Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của môn dược liệu học hiện nay là:
Câu 2. Một loài thực vật được gọi là Cây thuốc hay Cây lương thực, Cây gỗ, Cây gia vị, cây
cảnh… là bởi:
Câu 4. Trong các dược phẩm dược liệu, các cao chiết toàn phần được sử dụng khi :
A. Tác dụng dược lý đã được biết rõ, hoạt chất có tác dụng đặc hiệu, cần sự phân liều
chính xác.
B. Tác dụng dược lý của dược liệu hay cao chiết chưa được biết.
C. Các chất trong cao bổ sung tác dụng cho nhau làm tăng tác dụng dược lý hoặc giảm
tác dụng phụ.
D. Câu B và C đúng.
Câu 5. Tư tưởng về đường hướng y học “Nam dược trị Nam nhân” là tư tưởng chỉ đạo của:
Câu 6. Tác phẩm nổi tiếng nào sau đây của Lê Hữu Trác
Câu 8. Các hoạt chất sau đây có nguồn gốc từ dược liệu, ngoại trừ:
Artemisinin
Chloroquin
Vincristin
Morphin
Câu 9. Thuật ngữ "pharmacognosy” (= dược liệu học) bắt nguồn từ tiếng Hy lạp; theo đó
Câu 10. Theo khái niệm về carbohydrat, các hợp chất nào sau đây thuộc nhóm này:
A. Streptomycin
B. Glucosamin
C. Tinh bột
D. Cả A, B và C
Câu 13. Chất nào sau đây có liên kết α-1,4 glycosid:
Câu 14. Chất nào sau đây có liên kết β-1,4 glycosid:
Câu 16. Cellulose không thể cung cấp đường cho con người vì:
Câu 17. Carbohydrate nào sau đây giúp cây giữ được hình dáng của nó:
A. Tinh bột
B. Cellulose
C. Glycogen
D. Cả A, B và C
Câu 18. Sucrose cấu tạo bởi 2 đường đơn nào sau đây:
Fructose và galactose
Glucose và fructose
Lactose và glucose
Maltose và glucose
Phospho
Lưu huỳnh
Nitơ
Silic
Câu 20. Carbohydrate nào là nguồn dự trữ năng lượng cho cây:
Cellulose
Tinh bột
Chất nhầy
Pectin
Câu 21. Dây nối O-glycosid được tạo thành bởi sự ngưng tụ của:
Câu 22. Pseudoglycosid là những chất có phần đường kết hợp với phần genin bằng dây nối:
Ester
Ether
Acetal
Bán acetal
Câu 24. Một glycosid có 2 đường gắn vào 2 vị trí khác nhau trên phần aglycon được gọi là:
Diglycosid
Biosid
Dimer
disaccharid.
Câu 25. O-Glycosid là nhóm hợp chất mà phần đường và phần còn lại nối với nhau bằng dây
nối:
Ether
Ester
Ether đặc biệt
Ester đặc biệt.
Cardiac glycosid
Saponin
Flavonoid, anthraglycosid
carbohydrat
aglycon + glycon
Ose + Ose
Genin + aglycon
Genin + Genin
Câu 29. Đặc điểm phản ứng thủy phân glycosid và đặc tính cơ bản của mỗi loại phản ứng thủy
phân
A. Thủy phân bằng acid vô cơ, có tính thủy phân triệt để cho ra aglycon và đường (ose).
B. C-glycosid khó thủy phân hơn O-glycosid
C. Thủy phân bằng enzym, có tính thủy phân nhẹ nhàng, chọn lọc và cho ra các glycosid
thứ cấp
D. tất cả các câu A, B, C
Câu 31. Tính chất nào sau đây là quan trọng nhất để nhận biết saponin:
Làm giảm sức căng bề mặt, tạo nhiều bọt khi lắc với nước, có tính nhũ hoá và tẩy sạch.
Tính tạo phức với cholesterol hoặc với các chất 3-β-hydroxysteroid khác.
