You are on page 1of 123

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

TÊN MÔN HỌC: HÓA DƯỢC


MÃ SỐ MÔN HỌC: DƯỢC 04
THỜI GIAN MÔN HỌC: 75 giờ - 03 tín chỉ
- Lý thuyết: 45 giờ
- Thực hành, thực nghiệm: 30 giờ
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC
- Vị trí: Môn học được phân bố từ học kỳ 2 năm thứ nhất.
- Tính chất: Là môn học cơ sở ngành bắt buộc.
- Điều kiện tiên quyết: Sau khi người học đã có những kiến thức về Hóa hữu cơ, Hóa phân
tích, Hóa sinh, Bệnh học.
II. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
Học xong môn này người học sẽ có khả năng:
- Kiến thức:
1. Trình bày được các nhóm thuốc chính dùng trong điều trị về các nội dung: nguồn gốc,
phân loại, cấu tạo hoá học, tính chất lý, hoá học và tác dụng sinh học chung của nhóm.
2. Trình bày được một số thuốc điển hình trong mỗi nhóm thuốc về các nội dung: công
thức cấu tạo; nguồn gốc; phương pháp điều chế; tính chất lý, hoá học và ứng dụng các
tính chất đó trong pha chế, kiểm nghiệm, bảo quản, chỉ định điều trị chính.
3. Mô tả được nguyên tắc phương pháp kiểm nghiệm một số hoá dược đại diện.
- Kỹ năng:
4. Kiểm nghiệm được một số hoá dược đại diện.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
5. Thể hiện được tác phong thận trọng, chính xác, trung thực trong thực hành kiểm
nghiệm hóa dược.

1
BÀI 1:
THUỐC GIẢM ĐAU VÀ THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, CHỐNG VIÊM
Thời gian: 4 giờ
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được phân loại và liên quan giữa cấu trúc và tác dụng, cơ chế tác dụng
của nhóm thuốc giảm đau loại opioid
2. Trình bày được phân loại và cơ chế tác dụng chung của nhóm thuốc giảm đau, hạ
sốt, chống viêm phi steroid
3. Trình bày được công thức cấu tạo, tên khoa học, phương pháp điều chế (nếu có
trong bài), tính chất lý hoá và ứng dụng các tính chất đó trong pha chế, bảo quản,
kiểm nghiệm các thuốc giảm đau và thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm trình bày
trong bài
4. Liệt kê được tác dụng và công dụng chính của các thuốc trong bài
NỘI DUNG
Mục tiêu 1: Trình bày được phân loại và liên quan giữa cấu trúc và tác dụng, cơ chế
tác dụng của nhóm thuốc giảm đau loại opioid
1.1. Mức độ nhớ
1. Acetyl hóa 2 nhóm OH ở vị trí số 3 và 6 của Morphin làm tăng tác dụng:
A. Ức chế hô hấp giảm khả năng gây nghiện
B. An thần và ức chế hô hấp
C. Giảm đau và ức chế hô hấp
D. Giảm đau và tăng khả gây nghiện
Đáp án: D
2. Thay nhóm methyl ở vị trí số 17 của Morphin bằng nhóm allyl làm:
A. Tăng tác dụng giảm đau
B. Đối lập một phần với tác dụng của Morphin
C. Giảm khả năng gây nghiện
D. Hiệp đồng tăng tác dụng giảm đau của Morphin
Đáp án: B
3. Công thức cấu tạo của Morphin có chứa khung:
A. Morphinan
B. Benzomorphan
C. Piperidin
D. Phenantren
Đáp án: A
4. Pethidin là dẫn chất của:
A. Morphinan
B. Benzomorphan
C. Piperidin
D. Phenantren
Đáp án: C
5. Fentanyl là dẫn chất của:
A. Piperidin

2
B. Morphinan
C. Benzomorphan
D. Phenantren
Đáp án: A
6. Các nhóm chức ảnh hưởng nhiều đến tác dụng của Morphin và dẫn chất là nhóm
OH ở vị trí số 3, số 6 và:
A. Cầu nối epoxy ở vị trí 4,5
B. Dây nối đôi ở vị trí số 6,7
C. Nhóm thế ở vị trí 17
D. Nitơ ở vị trí 17
Đáp án: C
1.2. Mức độ phân tích
7. Kết hợp Codein với Paracetamol với mục đích tăng tác dụng:
A. Giảm đau
B. Chữa ho
C. Hạ sốt
D. Chống viêm
Đáp án: A
8. Kết hợp Propoxyphen với Paracetamol nhằm mục đích tăng tác dụng:
A. Giảm đau
B. Chữa ho
C. Hạ sốt
D. Chống viêm
Đáp án: A
Mục tiêu 2. Trình bày được phân loại và cơ chế tác dụng chung của nhóm thuốc
giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi steroid.
2.1. Mức độ nhớ
9. Các NSAID có tác dụng chống viêm là do ức chế enzym:
A. Cyclooxygenase
B. Lipooxygenase
C. Prostaglandin synthetase
D. Phospholipase A2
Đáp án: A
10. Aspirin là hóa dược thuộc nhóm dẫn chất của:
A. Acid salicylic
B. Acid aryl acetic
C. Acid aryl propionic
D. Acid anthranilic
Đáp án: A
11. Paracetamol là hóa dược thuộc nhóm dẫn chất của:
A. Anilin
B. Oxycam
C. Indol

3
D. Pyrazolon
Đáp án: A
12. Ibuprofen là hóa dược thuộc nhóm dẫn chất của acid:
A. Aryl propionic
B. Salicylic
C. Aryl acetic
D. Anthranilic
Đáp án: A
13. Diclofenac là hóa dược thuộc nhóm dẫn chất của:
A. Acid aryl acetic
B. Acid aryl propionic
C. Acid salicylic
D. Acid anthranilic
Đáp án: A
2.2. Mức độ phân tích
14. Kết hợp Paracetamol và ibuprofen nhằm tăng tác dụng:
A. Giảm đau
B. Chống viêm
C. Giảm đau và chống viêm
D. Chống kết dính tiểu cầu
Đáp án: A
15. Kết hợp Paracetamol và Codein nhằm tăng tác dụng:
A. Giảm đau
B. Chống viêm
C. Giảm ho
D. Chống kết dính tiểu cầu
Đáp án: A
Mục tiêu 3. Trình bày được công thức cấu tạo, tên khoa học, phương pháp điều chế
(nếu có trong bài), tính chất lý hoá và ứng dụng các tính chất đó trong pha chế, bảo
quản, kiểm nghiệm các thuốc giảm đau và thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm trình
bày trong chương.
3.1. Mức độ nhớ
16. Morphin là một hóa dược có bản chất là:
A. Alcaloid
B. Flavonoid
C. Glycosid
D. Anthraglycosid
Đáp án: A
17. Công thức cấu tạo của morphin là:

4
Đáp án: A
18. Công thức cấu tạo của nalorphin là:

Đáp án: A
19. Công thức cấu tạo của codein là:

Đáp án: A
20. Tên khoa học của morphin hydrolorid là:
A. 3,6-dihydroxy-4,5-epoxy-7,8-dedihydro-17-methylmorphinan hydroclorid
B. 3,6-dihydroxy-4,5-epoxy-7,8-dihydro-17-methylmorphinan hydroclorid
C. 3,6-hydroxy-4,5-epoxy-7,8-dedihydro-17-methylmorphinan hydroclorid
D. 3,6-hydroxy-4,5-epoxy-7,8-dihydro-17-methylmorphinan hydroclorid
Đáp án: A
21. Tên khoa học của nalorphin hydrolorid là:
5
A. 3,6-dihydroxy-4,5-epoxy-7,8-didehydro-17-allylmorphinan hydroclorid
B. 3,6-dihydroxy-4,5-epoxy-7,8-dedihydro-17-methylmorphinan hydroclorid
C. 3,6-dihydroxy-4,5-epoxy-7,8-dehydro-17-allylmorphinan hydroclorid
D. 3,6-hydroxy-4,5-epoxy-7,8-didehydro-17-allylmorphinan hydroclorid
Đáp án: A
22. Hoàn thành công thức cấu tạo của morphin:

A. -CH3
B. -H
C. -C2H5
D. -CH2-CH=CH2
Đáp án: A
23. Hoàn thành công thức cấu tạo của morphin:

A. -OH
B. -H
C. -CH3
D. -OCH3
Đáp án: A
24. Hoàn thành công thức cấu tạo của nalorphin:

A. -CH2-CH=CH2

6
B. -H
C. -CH3
D. -C2H5
Đáp án: A
25. Morphin hydroclorid là hóa dược:
A. Dễ bị thăng hoa ngoài không khí khô
B. Khó tan trong nước
C. Ít bị oxy hóa
D. Không có carbon bất đối xứng
Đáp án: A
26. Morphin có năng suất quay cực là do trong CTCT có:
A. Carbon bất đối xứng
B. Carbon vòng thơm
C. Carbon no mạch thẳng
D. Carbon vòng no
Đáp án: A
27. Phản ứng để định tính Pethidin là:
A. Đo quang phổ UV
B. Tạo phẩm màu nitơ
C. Tạo phức với FeCl3
D. Đo năng suất quay cực
Đáp án: A
28. Narlophin được bán tổng hợp từ morphin bằng cách thay nhóm CH 3 ở vị trí số 17
bằng nhóm:
A. OCH3
B. CH3
C. OC2H5
D. CH2CH=CH2
Đáp án: D
29. Morphin tác dụng với FeCl3 cho phức màu tím là do trong phân tử có nhóm:
A. OH ở vị trí số 3
B. OH ở vị trí số 6
C. OCH3 ở vị trí số 3
D. OCH3 ở vị trí số 6
Đáp án: A
30. Để định tính phần HCl kết hợp trong phân tử morphin, người ta dùng phản ứng
với thuốc thử:
A. Bạc nitrat
B. Sắt (III) clorid
C. Kali iodat
D. Kalifericyanid
Đáp án: A
31. Morphin hydroclorid là một hợp chất dễ tan trong:

