65 0,4505
1,66 0,4515
1,67 0,4525
1,68 0,4535
A. 1,65
B. 1,66
D. 1,67
E. 1,68
Câu 132. Quan sát ngẫu nhiên 200 lọ thuốc trong một lô hàng rất nhiều, ta thấy có 17 lọ
không đạt tiêu chuẩn. Khoảng ước lượng tỷ lệ thuốc không đạt tiêu chuẩn với độ tin cậy
95%?
A. (0,0463 0,1237) B. (0,0453 0,1413)
C. (0,0352 0,1255) D. (0,0353 0,1213)
Câu 133. Khám ngẫu nhiên 150 người thấy có 18 người mắc bệnh B, ước lượng tỷ lệ bệnh
này trong dân số với độ tin cậy 95%. Chọn câu sai:
A. Độ chính xác ε = 0,0265
B. Tỉ lệ mẫu f= 0,12
C. Giá trị tới hạn tα = 1,96
D. Khoảng ước lượng (0,09456; 0,1719)
Câu 134. Sản suất thử 100 sản phẩm trên một dây chuyền tự động người ta thấy có 60 sản
phẩm đạt tiêu chuẩn. Ước lượng tỷ lệ sản phẩm không đạt tiêu chuẩn tối đa với độ tin cậy
95%.
A. 0,6960 B. 0,4806 C. 0,4960 D. 0,6806
Câu 135. Một công ty tiến hành phỏng vấn 400 hộ gia đình về nhu cầu tiêu dùng một loại
hàng ở một thành phố thì thấy có 300 hộ gia đình có nhu cầu về mặt hàng này. Nếu muốn độ
chính xác khi ước lượng tỉ lệ những hộ gia đình có nhu cầu về mặt hàng này là 4% và độ tin
cậy 95% thì số hộ gia đình cần phải phỏng vấn tối thiểu là bao nhiêu?
A. 451 B. 450,2 C. 450 D. 449
Câu 136. Khám ngẫu nhiên 150 người thấy có 18 người mắc bệnh B. Nếu muốn ước lượng tỷ
lệ bệnh này có độ chính xác không quá 0,03 và độ tin cậy 95% thì phải khám ít nhất bao
nhiêu người?
A.451 B.450 C. 150 D. 400
Câu 137. Khảo sát cân nặng (kg) của nữ thanh niên ở vùng A bằng cách lấy ngẫu nhiên và
thu được bảng số liệu:
Cân nặng 37,5-42,5 42,5- 47,5-52,5 52,5-57,5 57,5-62,5
47,5
Số người 6 28 42 36 9
Những nữ thanh niên có cân nặng từ 57,5 kg trở lên được gọi là “nữ thanh niên nặng ký”. Để
ước lượng tỷ lệ thanh niên nặng ký ở vùng A với độ tin cậy 95% và độ chính xác nhỏ hơn
0,045 thì cỡ mẫu nhỏ nhất là
A. 131 B. 121 C. 141 D. 151
Câu 138. Đo nồng độ của một khoáng chất trong 100 mẫu nước (mg/l), ta thu được bảng số
liệu như sau. Giá trị trung bình mẫu là:
Nồng độ 5.2 5.2 5.3 5.3 5.4 5.4 5.5
0 5 0 5 0 5 0
Số 2 13 22 34 17 9 3
lượng
A. 5,345mg/l B. 5, 3 mg/l C. 5,35 mg/l D. 5,355 mg/l
Câu 139. Đo nồng độ của một khoáng chất trong 100 mẫu nước (mg/l), ta thu được bảng số
liệu như sau. Giá trị phương sai hiệu chỉnh có độ lớn là:
Nồng độ 5.2 5.2 5.3 5.3 5.4 5.4 5.5
0 5 0 5 0 5 0
Số 2 13 22 34 17 9 3
lượng
A. 0,00432 B. 0,0657 C. 0,0654 D. 0,00428
Câu 140. Kiểm tra ngẫu nhiên 120 viên vitamin B1 thấy trọng lượng trung bình của một viên
vitamin B1 là 0,6 g/viên và phương sai hiệu chỉnh là 0,5759 g 2. Trong phép ước lượng hàm
lượng vitamin B1 trung bình của thuốc viên B1 ở cơ sở sản xuất trên với độ tin cậy 95% độ
chính xác có độ lớn:
A. 0,1358 B. 0,1030 C. 0,0884 D. 0,01330
Câu 141. Kiểm tra ngẫu nhiên 150 viên vitamin B1 thấy trọng lượng trung bình của một viên