Làm vỡ hồng cầu ở nồng độ rất loãng.
Tính độc với cá và một số động vật máu lạnh, động vật thân mềm
Câu 32. Tính chất hoặc phản ứng nào sau đây thi không phù hợp với các hợp chất thuộc nhóm
saponin
Câu 33. Thành phần trong Bồ kết, Rau má, Khổ qua cho phản ứng định tính nào
Borntrager
Cyanidin
Liebermann - Burchard
tăng màu trong môi trường kiềm
Câu 34. Ginsenosid là một nhóm hợp chất đã được tìm thấy có trong dược liệu nào sau đây
Đan sâm
Đảng sâm
Nhân sâm
Khổ sâm
Câu 35. Viễn chí, Thiên môn, Cát cánh, Cam thảo là những dược liệu…
Câu 36. Chất nào sau đây không có tinh phá huyết và không tạo phức với cholesterol
Gensenosid Rb1
Asiaticosid
Platicosid
Sarsaparillosid
Câu 37. Hợp chất sau có tính tạo bọt giống saponosid, ngoại trừ
glycosid tim
protein thực vật
terpen glycosid
sapogenin
là 1 aglycon
là 1 saponosid có 1 mạch đường
là 1 saponin có 1 đường
là 1 saponin có 2 mạch đường
cát cánh
viễn chí
thiên môn
tam thất và nhân sâm
cầm máu
chữa chứng lão suy, trí nhớ sút kém
chống ung thư
loét dạ dày
Câu 44.Lợi mật, thông mật, trợ tiêu hoá, phục hồi chức năng gan mật, hạ cholesterol huyết, lợi
tiểu là các tác dụng của:
Diếp cá
Hoa hoè
Artichaut
Hoàng cầm
baicalin, scutellarin
rutin
quercitrin, apigenin
luteolin
Câu 47. Ngoài các diterpenoid, triterpenoid, râu mèo còn chứa:
các polymethoxyflavon
anthranoid
alkaloid
anthocyanin
Sophora japonica L.
Polygonum fogopyrum L.
Artemisia vulgaris L.
Carthamus tinctorius L
Câu 50. Bộ phận dùng của Cúc gai (Silybum marianum) là:
Rễ
Lá
Hoa
Quả
Câu 51. Chi tiết nào dưới đây không đúng với antraquinon nhóm nhuận tẩy:
1,2-dihydroxy anthraquinon
1,8-dihydroxy anthraquinon
1,2-trihydroxy anthraquinon
1,8- α-dihydroxy anthraquinon
1,2-dihydroxy anthraquinon
1,8-dihydroxy anthraquinon
1,2-β-hydroxy anthraquinon
1,8- α-dihydroxy anthraquinon
Câu 55. Acid Carminic thuộc nhóm Anthranoid nào sau đây:
1,2-dihydroxy anthraquinon
1,8-dihydroxy anthraquinon
1,2-β-hydroxy anthraquinon
1,8- α-dihydroxy anthraquinon
Câu 56. Để định lượng các dẫn chất hydroxy antracen trong Đại hoàng, DĐVN III quy định
dùng:
Câu 57. Một số dược liệu chứa dẫn chất antraquinon nhóm nhuận tẩy thường phải để một thời
gian mới dùng để:
chuyển antraquinon từ dạng oxy hoá sang dạng khử có tác dụng mạnh hơn.
chuyển dạng khử sang dạng oxi hoá để tránh kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.
chuyển dạng aglycon thành dạng glycosid để tăng tác dụng.
chuyển dạng glycosid thành dạng aglycon đđể tránh kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.
anthraquinon
Anthron
Anthranol
dihydro-anthranol
Câu 60. Hợp chất nào sau đây có thể xác định sau thử nghiệm vi thăng hoa, cho dịch kiềm loãng
vào tinh thể và có màu đỏ
coumarin
anthranoid
Saponin
Flavonoid