7
A. Nước
B. Ethanol
C. Cloroform
D. Dầu
Đáp án: A
32. Chất có tác dụng đối kháng thực sự của morphin là:
A. Naloxon
B. Nalorphin
C. Codein
D. Dextromethophan
Đáp án: A
33. Để định lượng Morphin HCl bằng phương pháp môi trường khan, người ta dùng
chất chuẩn độ là:
A. HClO4
B. HCl
C. NaCH3O
D. NaOH
Đáp án: A
34. Để định lượng Morphin HCl bằng phương pháp môi trường khan, người ta tiến
hành trong môi trường:
A. Acid acetic khan
B. H2O
C. HCl đặc
D. NaOH đặc
Đáp án: A
35. Định lượng morphin hydroclorid người ta dùng phương pháp:
A. Đo acid trong môi trường khan
B. Đo kiềm trong môi trường khan
C. Acid – base
D. Oxy hóa khử
Đáp án: A
36. Định lượng morphin hydroclorid người ta dùng phương pháp:
A. Đo bạc
B. Đo kiềm trong môi trường khan
C. Acid – base
D. Oxy hóa khử
Đáp án: A
37. Công thức cấu tạo của acid acetyl salicylic là:

8
Đáp án: A
38. Công thức cấu tạo của methyl salicylat là:

Đáp án: A
39. Công thức cấu tạo của paracetamol là:

Đáp án: A

40. Hoàn thành công thức cấu tạo của aspirin:


A. -OCOCH3
B. -OH
C. -OCH3
D. -COOH
Đáp án: A
41. Hoàn thành công thức cấu tạo của paracetamol:
A. -OH
B. -OCH3
C. -COOH
D. -OCOCH3
9
Đáp án: A
42. Hoàn thành công thức cấu tạo của paracetamol:
A. -NHCOCH3
B. -OH
C. -OCOCH3
D. -NH2
Đáp án: A
43. Hoàn thành công thức cấu tạo của ibuprofen:

Đáp án: A
44. Hoàn thành công thức cấu tạo của natri diclofenac:
A. -CH2COONa
B. -CH2COOH
C. -C2H5COOH
D. -C2H5COONa
Đáp án: A
45. Hoàn thành công thức cấu tạo của natri
diclofenac:
A. -NH-
B. -NH2-
C. -CH2-
D. -C2H4-
Đáp án: A
46. Hoàn thành công thức cấu tạo của natri diclofenac:

Đáp án: A

10
47. Tên khoa học của Aspirin là:
A. Acid 2-acethoxybenzoic
B. Methyl 2-hydroxybenzoat
C. Acid 3-acethoxybenzoic
D. Acid 4-acethoxybenzoic
Đáp án: A
48. Tên khoa học của paracetamol là:
A. 4- hydroxyacetanilid
B. 2- hydroxyacetanilid
C. 3- hydroxyacetanilid
D. 4- hydroxyacetamid
Đáp án: A
49. Tên khác của aspirin là:
A. Acid acetyl salicylic
B. Acid salicylic
C. Methyl salicylat
D. Acid benzoic
Đáp án: A
50. Tên khác của paracetamol là:
A. Acetaminophen
B. Acetaminophenol
C. Aminophenol
D. Acetanilid
Đáp án: A
51. Để điều chế Aspirin, người ta tiến hành ester hóa nhóm OH của acid salicylic
bằng anhydrid acetic với xúc tác là:
A. H2SO4 đặc
B. HCl đặc
C. HNO3 đặc
D. NaOH đặc
Đáp án: A
52. Para nitro phenol là nguyên liệu dùng để tổng hợp:
A. Paracetamol
B. Aspirin
C. Indomethacin
D. Pyroxicam
Đáp án: A
53. Độ tan của Aspirin là:
A. Khó tan trong nước
B. Dễ tan trong nước
C. Khó tan trong kiềm
D. Khó tan trong ethanol 96%
Đáp án: A

11
54. Tạp chất quan trọng khi thử độ tinh khiết của Aspisin là:
A. Acid salicylic
B. Acid acetic
C. Acid benzoic
D. Methyl salicylat
Đáp án: A
55. Để định tính paracetamol, người ta dùng phản ứng với:
A. Sắt III clorid
B. Thuốc thử Streng
C. Bạc nitrat
D. Các hydrazon
Đáp án: A
56. Để định tính natri diclofenac, người ta dùng phản ứng với:
A. Thuốc thử Streng
B. Sắt III clorid
C. Bạc nitrat
D. Các hydrazon
Đáp án: A
57. Thuốc thử Streng dùng để định tính:
A. Natri Diclofenac
B. Ibuprofen
C. Indomethacin
D. Pyroxicam
Đáp án: A
58. Phương pháp môi trường khan dùng để định lượng:
A. Natri Diclofenac
B. Ibuprofen
C. Indomethacin
D. Paracetamol
Đáp án: A
59. Để định lượng trực tiếp aspirin bằng phương pháp acid base, người ta phải tiến
hành ở nhiệt độ:
A. Thấp và thao tác không quá chậm
B. Cao và thao tác chậm
C. Phòng và thao tác không quá chậm
D. Thấp và thao tác chậm
Đáp án: A
60. Phương pháp dùng để định lượng paracetamol là:
A. Đo quang phổ tử ngoại
B. Đo acid trong môi trường khan
C. Acid - base
D. Đo bạc
Đáp án: A

12
61. Định lượng natri diclofenac bằng phương pháp:
A. Đo acid trong môi trường khan
B. Đo iod
C. Acid – base
D. Đo bạc
Đáp án: A
62. Hóa dược chỉ dùng để bào chế các chế phầm dùng ngoài:
A. Methyl salicylat
B. Indomethacin
C. Pyroxicam
D. Diclofenac
Đáp án: A
63. Phương pháp acid - base dùng để định lượng:
A. Aspirin
B. Paracetamol
C. Morphin
D. Codein
Đáp án: A
3.2. Mức độ phân tích
64. Morphin dễ bị oxy hóa là do trong CTCT có:
A. Nhóm OH phenol
B. Nitơ bậc 3
C. Nhóm OH alcol
D. Nhân thơm
Đáp án: A
65. Morphin có tính base yếu là do trong CTCT có:
A. Nitơ bậc 3
B. Nhóm OH phenol
C. Nhóm OH alcol
D. Nhân thơm
Đáp án: A
66. Các phản ứng thể hiện tính khử của Morphin HCl là:
A. Tạo phức màu xanh lam phổ với kali fericyanid
B. Tạo tủa với bạc nitrat
C. Tạo tủa với thuốc thử chung của alcaloid
D. Tạo phẩm màu nitơ
Đáp án: A
67. Morphin có carbon bất đối xứng ở các vị trí số:
A. 5,6,9,13,14
B. 5,6,7,8,9
C. 5,6,9,10,11
D. 5,6,9,12,13
Đáp án: A

13
68. Morphin tác dụng với muối diazoni tạo tủa màu đỏ là do trong phân tử có nhóm:
A. OH ở vị trí số 3
B. OH ở vị trí số 6
C. OCH3 ở vị trí số 3
D. OCH3 ở vị trí số 6
Đáp án: A
69. Morphin tan được trong dung dịch kiềm mạnh là do có:
A. Nhóm OH ở vị trí số 3
B. Nhóm OH ở vị trí số 6
C. Nitơ ở vị trí 17
D. Cầu nối epoxy
Đáp án: A
70. Morphin tan được trong môi trường acid là do có:
A. Nitơ ở vị trí 17
B. Nhóm OH ở vị trí số 3
C. Nhóm OH ở vị trí số 6
D. Cầu nối epoxy
Đáp án: A
71. Morphin hydroclorid tạo tủa với các thuốc thử chung của alcaloid là do có:
A. Nitơ ở vị trí 17
B. Nhóm OH ở vị trí số 3
C. Nhóm OH ở vị trí số 6
D. Cầu nối epoxy
Đáp án: A
72. Morphin hydroclorid tạo tủa với bạc nitrat là do:
A. Phần HCl kết hợp
B. Nhóm OH ở vị trí số 3
C. Nhóm OH ở vị trí số 6
D. Cầu nối epoxy
Đáp án: A
73. Đa số các thuốc chống viêm phi steroid thường có tính chất:
A. Acid mạnh
B. Kiềm mạnh
C. Kiềm yếu
D. Lưỡng tính
Đáp án: A
74. CTCT của tất cả các thuốc chống viêm phi steroid đều có:
A. Nhân thơm
B. Nhóm OH phenol
C. Nitơ bậc 3
D. Amin thơm
Đáp án: A
75. Hoàn thành phương trình phản ứng:

14
A. (CH3CO)2O
B. CH3COOH
C. CH3COONa
D. NaOH
Đáp án: A
76. Hoàn thành phương trình phản ứng:

Đáp án: A
77. Hoàn thành phương trình phản ứng:

A. [(ArO)6Fe]3-
B. [(ArO)Fe]
C. [(ArOH)Fe]
D. [(ArO)6Fe]
Đáp án: A
78. Hoàn thành phương trình phản ứng:

A. FeCl3
B. FeCl2
C. Fe(OH)2
D. Fe(OH)3
Đáp án: A
79. Hoàn thành phương trình phản ứng:
A. NaMg(UO2)3(CH3C
OO)99 .H2O
B. Mg(UO2)3(CH3COO)
9
C. NaMg(UO2)3(CH3COO)8.9H2O
D. NaMg(UO2)3(CH3COO)9