vitamin B1 là 0,6 g/viên và độ lệch chuẩn hiệu chỉnh là 0,1042 g. Hàm lượng Vitamin B1
trung bình của thuốc viên B1 ở cơ sở sản xuất trên được ước lượng với độ tin cậy 95% là:
A. (0,5833; 0,6167) B. (0,5482; 0,6518) C. 0,6 D. 0,61042
Câu 142. Quan sát chiều cao X(cm) của một số người, ta ghi nhận được:
Câu 143. Khảo sát năng suất X(tấn/ha) của 100 ha lúa ở huyện A, ta có bảng số liệu:
X 3,2 3,75 4,25 4,7 5,25 5,7 6,25 6,75
5 5 5
S(ha) 7 12 18 27 20 8 5 3
Giá trị phương sai mẫu có độ lớn:
A. 0,6849 B. 0,8276 C. 0,6919 D. 0,8318
Câu 144. Khảo sát năng suất X(tấn/ha) của 100 ha lúa ở huyện A, ta có bảng số liệu:
X 3,2 3,75 4,25 4,7 5,25 5,7 6,25 6,75
5 5 5
S(ha) 7 12 18 27 20 8 5 3
Ước lượng năng suất lúa trung bình của huyện trên với độ tin cậy 95%, độ chính xác ε có độ
lớn:
A. 0,1630 B. 0,0163 C. 0,1342 D. 0,1622
Câu 145. Tiến hành khảo sát 400 gia đình ở một phường thì thấy nhu cầu dùng loại sản phẩm
X do công ty A sản xuất với bảng số liệu:
Số lượng (kg/tháng) 0,7 1,25 1,75 2,25 2,75 3,25
5
Số gia đình 40 70 110 90 60 30
Hãy ước lượng khối lượng sản phẩm X trung bình được tiêu thụ bởi một hộ dân trong một
tháng với độ tin cậy 95%?
A. (1,869 kg; 2,006 kg) B. (1,894 kg; 1,941 kg)
C. (1,969 kg; 2,008 kg) D. (1,897 kg; 1,953 kg)
Câu 146. Một mẫu có các khối lượng tương ứng là 8,3; 10,6; 9,7; 8,8; 10,2; 9,4 kg. Xác định
ước lượng không chệch của trung bình tổng thể? (biết rằng ước lượng không chệch của trung
bình tổng thể chính là giá trị trung bình mẫu)
A. 9,5 kg B. 8,8 kg C. 9,4 kg D. 8,3 kg
Câu 147. Một mẫu có các khối lượng tương ứng là 8,3; 10,6; 9,7; 8,8; 10,2; 9,4 kg. Xác định
ước lượng không chệch của phương sai tổng thể? (biết rằng ước lượng không chệch của
phương sai tổng thể chính là giá trị phương sai mẫu hiệu chỉnh) (kg2)
A. 0,736 B. 0,812 C. 0,613 D. 7,4
Câu 148. Quan sát chiều cao X(cm) của một số người, ta ghi nhận được:
Chiều cao 140-145 145-150 150- 155-160
(cm) 155
Số người 20 15 30 35
Chiều cao trung bình trong dân số khi được ước lượng với độ tin cậy 95% có giá trị tối đa gần
bằng:
A. 152,605cm B. 151,5 cm C. 153,325 D. 149,102
Câu 149. Khảo sát cân nặng (kg) của nữ sinh trường cao đẳng Dược Sài Gòn bằng cách chọn
ngẫu nhiên và thu được bảng số liệu:
Cân nặng 37,5-42,5 42,5- 47,5-52,5 52,5-57,5 57,5-62,5
47,5
Số người 6 28 24 36 9
Cân nặng trung bình của mỗi nữ sinh trong mẫu là bao nhiêu?
A.50,6796 kg B. 51,7863 kg C. 50,5785 kg D. 49,0245 kg
Câu 150. Khảo sát cân nặng (kg) của nam sinh trường cao đẳng Dược Sài Gòn bằng cách lấy
ngẫu nhiên và thu được bảng số liệu:
Cân nặng 37,5-42,5 42,5- 47,5-52,5 52,5-57,5 57,5-62,5
47,5
Số người 4 16 25 40 15
Giá trị độ chính xác trong phép ước lượng cân nặng trung bình với độ tin cậy 95% là bao
nhiêu?
A. 1,0369 kg B. 1,0392 kg C. 2,2640 D. 1,8602 kg