15
Đáp án: A
80. Hoàn thành phương trình phản ứng:

Đáp án: A
81. Hoàn thành phương trình phản ứng:

Đáp án: A
82. Hoàn thành phương trình phản ứng:

16
Đáp án: A
83. Hoàn thành phương trình phản ứng:

Đáp án: A
3.3. Mức độ tổng hợp, đánh giá, vận dụng
84. Khi lấy một vài tinh thể Aspirin đem chà xát trên lòng bàn tay, sẽ thấy xuất hiện:
A. Mùi giấm
B. Mùi tinh dầu chuối
C. Mùi khai
D. Mùi trứng thối
Đáp án: A
85. Định lượng Morphin bằng phương pháp môi trường khan là do trong CTCT có:
A. Nitơ bậc 3
B. OH phenol
C. HCl
17
D. Cầu nối epoxyd
Đáp án: A
86. Để phân biệt Morphin và Codein người ta dùng phản ứng với thuốc thử:
A. Kali fericyanid
B. Chung của alcaloid
C. H2SO4
D. Ninhydrin
Đáp án: A
87. Khi tiến hành định lượng Aspirin bằng phương pháp chuẩn độ trực tiếp, người ta
phải tiến hành ở nhiệt độ thấp với mục đích:
A. Bảo vệ chức ester
B. Bảo vệ chức acid
C. Phản ứng xảy ra chậm hơn
D. Phản ứng xảy ra nhanh hơn
Đáp án: A
88. Định lượng Natri Diclofenac bằng phương pháp đo quang là do trong CTCT có:
A. Nhân thơm
B. Amin bậc 2
C. Clo hữu cơ
D. Acid acetic
Đáp án: A
89. Định lượng Paracetamol bằng phép đo nitrit là do trong CTCT có:
A. Nhóm amid không bền
B. Nhóm OH không bền
C. Nhân thơm không bền
D. Acid không bền
Đáp án: A
90. Để phân biệt Methyl salicylat và Acid acetyl salicylic, người ta dùng:
A. Phản ứng tạo màu với FeCl3
B. Độ tan trong môi trường kiềm
C. Độ tan trong nước
D. Năng suất quay cực
Đáp án: A
91. Định lượng Natri Diclofenac bằng phương pháp môi trường khan là do trong
CTCT có:
A. Nitơ bậc 2
B. 2 nguyên tử clor
C. Gốc acid acetic
D. 2 nhân thơm
Đáp án: A
A. Hóa dược có tính khử mạnh nhất là:
A. Natri Diclofenac
B. Aspisin

18
C. Paracetamol
D. Ibuprofen
Đáp án: A
92. Hóa dược tan được trong cả môi trường acid và kiềm là:
A. Acid acetyl salicylic
B. Methyl salicylat
C. Ibuprofen
D. Codein
Đáp án: A
93. Để định tính Natri Diclofenac bằng phản ứng với thuốc thử AgNO 3, người ta phải
tiến hành:
A. Vô cơ hóa chất thử
B. Acid hóa môi trường
C. Kiềm hóa môi trường
D. Halogen hóa chất thử
Đáp án: A
Mục tiêu 4: Liệt kê được tác dụng và công dụng chính của các thuốc trong bài
4.1. Mức độ nhớ
94. Tác dụng của aspirin là:
A. Hạ sốt, giảm đau, chống viêm, chống kết dính tiểu cầu
B. Giảm đau, giãn phế quản, tăng thải trừ acid uric
C. Hạ sốt, giảm đau, không có tác dụng chống viêm
D. Hạ sốt, giảm đau, chống viêm, giãn cơ trơn
Đáp án: A
95. Tác dụng của morphin là:
A. Ức chế hô hấp và gây ngủ
B. Kích thích thần kinh trung ương
C. Chống dị ứng
D. Ức chế miễn dịch
Đáp án: A
96. Tác dụng chống viêm của thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm NSAID là do:
A. Ức chế sinh tổng hợp các chất TGHH của phản ứng viêm
B. Ức chế giải phóng histamin gây giãn mạch
C. Thúc đẩy quá trình tiêu huỷ protein
D. Làm bền vững thành các tế bào
Đáp án: A
97. Thuốc dùng để hạ sốt cho bệnh nhân bị sốt chưa rõ nguyên nhân:
A. Paracetamol
B. Acid acetyl salicylic
C. Indomethacin
D. Piroxicam
Đáp án: A

19
BÀI 2: THUỐC ĐIỀU TRỊ HO, HEN VÀ THUỐC LONG ĐỜM
Thời gian: 2 giờ
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Mô tả được đặc điểm tác dụng của các thuốc trị ho, long đờm và thuốc điều trị hen
phế quản
2. Kể được phương pháp điều chế codein, N-acetylcystein, clofendanol
Trình bày được công thức, tính chất lý hoá và công dụng chính của codein
3. dextromethophan hydrobromid, N-acetylcystein, clofedanol, bromhexin
hydroclorid, theophyllin
4. Trình bày được phương pháp kiểm nghiệm, bảo quản các thuốc này
NỘI DUNG
Mục tiêu 1: Mô tả được đặc điểm tác dụng của các thuốc trị ho, long đờm và thuốc
điều trị hen phế quản
1.1. Mức độ nhớ
98. Tác dụng của thuốc điều trị ho là ức chế:
A. Trung tâm ho ở hành tủy
B. Thần kinh trung ương
C. Trung tâm điều hòa nhiệt
D. Tổng hợp prostaglandin
Đáp án: A
99. 2. Các thuốc long đờm có tác dụng làm:
A. Lỏng dịch tiết phế quản
B. Cô đặc dịch tiết phê quản
C. Tăng dịch tiết phế quản
D. Giảm dịch tiết phế quản
Đáp án: A
100. Thuốc điều trị hen có tác dụng làm:
A. Giãn phế quản
B. Giãn mạch
C. Lỏng dịch tiết phế quản
D. Mềm cơ
Đáp án: A

Mục tiêu 2. Trình bày được phương pháp điều chế codein, N-acetylcystein,
clofendanol
2.1. Mức độ nhớ
101. Codein được bán tổng hợp từ Morphin bằng cách thay nhóm OH ở vị trí số 3
bằng nhóm:
A. OCH3
B. OCOCH3
C. CONHCH3
D. NHCH3
Đáp án: A

20
102. Codein được bán tổng hợp từ morphin bằng cách thay nhóm hydroxy ở vị trí
số 3 bằng nhóm:
A. Methoxy
B. Allyl
C. Methyl
D. Ethoxy
Đáp án: A
103. N-acetylcystein được tổng hợp từ:
A. L- Cystein
B. L- Tyrosin
C. D- Alanin
D. D- Guanin
Đáp án: A
104. Clofendanol được điều chế bằng phương pháp:
A. Tổng hợp toàn phần
B. Chiết xuất từ thiên nhiên
C. Bán tổng hợp từ Morphin
D. Công nghệ sinh học
Đáp án: A

Mục tiêu 3. Trình bày được công thức, tính chất lý hoá và công dụng chính của
codein, dextromethophan hydrobromid, N-acetylcystein, clofedanol, bromhexin
hydroclorid, theophyllin.
3.1. Mức độ nhớ
B.

105. Đây là CTCT của:


A. Dextromethophan
B. Codein
C. Bromhexin
D. Theophllin
Đáp án: A
106. Codein cho phản ứng với:
A. Thuốc thử chung của alcaloid
B. FeCl3
C. K4Fe(CN)6
D. Thuốc thử Fehling
Đáp án: A
C.

21
107. Đây là CTCT của:
A. N-acetylcystein
B. Codein
C. Bromhexin
D. Theophllin
Đáp án: A
108. Trong công thức cấu tạo của Bromhexin có số nguyên tử Brom là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
109. N-acetylcystein còn dùng để giải độc:
A. Paracetamol
B. Morphin
C. Diazepam
D. Phenobarbital
Đáp án: A
110. Ngoài tác dụng làm lỏng dịch tiết đường hô hấp, N-acetylcystein còn có tác
dụng:
A. Bảo vệ tế bào gan
B. Bảo vệ tế bào thần kinh
C. Bảo vệ niêm mạc dạ dày
D. Tăng sức lọc cầu thận
Đáp án: A
111. Bromhexin có tác dụng:
A. Làm lỏng dịch tiết phế quản
B. Làm giảm dịch tiết phế quản
C. Ức chế trung tâm hô hấp
D. Ức chế thần kinh trung ương
Đáp án: A
112. Bromhexin cho phản ứng đặc trưng của nhóm:
A. Amin thơm bậc 1
B. OH phenol
C. Acid
D. Amid
Đáp án: A
113. Để định tính Dextromethophan, người ta dùng phản ứng với thuốc thử:
A. AgNO3
B. H2SO4
C. FeCl3
D. Streng
Đáp án: A

22
114. Dextromethophan là hóa dược có tác dụng:
A. Ức chế trung tâm hô hấp
B. An thần, gây ngủ
C. Làm giảm nhu động ruột
D. Làm lỏng dịch tiết đường hô hấp
Đáp án: A
115. Theophyllin dùng điều trị hen phế quản do có tác dụng:
A. Giãn cơ trơn khí phế quản
B. Làm loãng dịch tiết phế quản
C. Chống viêm
D. Chống dị ứng
Đáp án: A
116. Khung xanthin của Theophyllin cho phản ứng đặc trưng là:
A. Murexid
B. Tráng gương
C. Tạo phẩm màu nitơ
D. Ester hóa
Đáp án: A
117. Theophyllin có cấu tạo bởi khung:
A. Xanthin
B. Pyridin
C. Phenantren
D. Naphtol
Đáp án: A

3.2. Mức độ phân tích


118. Phân tử N-acetylcystein có số carbon bất đối là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: A
119. Phân tử Codein có số carbon bất đối là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án: A
120. N-acetylcystein cho phản ứng đặc trưng của nhóm:
A. Amino acid
B. Amin thơm
C. Amin bậc 1
D. Alcol

23
Đáp án: A
121. Bromhexin dễ bị oxy hóa là do trong CTCT có nhóm:
A. Amin thơm bậc 1
B. Amin bậc 3
C. Alcol thơm
D. Acid thơm
Đáp án: A
122. Cả Codein và Theophyllin đều cùng phản ứng với thuốc thử:
A. Bouchardart
B. Streng
C. Fehling
D. Ninhydrin
Đáp án: A

3.3. Mức độ tổng hợp, đánh giá, vận dụng


123. Hóa dược nào có thể định tính bằng phương pháp đo năng suất quay cực:
A. N-acetylcystein
B. Bromhexin
C. Theophyllin
D. Natri benzoat
Đáp án: A

Mục tiêu 4. Trình bày được phương pháp kiểm nghiệm, bảo quản các thuốc này
4.1. Mức độ nhớ
124. Phương pháp đo iod dùng để định lượng:
A. N-acetylcystein
B. Bromhexin
C. Dextromethophan
D. Theophyllin
Đáp án: A
125. Phương pháp môi trường khan dùng để định lượng:
A. Theophyllin
B. Bromhexin
C. N-acetylcystein
D. Dextromethophan
Đáp án: A
4.2. Mức độ phân tích
126. Khi pha đung dịch tiêm và truyền của Bromhexin hydrolorid, không được
trộn với những chất có tính kiềm vì:
A. Tạo kết tủa
B. Tăng độc tính
C. Giảm tác dụng
D. Oxy hóa dược chất

24
Đáp án: A

25
BÀI 3:
THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ THẦN KINH GIAO CẢM
VÀ PHÓ GIAO CẢM
Thời gian: 4 giờ
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được tác dụng và phân loại các thuốc kiểu giao cảm và hủy giao cảm
2. Trình bày được đặc điểm tác dụng các thuốc kiểu phó giao cảm và hủy phó giao
cảm
3. Trình bày được công thức cấu tạo, tên khoa học, điều chế (nếu có), tính chất lý hóa
và ứng dụng để định tính, định lượng, pha chế, bảo quản của các thuốc chính trong
bài
4. Liệt kê được tác dụng và công dụng chính của các thuốc này
NỘI DUNG
Mục tiêu 1: Trình bày được tác dụng và phân loại các thuốc kiểu giao cảm và hủy
giao cảm
1. Mức độ nhớ
127. Thuốc thuộc nhóm tác dụng kiểu giao cảm không chứa nhóm -OH phenolic là:
A. Adrenalin
B. Naphazolin
C. Dopamin
D. Salbutamol
Đáp án: B
128. Thuốc thuộc nhóm tác dụng kiểu giao cảm có chứa nhóm -OH phenolic là:
A. Salbutamol
B. Ephedrin
C. Norephedrin
D. Amphetamin
Đáp án: A
129. Thuốc tác dụng kiểu hủy giao cảm thuộc nhóm V(dẫn chất của amino acid) là:
A. Propranolol
B. Guanethidin
C. Methyldopa
D. Labelol
Đáp án: C
130. Thuốc tác dụng kiểu hủy giao cảm thuộc nhóm II (dẫn chất của
phenylethanolamin) là:
A. Propranolol
B. Guanethidin
C. Methyldopa
D. Labelol
Đáp án: D
131. Thuốc tác dụng kiểu hủy giao cảm thuộc nhóm III (dẫn chất của
aryloxypropanolamin) là:

26
A. Propranolol
B. Guanethidin
C. Methyldopa
D. Labelol
Đáp án: A
Mục tiêu 2. Trình bày đặc điểm tác dụng các thuốc kiểu phó giao cảm và hủy phó
giao cảm
2.1. Mức độ nhớ
132. Tác dụng của nhóm thuốc hủy phó giao cảm là:
A. Giảm co bóp tim
B. Tăng co bóp cơ trơn
C. Co đồng tử
D. Giảm tiết dịch ngoại tiết
Đáp án: D
Mục tiêu 3. Trình bày được công thức cấu tạo, tên khoa học, điều chế (nếu có), tính
chất lý hóa và ứng dụng để định tính, định lượng, pha chế, bảo quản của các thuốc
chính trong bài
3.1. Mức độ nhớ
133. Adrenalin hydroclorid khi để lâu ngoài không khí có màu:
A. Xanh
B. Vàng
C. Nâu hoặc đỏ
D. Tím
Đáp án: C
134. Độ tan của Adrenalin dạng base là:
A. Không tan trong nước
B. Ít tan trong nước
C. Dễ tan trong nước
D. Rất dễ tan trong nước
Đáp án: B
135. Dung dịch dùng để định lượng Adrenalin hydroclorid bằng phương pháp môi
trường khan là:
A. CH3COOH
B. HClO4
C. NaOCH3
D. NaOC2H5
Đáp án: B
136. Adrenalin hydroclorid cho các tính chất của phần:
D. H2SO4 kết hợp
E. HBr kết hợp
F. HCl kết hợp
G. NO3- kết hợp
Đáp án: C

27
137. Để định lượng dung dịch tiêm Adrenalin hydroclorid bằng phương pháp đo
màu, người ta dùng phản ứng tạo màu với dung dịch:
A. Bạc nitrat
B. Đồng (II) sulfat
C. Natri tetraborat
D. Iod
Đáp án: D
138. Dopamin hydroclorid phản ứng với thuốc thử Ninhydrin là do tính chất của
nhóm:
A. Amin bậc 1
B. Amin bậc 2
C. Amin bậc 3
D. Amoni bậc 4
Đáp án: A
139. Dopamin hydroclorid phản ứng với dung dịch bạc nitrat cho kết tủa màu
trắng là phản ứng đặc trưng của:
A. Ion Bromid
B. Ion Clorid
C. Ion Sulfat
D. Ion Nitrat
Đáp án: B
140. Dopamin hydroclorid phản ứng với thuốc thử Fehling cho kết tủa màu:
A. Xanh
B. Trắng
C. Đỏ gạch
D. Nâu
Đáp án: C
141. Dopamin hydroclorid phản ứng với dung dịch bạc nitrat cho tủa màu:
A. Tím
B. Vàng
C. Nâu
D. Trắng
Đáp án: D
142. Chất chuẩn độ dùng để định lượng Dopamin hydroclorid bằng phương pháp
môi trường khan là:
A. CH3COOH 0.1N
B. NaOCH3 0.1 N
C. HClO4 0.1 N
D. NaOC2H5 0.1N
Đáp án: C
143. Phương pháp định lượng Salbutamol là:
A. Môi trường khan với dung dịch acid percloric 0.1 M.
B. Môi trường khan với dung dịch chuẩn acid percloric 0,1N

28
C. Đo bạc với chỉ thị kali cromat
D. Đo bạc với chỉ thị hấp phụ xanh bromphenol
Đáp án: B
144. Khi tiến hành định tính Salbutamol bằng phản ứng màu, ta quan sát thấy lớp
clorofom có màu:
A. Vàng
B. Đỏ
C. Đỏ cam
D. Trắng
Đáp án: C
145. Ephedrin hydroclorid khi tác dụng với dung dịch đồng (II) sulfat có mặt của
NaOH, tạo phức màu:
A. Tím
B. Vàng
C. Xanh
D. Đỏ
Đáp án: C
146. Ephedrin hydroclorid cho phản ứng đặc trưng của ion:
A. Bromid
B. Sulfat
C. Clorid
D. Nitrat
Đáp án: C
147. Phương pháp định lượng Ephedrin hydroclorid là:
A. Sắc ký lỏng hiệu năng cao
B. Sắc ký lớp mỏng
C. Oxy hóa khử
D. Chuẩn độ thừa trừ
Đáp án: A
148. Amphetamin sulfat cho phản ứng đặc trưng của ion:
A. Bromid
B. Sulfat
C. Clorid
D. Nitrat
Đáp án: B
149. Phương pháp định lượng Amphetamin sulfat là:
A. Môi trường khan
B. Đo kiềm
C. Sắc kí lỏng hiệu năng cao
D. Quang phổ UV-VIS
Đáp án: D
150. Naphazolin nitrat cho phản ứng đặc trưng của:
A. Ion Clorid

29
B. Ion Bromid
C. Ion Sulfat
D. Ion nitrat
Đáp án: D
151. Phương pháp định lượng của Naphazolin nitrat là:
A. Quang phổ UV-VIS
B. Đo kiềm
C. Sắc kí lỏng hiệu năng cao
D. Đo bạc
Đáp án: A
152. Dung môi để hoàn tan ergometrin maleat là:
A. Ether
B. Ethanol
C. Cloroform
D. Dầu
Đáp án: B
153. Phương pháp định lượng Ergometrin maleat là:
A. Đo bạc
B. Acid-base
C. Sắc kí lớp mỏng
D. Sắc kí lỏng hiệu năng cao
Đáp án: B
154. Dung môi đê hòa tan Propranolol hydroclorid là:
A. Dầu
B. Nước
C. Ether
D. Benzen
Đáp án: B
155. Propranolol hydroclorid cho phản ứng đặc trưng của:
A. Ion Clorid
B. Ion Bromid
C. Ion Sulfat
D. Ion nitrat
Đáp án: A
156. Một trong những phương pháp định lượng Propranolol hydroclorid là:
A. Đo bạc
B. Acid-base
C. Đo phổ UV
D. Sắc kí lỏng hiệu năng cao
Đáp án: C
157. Dung môi để hòa tan Atenolol :
A. Dầu
B. Clorofom

30
C. Ethanol
D. Benzen
Đáp án: C
158. Một trong những phương pháp định lượng Atenolol là:
A. Đo bạc
B. Acid-base
C. Môi trường khan
D. Sắc kí lỏng hiệu năng cao
Đáp án: C
159. Để điều chế acetylcholin clorid người ta ester hóa cholin clorid với anhydrid
acetic ở nhiệt độ:
A. 100oC
B. 200oC
C. 300oC
D. 400oC
Đáp án: A
160. Tính chất của acetylcholin clorid là bột kết tinh trắng có vị:
A. Chua và nồng
B. Ngọt
C. Mặn và đắng
D. Cay
Đáp án: C
161. Dung môi để hòa tan Acetylcholin clorid là:
A. Dầu
B. Clorofom
C. Benzen
D. Ethanol
Đáp án: D
162. Acetylcholin clorid cho phản ứng đặc trưng của:
A. Ion Clorid
B. Ion Sulfat
C. Ion Bromid
D. Ion nitrat
Đáp án: A
163. Phương pháp định lượng Acetylcholin clorid là :
A. Môi trường khan bằng dung dịch HClO4
B. Định lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl
C. Phương pháp phổ UV
D. Sắc kí lỏng hiệu năng cao
Đáp án: B
164. Dung môi dùng để chiết xuất Pilocarpin hydroclorid từ dược liệu là:
A. Ethanol
B. Dầu

31
C. Amoniac
D. NaOH
Đáp án: A
165. Chế phẩm Pilocarpin hydroclorid dễ bị phân hủy ở ngoài không khí tạo thành
màu:
A. Vàng
B. Hồng
C. Tím
D. Xanh
Đáp án: B
166. Phản ứng đặc trưng của Pilocarpin hydroclorid là phản ứng với:
A. Đồng acetat
B. Acid phenolsulfonic
C. Kalibicromat khi có mặt nước oxy già và benzen
D. Fe3+
Đáp án: C
167. Pilocarpin hydroclorid cho phản ứng đặc trưng của:
A. Ion clorid
B. Ion sulfat
C. Ion bromid
D. Ion nitrat
Đáp án: A
168. Phương pháp định lượng Pilocarpin hydroclorid là:
A. Sắc kí lớp mỏng
B. Định lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl
C. Môi trường khan chuẩn độ bằng HClO4 0.1 M
D. Sắc kí lỏng hiệu năng cao
Đáp án: C
169. Tên khoa học của Atropin sulfat là:
A. Tropin mandelat hydrobromid
B. Trinitroglycerin
C. Hyoscyamin sulfat
D. 1- Hydrazinophtalazin hydroclorid
Đáp án: C
170. Dung môi để hòa tan atropin sulfat là:
A. Dầu
B. Cloroform
C. Ether
D. Ethanol
Đáp án: D
171. Do có chức ester trong phân tử nên atropin bị thủy phân trong môi trường
kiềm tạo ra:
A. Benzaldehyd

32
B. Tropanol và acid d,1-tropic
C. Iodoform
D. Muối
Đáp án: B
172. Phương pháp định lượng atropin sulfat là:
A. Môi trường khan bằng dung dịch HClO4 0.1M
B. Định lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl
C. Phương pháp phổ UV
D. Acid-base
Đáp án: A
173. Định lượng atropin sulfat tiêm bằng phương pháp đo màu dựa vào phản ứng
của atropin với acid picric cho màu:
A. Đỏ
B. Vàng
C. Xanh
D. Tím
Đáp án: B
174. Một trong những phương pháp định lượng atropin sulfat là:
A. Sắc ký lỏng hiệu năng cao
B. Định lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl
C. Phương pháp phổ UV
D. Acid-base
Đáp án: A
3.2. Mức độ phân tích
175. Adrenalin hydroclorid cho phản ứng với các thuốc thử của alcaloid là do
trong CTCT có:
A. Nhóm amin bậc 2
B. Nhân thơm
C. Nhóm nitro thơm
D. Acid HCl kết hợp
Đáp án: A
176. Định lượng Adrenalin hydroclorid bằng phương pháp đo acid trong môi
trường khan là do trong phân tử có:
A. OH phenol
B. Nhân thơm
C. Amin bậc 2
D. OH alcol
Đáp án: C
177. Adrenalin hydroclorid có tính khử mạnh là do trong phân tử có:
A. OH phenol
B. Nhân thơm
C. Amin bậc 2
D. OH alcol

33
Đáp án: A
178. Định lượng Salbutamol bằng phương pháp đo quang phổ tử ngoại là do trong
phân tử có:
A. Nhân benzen
B. Acol bậc 1
C. Amin bậc 1
D. Nhân imidazol
Đáp án: A
179. Định lượng Salbutamol bằng phương pháp đo acid trong môi trường khan là
do trong phân tử có:
A. OH phenol
B. Nhân thơm
C. Amin bậc 2
D. OH alcol
Đáp án: C
Mục tiêu 4: Liệt kê được tác dụng và công dụng chính của các thuốc này
4.1. Mức độ nhớ
180. Chỉ định chính của adrenalin là:
A. Cấp cứu tăng huyết áp
B. Cấp cứu tăng nhãn áp
C. Cấp cứu trụy tim mạch
D. Cấp cứu cơn đau thắt ngực
Đáp án: C
181. Tác dụng của salbutamol là:
A. Giãn phế quản, giảm co bóp tử cung
B. Giãn phế quản, tăng co bóp tử cung
C. Co thắt phế quản, giảm co bóp tử cung
D. Co thắt phế quản, tăng co bóp tử cung
Đáp án: A
182. Chỉ định của atropin là:
A. Nhỏ mắt gây giãn đồng tử để soi đáy mắt
B. Ngộ độc thuốc ức chế phó giao cảm
C. Bệnh glaucom
D. Phì đại tiền liệt tuyến gây bí tiểu
Đáp án: A

34
BÀI 4:
THUỐC TIM MẠCH
Thời gian: 7 giờ
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Mô tả được phân loại các thuốc điều trị bệnh tim mạch
2. Trình bày được cấu trúc hóa học chung, cơ chế tác dụng và tác dụng chung của các
thuốc cùng nhóm
3. Trình bày được công thức, phương pháp điều chế (nếu có), tính chất lý hóa và ứng
dụng trong pha chế, kiểm nghiệm và bảo quản các thuốc tim mạch điển hình trình
bày trong bài
4. Liệt kê được tác dụng và chỉ định chính của các thuốc này
NỘI DUNG
Mục tiêu 1: Mô tả được phân loại các thuốc điều trị bệnh tim mạch
1.1. Mức độ nhớ
183. Nhóm thuốc dùng trong điều trị bệnh tim mạch:
A. Thuốc kháng virus
B. Thuốc kháng sinh
C. Thuốc hạ lipid máu
D. Thuốc kháng Histamin
Đáp án: C
Mục tiêu 2: Trình bày được cấu trúc hóa học chung, cơ chế tác dụng và tác dụng
chung của các thuốc cùng nhóm
2.1. Mức độ nhớ
184. Tác dụng chung của nhóm thuốc chống đau thắt ngực là:
A. Điều hòa nhịp tim khi nhịp tim bị rối loạn
B. Giãn động mạch vành
C. Tăng lực bóp cơ tim
D. Tăng khả năng thải trừ lipid ra khỏi thành mạch
Đáp án: B
185. Tác dụng chung của nhóm thuốc hạ lipid máu là:
A. Giãn động mạch vành
B. Tăng lực bóp cơ tim
C. Tăng khả năng thải trừ lipid ra khỏi thành mạch
D. Điều hòa nhịp tim khi nhịp tim bị rối loạn
Đáp án: C
186. Tác dụng chung của nhóm thuốc trợ tim là:
A. Tăng khả năng thải trừ lipid ra khỏi thành mạch
B. Giãn động mạch vành
C. Điều hòa nhịp tim khi nhịp tim bị rối loạn
D. Tăng lực bóp cơ tim

35
Đáp án: D
187. Cấu trúc hóa học chung của nhóm thuốc phong bế kênh calci làm hạ huyết áp
là:
A. Dẫn chất của 1,4-dihydropyridin
B. Genin-O-Ose
C. Pyridoxol
D. Dẫn chất alkylamin
Đáp án: A
188. Cấu trúc chung của nhóm thuốc Glycosid trợ tim là:
A. Dẫn chất alkylamin
B. Genin-O-Ose
C. Dẫn chất của 1,4-dihydropyridin
D. Pyridoxol
Đáp án: B
Mục tiêu 3: Trình bày được công thức, phương pháp điều chế (nếu có), tính chất lý
hóa và ứng dụng trong pha chế, kiểm nghiệm và bảo quản các thuốc tim mạch điển
hình trình bày trong bài
3.1. Mức độ nhớ
189. Tính chất của Nitroglycerin là:
A. Dễ bị oxy hóa
B. Dễ bị thủy phân cho 2 sản phẩm là HNO3 và Glycerin
C. Không tan trong ether và cloroform
D. Tan trong nước
Đáp án: B
190. Phương pháp định lượng Nitroglycerin là:
A. Môi trường khan với dung dịch acid percloric 0.1 M.
B. Môi trường khan với dung dịch chuẩn acid percloric 0,1N
C. Phương pháp đo quang sau khi tạo màu với acid phenolsulfonic
D. Đo bạc với chỉ thị kali cromat
Đáp án: C
191. Định tính Isosorbid dinitrat bằng cách:
A. Đốt trong K2SO4 khan tạo acrolein có mùi khó chịu
B. Sắc ký lớp mỏng dịch chiết ethanol, so với Isosorbid dinitrat chuẩn
C. Khử hóa nhóm nitro thành nhóm amin thơm bậc I rồi làm phản ứng diazo hóa.
D. Phương pháp quang phổ UV-VIS
Đáp án: B
192. Phương pháp định lượng Isosorbid dinitrat là:
A. Đo bạc với chỉ thị kali cromat
B. Phương pháp acid-base

36
C. HPLC
D. Đo Iod
Đáp án: C
193. Định tính Nicorandil bằng cách:
A. Đốt trong K2SO4 khan tạo acrolein có mùi khó chịu
B. Sắc ký lớp mỏng, so với nicorandil chuẩn
C. Khử hóa nhóm nitro thành nhóm amin thơm bậc I rồi làm phản ứng diazo hóa.
D. Phương pháp quang phổ UV-VIS
Đáp án: B
194. Phương pháp định lượng Nicorandil là:
A. Đo bạc với chỉ thị kali cromat
B. HPLC
C. Acid-base trong dung môi acid acetic khan
D. Đo Iod
Đáp án: C
195. Tính chất của Nifedipin là:
A. Tinh thể hình kim màu trắng
B. Bột kết tinh màu vàng nhạt, bị biến màu khi tiếp xúc ánh sáng
C. Tinh thể màu nâu đỏ nhạt
D. Bột kết tinh hình kim
Đáp án: B
196. Phương pháp định tính Nifedipin là:
A. Đốt trong K2SO4 khan tạo acrolein có mùi khó chịu
B. Sắc ký lớp mỏng dịch chiết ethanol
C. Khử hóa nhóm nitro thành nhóm amin thơm bậc I rồi làm phản ứng diazo hóa
D. Phương pháp quang phổ UV-VIS
Đáp án: C
197. Phương pháp định tính Captopril là:
A. Đốt trong K2SO4 khan tạo acrolein có mùi khó chịu
B. Sắc ký lớp mỏng dịch chiết ethanol
C. Khử hóa nhóm nitro thành nhóm amin thơm bậc I rồi làm phản ứng diazo hóa
D. Phổ IR so sánh với phổ chuẩn
Đáp án: D
198. Phương pháp định lượng Captopril là:
A. Đo iod
B. Định lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl
C. Phương pháp phổ UV
D. Acid-base
Đáp án: A
37
199. Phương pháp định tính Enalapril maleat là:
A. Phổ IR so với Enalapril maleat chuẩn
B. Sắc ký lớp mỏng dịch chiết ethanol
C. Khử hóa nhóm nitro thành nhóm amin thơm bậc I rồi làm phản ứng diazo hóa.
D. Đốt trong K2SO4 khan tạo acrolein có mùi khó chịu
Đáp án: A
200. Phương pháp định lượng Enalapril maleat là:
A. Đo iod
B. HPLC
C. Phương pháp phổ UV
D. Acid-base
Đáp án: B
201. Tính chất của Methyldopa là:
A. Bột kết tinh màu vàng
B. Bị biến màu khi tiếp xúc ánh sáng
C. Tinh thể màu nâu đỏ nhạt
D. Bột kết tinh màu trắng
Đáp án: D
202. Phương pháp định lượng Methyldopa là:
A. Đo iod
B. Đo màu
C. Đo quang
D. Đo bạc
Đáp án: C
203. Phương pháp định lượng Clonidin hydroclorid là:
A. Đo iod
B. HPLC
C. Phương pháp phổ UV
D. Acid-base
Đáp án: D
204. Chất thu được khi tiến hành chiết xuất vỏ canhkina theo qui trình chiết
alcaloid là:
A. Quinidin sulfat
B. Natri nitroprussiat
C. Methadon hydroclorid
D. Morphin sulfat
Đáp án: A
205. Lý tính của Quinidin sulfat là:
A. Bột kết tinh hình kim, màu trắng, vị đắng
38
B. Bột kết tinh trắng, vị đắng
C. Tinh thể màu nâu đỏ nhạt, vị mặn
D. Bột kết tinh màu trắng, vị hơi đắng
Đáp án: A
206. Định lượng Quinidin Sulfat bằng phương pháp:
A. Thừa trừ
B. Quang phổ UV-VIS
C. Oxy hóa –khử
D. Acid-base
Đáp án: D
207. Hóa tính của Procainamid hydroclorid là:
A. Dễ bị oxy hóa
B. Tính base, dễ bị oxy hóa tạo hydrazon và aldehyd
C. Tính base và tính khử do các nhóm amin bậc I và III
D. Không bền trong môi trường base
Đáp án: C
208. Phương pháp định lượng Procainamid hydroclorid là:
A. Đo bạc
B. Ôxy hóa khử
C. Đo UV
D. Đo nitrit
Đáp án: D
209. Tính chất của Amiodaron hydroclorid là:
A. Tan tốt trong methanol
B. Khó tan trong ethanol
C. Không tan trong nước
D. Tan tốt trong nước
Đáp án: A
210. Phương pháp định tính Amiodaron hydroclorid là:
A. Đo iod
B. Phổ IR
C. Đo nitrit
D. Complexon
Đáp án: B
211. Phương pháp định lượng Amiodaron hydroclorid là:
A. Kết tủa
B. Quang phổ UV-VIS
C. Oxy hóa –khử
D. Acid-base
39
Đáp án: D
212. Tính chất của Verapamil hydroclorid là:
A. Bột kết tinh màu trắng
B. Bột kết tinh màu vàng
C. Tinh thể màu nâu đỏ nhạt
D. Bột kết tinh hình kim, màu trắng
Đáp án: A
213. Phương pháp định lượng Verapamil hydroclorid là:
A. Kết tủa
B. Quang phổ UV-VIS
C.Ôxy hóa –khử
D. Acid-base
Đáp án: D
214. Màu xuất hiện khi tiến hành định tính Digitoxin bằng cách hòa tan vào
ethanol 60% thêm vài giọt acid dinitrobenzoic và vài giọt NaOH là:
A. Đỏ
B. Xanh
C. Tím
D. Hồng
Đáp án: C
215. Phương pháp định lượng Digitoxin là:
A. Đo iod
B. Acid - base
C. Đo quang phổ UV –VIS
D. Đo nitrit
Đáp án: C
216. Màu xuất hiện khi tiến hành định tính Ouabain bằng cách hòa tan chế phẩm
trong dung dịch H2SO4 là:
A.Màu hồng và chuyển nhanh sang đỏ
B. Màu hồng và chuyển nhanh mất màu
C. Màu trắng đục
D. Màu hồng bền vững
Đáp án: A
217. Phương pháp định lượng Ouabain là:
A. Đo iod
B. Acid - base
C. Quang phổ UV –VIS
D. Đo nitrit
Đáp án: C
40
218. Tính tan của Gemfibrozil trong nước là:
A. Tan tốt
B. Khó tan
C. Không tan
D. Tan ít
Đáp án: C
219. Phương pháp để định tính Lovastatin là:
A. Quang phổ UV-VIS
B. SKLM
C. Kết tủa
D. Đo bạc
Đáp án: A
220. Phương pháp định lượng Lovastatin là:
A. Đo iod
B. Đo quang phổ UV-VIS
C. Acid - base
D. Đo nitrit
Đáp án: B
221. Tính chất của nhựa Cholestyramin là:
A. Mùi khó chịu
B. Mùi amoniac
C. Mùi dầu chuối
D. Mùi amin nhẹ
Đáp án: D
Mục tiêu 4: Liệt kê được tác dụng và chỉ định chính của các thuốc này
4.1. Mức độ nhớ
222. Tác dụng của Nitroglycerin là:
H. Giãn mạch vành
I. Tăng nhịp tim
J. Gây co mạch
K. Chống co thắt cơ trơn
Đáp án: A
223. Tác dụng của Methyldopa là:
A. Hạ huyết áp, an thần
B. Gây tê
C. Tăng nhịp tim
D. Giãn mạch vành tim
Đáp án: A
224. Công dụng chính của Nifedipin là:
A. Phòng và điều trị các cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim

41
B. Giãn động mạch vành, phòng và điều trị cơn co thắt động mạch vành
C. Giãn mạch máu, đặc biệt động mạch vành
D. Điều trị tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực
Đáp án: D
225. Công dụng chính của Amlodipin là:
A. Phòng và điều trị các cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim
B. Giãn động mạch vành, phòng và điều trị cơn co thắt động mạch vành
C. Giãn mạch máu, đặc biệt động mạch vành
D. Dùng cho các trường hợp cao huyết áp và phòng cơn đau thắt ngực
Đáp án: D
226. Công dụng chính của Enalapril maleat là:
A. Điều trị tăng huyết áp, phối hợp điều trị suy tim
B. Giãn động mạch vành, phòng và điều trị cơn co thắt động mạch vành
C. Giãn mạch máu, đặc biệt động mạch vành
D. Dùng cho các trường hợp cao huyết áp và phòng cơn đau thắt ngực
Đáp án: A
227. Công dụng chính của Fenofibrat là:
A. Dự phòng và điều trị các trường hợp loạn nhịp tim
B. Điều trị tăng huyết áp
C. Phòng và điều trị bệnh tim mạch cho người có mức lipid trong máu cao.
D. Điều trị cấp cứu số 1 trường hợp suy tim ( chủ yếu là suy tâm thất)
Đáp án: C

42
BÀI 5:
VITAMIN VÀ MỘT SỐ CHẤT DINH DƯỠNG
Thời gian: 2 giờ
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được định nghĩa, vai trò và phân loại của các Vitamin
2. Trình bày được tính chất chung của mỗi nhóm Vitamin
Trình bày được nguồn gốc, nguyên tắc điều chế (nếu có), cấu tạo hóa học, tính chất
3. lý hóa học, ứng dụng trong kiểm nghiệm của các vitamin và một số chất dinh
dưỡng trình bày trong bài
4. Liệt kê được công dụng của các thuốc có trong bài học
NỘI DUNG
Mục tiêu 1: Trình bày được định nghĩa, vai trò và phân loại của các Vitamin
1.1. Mức độ nhớ
228. Vitamin tan trong dầu là:
A. Thiamin
B. Cholecalciferon
C. Pyridoxin
D. Vitamin C
Đáp án: B
229. Vitamin tan trong nước là:
A. Thiamin
B. Cholecalciferon
C. Retinol
D. α-tocoferol
Đáp án: A
230. Vai trò của vitamin trong cơ thể là:
A. Tăng sức đề kháng, chống oxy hóa
B. Giảm nguy cơ tăng huyết áp
C. Làm mất cảm giác đau
D. Tác động lên hoạt động của cơ tim
Đáp án: A
Mục tiêu 2: Trình bày được tính chất chung của mỗi nhóm Vitamin
2.1. Mức độ nhớ
231. Tính chất của các vitamin tan trong nước:
A. Cơ thể không dự trữ các vitamin này
B. Được dự trữ ở các mô của cơ thể
C. Cấu trúc hóa học không chứa nitơ
D. Bền với nhiệt
Đáp án: A
232. Tính chất của các vitamin tan trong dầu:
A. Cơ thể không dự trữ các vitamin này
B. Cấu trúc hóa học có chứa nitơ
C. Bền với nhiệt

43
D. Không bền trong môi trường kiềm
Đáp án: C
Mục tiêu 3: Trình bày được nguồn gốc, nguyên tắc điều chế (nếu có), cấu tạo hóa
học, tính chất lý hóa học, ứng dụng trong kiểm nghiệm của các vitamin và một số
chất dinh dưỡng trình bày trong bài
3.1. Mức độ nhớ
233. Vitamin có nhiều trong cám gạo là:
A. Vitamin C
B. Vitamin B1
C. Vitamin D
D. Vitamin A
Đáp án: B
234. Vitamin có nhiều trong các quả của cây họ cam, quýt:
A. Vitamin C
B. Vitamin B1
C. Vitamin E
D. Vitamin A
Đáp án: A
235. Vitamin có nhiều trong dầu gan cá:
A. Vitamin C
B. Vitamin B1
C. Vitamin B6
D. Vitamin A
Đáp án: D
236. Vitamin B1 có vị:
A. Đắng
B. Chua
C. Ngọt
D. Mặn
Đáp án: A
237. CTCT của Vitamin B1 bao gồm vòng:
A. Pyrimidin và thiazol
B. Pyrimidin và imidazol
C. Pyridin và thiazol
D. Pyridin và imidazol
Đáp án: A
238. Vai trò của nhóm 2-hydroxy-ethyl trong CTCT của Vitamin B1 là:
A. Tham gia vào phản ứng oxy hóa khử trong cơ thể
B. Tham gia vào phản ứng phosphoryl hóa trong cơ thể
C. Tham gia vào quá trình đông máu
D. Tham gia tạo sắc tố võng mạc
Đáp án: B
239. Phản ứng đặc trưng của Vitamin B1 là:

44
A. Phản ứng tạo thiocrom
B. Phản ứng tạo tủa đỏ với CuSO4
C. Phản ứng tạo phức màu tím
D. Phản ứng tạo phẩm màu nitơ
Đáp án: A
240. Trong CTCT của vitamin B6 có chứa nhân:
A. Pyrimidin
B. Pyperazin
C. Benzimidazol
D. Pyridin
Đáp án: D
241. Do có tính base yếu, nên Vitamin B6 được định lượng bằng phương pháp:
A. Acid – base
B. Đo acid trong môi trường khan
C. Đo kiềm trong môi trường khan
D. Đo quang phổ tử ngoại
Đáp án: B
242. Muối dizoni gắn vào vòng pyridin của Vitamin B 6 trong phản ứng tạo phẩm
màu nitơ ở vị trí carbon số:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: D
243. Vitamin có màu đỏ là:
A. Vitamin B1
B. Vitamin C
C. Vitamin B2
D. Vitamin B12
Đáp án: D
244. Trong CTCT của vitamin C có chứa nhân:
A. Fural
B. Imidazol
C. Benzimidazol
D. Thiophen
Đáp án: A
245. Vitamin C tác dụng với thuốc thử Fehling cho tủa màu:
A. Đỏ gạch
B. Vàng cam
C. Tím
D. Trắng
Đáp án: A
246. Vitamin C tác dụng với bạc nitrat cho tủa màu:

45
A. Đỏ gạch
B. Vàng cam
C. Tím
D. Đen
Đáp án: D
247. Định lượng acid ascorbic bằng phép đo iod là do phân tử có tính chất:
A. Acid
B. Kiềm
C. Khử
D. Oxy hóa
Đáp án: C
248. Phương pháp định tính Vitamin C là:
A. Phản ứng với FeSO4, tạo muối màu tím
B. Phản ứng với thuốc thử chung của alcaloid
C. Tạo huỳnh quang màu xanh tím
D. Phản ứng với H2SO4 đặc, tạo thiocrom có màu đặc trưng
Đáp án: A
249. Phương pháp định lượng Vitamin C là:
A. Đo iod
B. Đo ceri
C. Đo nitrit
D. Acid-Base
Đáp án: A
250. Do có nhóm alcol bậc 1 nên Vitamin A tham gia phản ứng:
A. Ester hóa
B. Nitro hóa
C. Tạo phẩm màu nitơ
D. Nitro hóa
E. Tạo tủa với các thuốc thử chung của alcaloid
Đáp án: A
251. Vitamin A hấp thụ mạnh bức xạ tử ngoại là do CTCT có:
A. Nhân benzen
B. Nhân benzimidazol
C. Hệ dây nối đôi liên hợp
D. Khung steroid
Đáp án: C
252. Phương pháp định lượng Vitamin A:
A. Đo quang phổ tử ngoại
B. Complexon
C. Acid – base
D. Đo bạc
Đáp án: A
253. Vitamin D hấp thụ mạnh bức xạ tử ngoại là do CTCT có:

46
A. Nhân benzen
B. Nhân benzimidazol
C. Dây nối đôi liên hợp
D. Khung steroid
Đáp án: C
3.2. Mức độ phân tích
254. Do có tính base nên Vitamin B1 tham gia phản ứng tạo tủa với:
A. Thuốc thử chung của alcaloid
B. Thuốc thử ninhydrin
C. Đồng sulfat
D. Sắt (III) clorid
Đáp án: A
255. Phản ứng tạo tủa của Thiamin với acid silicovolframic được ứng dụng để định
lượng Vitamin B1 bằng:
L. Phương pháp đo màu
M. Phương pháp đo quang phổ tử ngoại
N. Phương pháp cân
O. Phương pháp đo nitrit
Đáp án: C
256. Vitamin B6 tan trong môi trường kiềm là do trong CTCT có:
A. Nitơ bậc 3
B. OH phenol
C. Nhân thơm
D. OH alcol
Đáp án: B
257. Phản ứng dùng để phân biệt Pyridoxol với Pyridoxal và Pyridoxamin là:
A. Tạo tủa với acid sulfuric
B. Tạo phức với sắt (III) clorid
C. Tạo phức với acid boric
D. Tạo phẩm màu nitơ
Đáp án: C
258. Nhóm chức quan trọng nhất được ứng dụng và bảo quản Vitamin B6 là:
A. Nhóm OH gắn trực tiếp vào nhân pyridin
B. Nhóm OH gắn và nhóm methyl ở vị trí số 5
C. Acid hydroclorid kết hợp
D. Nitơ trong nhân pyridin
Đáp án: A
259. Định lượng Vitamin E bằng phương pháp đo ceri là do tính chất:
A. Tính kiềm
B. Tính acid
C. Tính khử
D. Không bền trong môi trường kiềm
Đáp án: C

47
260. Vitamin E có tính khử mạnh là do trong CTCT có:
A. Nhóm OH phenol
B. Nhân thơm
C. Nhóm methyl
D. Mạch carbon dài
P. Đáp án: A
Mục tiêu 4: Liệt kê được công dụng của các thuốc có trong bài học
4.1. Mức độ nhớ
261. Vitamin E có công dụng là:
A. Phòng sẩy thai, vô sinh
B. Phòng ngừa loãng xương
C. Phòng bệnh quáng gà
D. Phòng bệnh Pellagra
Đáp án: A
262. Vitamin B1 có công dụng là:
A. Điều trị viêm đa dây thần kinh, tê phù
B. Phòng bệnh còi xương, suy dinh dưỡng
C. Hạ Cholesterol trong máu
D. Hạ lipid trong máu
Đáp án: A
263. Vitamin C được chỉ định trong trường hợp là:
A. Quáng gà, khô mắt
B. Bệnh Scorbut
C. Phòng ung thư da
D. Phụ nữ vô sinh
Đáp án: B

48
BÀI 6:
THUỐC KHÁNG H1 VÀ THUỐC ỨC CHẾ GIẢI PHÓNG HISTAMIN
Thời gian: 3 giờ
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Mô tả được cấu trúc, phân loại theo cấu trúc và sự liên quan giữa cấu trúc và tác
dụng của thuốc kháng histamin H1
2. Trình bày được công thức cấu tạo, tính chất lý hóa và ứng dụng ở phép thử kiểm
nghiệm; tác dụng và công dụng của các thuốc kháng histamin H 1 trình bày trong
bài
3. Trình bày được đặc điểm cấu tạo, tính chất lý hóa và phương pháp kiểm nghiệm
của cromolyn natri
NỘI DUNG
Mục tiêu 1: Mô tả được cấu trúc, phân loại theo cấu trúc và sự liên quan giữa cấu
trúc và tác dụng của thuốc kháng histamin H1
1.1. Mức độ nhớ
264. Hầu hết các thuốc kháng H1 có công thức cấu tạo chung như sau:

Trong đó X có thể là:


A. Cl
B. S
C. C=C
D. C
Đáp án: D
265. Công thức của nhóm dẫn chất alkylamin là:

A. C.

B. D.
Đáp án: A
266. Về mặt cấu tạo, các thuốc kháng H1 đều chứa nhóm:
A. Aminoethyl
B. Aminomethyl
C. Phenylamin
D. Benzylamin
Đáp án: A
267. Trong CTCT của các thuốc kháng H1, nhóm thế halogen thường được gắn vào
nhân phenyl ở vị trí số:

49
A. 01
B. 02
C. 03
D. 04
Đáp án: D
268. Thuốc kháng H1 có cấu trúc alkylamin là:
A. Clorpheniramin maleat
B. Diphenhydramin hydroclorid
C. Promethazin hydroclorid
D. Meclozin hydroclorid
Đáp án: A
269. Thuốc kháng H1 có cấu trúc ethanolamin là:
A. Clorpheniramin maleat
B. Diphenhydramin hydroclorid
C. Promethazin hydroclorid
D. Meclozin hydroclorid
Đáp án: B
270. Thuốc kháng H1 có cấu trúc phenothiazin là:
A. Clorpheniramin maleat
B. Diphenhydramin hydroclorid
C. Promethazin hydroclorid
D. Meclozin hydroclorid
Đáp án: C
271. Thuốc kháng H1 có cấu trúc piperazin là:
A. Clorpheniramin maleat
B. Diphenhydramin hydroclorid
C. Promethazin hydroclorid
D. Meclozin hydroclorid
Đáp án: D
Mục tiêu 2: Trình bày được công thức cấu tạo, tính chất lý hóa và ứng dụng ở phép
thử kiểm nghiệm; tác dụng và công dụng của các thuốc kháng histamin H 1 trình bày
trong bài
2.1. Mức độ nhớ
272. X trong công thức cấu tạo của Clorpheniramin maleat là:

A. N
B. Cl
C. COOH
D. CH3
50
Đáp án: B
273. Clorpheniramin maleat dễ hòa tan trong dung môi:
A. Ether
B. Benzen
C. Nước
D. Dầu
Đáp án: C
274. Phương pháp định tính Clorpheniramin maleat là:
A. Đo năng suất quay cực
B. Đo phổ hồng ngoại
C. Tạo phức với sắt (III) clorid
D. Tạo phức với thuốc thử ninhydrin
Đáp án: B
275. Phương pháp định lượng Clorpheniramin maleat là:
A. Đo kiềm trong môi trường khan
B. Đo acid trong môi trường khan
C. Acid – base
D. Oxy hóa – khử
Đáp án: B
276. X, Y trong công thức cấu tạo của Diphenhydramin hydroclorid là:

A. Cl-, N-
B. Cl-, C-

C. , N-

D. , C-
Q. Đáp án: C
277. Diphenhydramin hydroclorid dễ hòa tan trong dung môi:
A. Benzen
B. Aceton
C. Ether
D. Nước
Đáp án: D
278. Diphenhydramin hydroclorid tác dụng với bạc nitrat cho kết tủa màu:
A. Trắng
B. Vàng
C. Đỏ

51
D. Tím
Đáp án: A
279. Phương pháp định lượng Diphenhydramin hydroclorid là:
A. Đo acid trong môi trường khan
B. Đo kiềm trong môi trường khan
C. Oxy hóa khử
D. Đo quang
Đáp án: A
280. Promethazin hydroclorid dễ hòa tan trong dung môi:
A. Ether
B. Aceton
C. Benzen
D. Nước
Đáp án: D
281. Promethazin hydroclorid là hợp chất dễ bị oxy hóa do trong phân tử có chứa:
A. Nhân phenothiazin
B. Amin bậc 3
C. HCl kết hợp
D. Nhân benzoimidazol
Đáp án: A
282. Promethazin hydroclorid cho phản ứng đặc trưng của ion:
A. Cl-
B. Br-
C. SO42-
D. NO3-
Đáp án: A
283. Phương pháp định lượng Promethazin hydroclorid là:
A. Đo acid trong môi trường khan
B. Đo Ceri
C. Acid - base
D. Complexon
Đáp án: A
2.2. Mức độ phân tích
284. Nhóm chức quyết định tính base của Clorpheniramin maleat là:
A. Amin bậc 3
B. Clorophenyl
C. Pyridin
D. Maleat
Đáp án: A
285. Clorpheniramin maleat tạo kết tủa với thuốc thử chung của alcaloid là do
trong phân tử có nhóm:
A. Amin bậc 3
B. Clorophenyl

52
C. OH phenol
D. Maleat
Đáp án: A
286. Định lượng Clorpheniramin maleat bằng phương pháp đo acid trong môi
trường khan là do trong phân tử có:
A. Nhân phenyl
B. Nguyên tử clo
C. Amin bậc 3
D. Acid maleic
Đáp án: C
287. Diphenhydramin hydroclorid tạo tủa với thuốc thử chung của alcaloid là do
trong công thức cấu tạo có chứa nhóm:
A. HCl kết hợp
B. Phenyl
C. Amin bậc 3
D. Carboxylic
Đáp án: C
Mục tiêu 3: Trình bày được đặc điểm cấu tạo, tính chất lý hóa và phương pháp kiểm
nghiệm của cromolyn natri
3.1. Mức độ nhớ:
288. Cromolyn natri là hóa dược:
A. Không tan trong nước
B. Dễ tan trong ethanol
C. Không tan trong kiềm
D. Hấp thụ bức xạ tử ngoại
Đáp án: D
289. Phương pháp định tính Cromolyn natri là:
A. Đo phổ hồng ngoại
B. Tạo tủa với các thuốc thử chung của alcaloid
C. Tạo phẩm màu nitơ
D. Tạo huỳnh quang màu xanh
Đáp án: A
290. Phương pháp định lượng Cromolyn natri là:
A. Đo bạc
B. Đo quang phổ tử ngoại
C. Môi trường khan
D. Acid - base
Đáp án: B

53
BÀI 7:
THUỐC TÁC DỤNG LÊN CHỨC NĂNG DẠ DÀY – RUỘT
Thời gian: 4 giờ
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Liệt kê được các nguyên nhân gây loét dạ dày - tá tràng, các nhóm thuốc dùng
1.
trong điều trị loét dạ dày - tá tràng
Trình bày được công thức cấu tạo chung, tính chất lý hóa chung và ứng dụng trong
2.
bào chế, kiểm nghiệm các thuốc ức chế H2, ức chế bơm proton
Trình bày được tính chất lý hoá và ứng dụng trong định tính, định lượng các thuốc
3.
chính trình bày trong bài.
NỘI DUNG
Mục tiêu 1: Liệt kê được các nguyên nhân gây loét dạ dày - tá tràng, các nhóm thuốc
dùng trong điều trị loét dạ dày - tá tràng
1.1.Mức độ nhớ
291. Một trong các nguyên nhân gây loét dạ dày - tá tràng là:
A. Virus
B. Vi khuẩn Helicobacter pylori
C. Hàng rào chất nhầy mucin
D. Muối bicarbonat
Đáp án: B
292. Trong các thuốc điều trị loét dạ dày-tá tràng, thuốc kháng H2 là nhóm thuốc:
A. Thuốc ức chế bài tiết acid
B. Kháng sinh
C. Thuốc kháng acid
D. Thuốc bao vết loét
Đáp án: A
293. Thuốc có tác dụng ức chế bài tiết acid dạ dày là:
A. Kháng sinh
B. Thuốc kháng acid
C. Thuốc bao vết loét
D. Thuốc ức chế bơm proton
Đáp án: D
294. Thuốc diệt vi khuẩn Helicobacter pylori gây viêm loét dạ dày - tá tràng là:
A. Magnesi hydroxyd
B. Nhôm hydroxyd
C. Cimetidin
D. Bismuth subcitrat
Đáp án: D
295. Thuốc có tác dụng trung hòa acid dịch vị dạ dày là:
A. Nhôm hydroxyd
B. Omeprazol
C. Cimetidin

54
D. Bismuth subcitrat
Đáp án: A
296. Thuốc có tác dụng ức chế bơm proton gây giảm tiết acid dịch vị dạ dày là:
A. Nhôm hydroxyd
B. Omeprazol
C. Cimetidin
D. Sucralfat
Đáp án: B
297. Thuốc có tác dụng giảm tiết acid dịch vị dạ dày là:
A. Cimetidin
B. Magnesi hydroxyd
C. Sucralfat
D. Bismuth subcitrat
Đáp án: A
298. Thuốc ức chế tiết acid của dịch vị dạ dày do kháng histamin H2 là:
A.Magnesi hydroxyd
B. Nhôm hydroxyd
C. Famotidin
D.Bismuth subcitrat
Đáp án: C

Mục tiêu 2. Trình bày được công thức cấu tạo chung, tính chất lý hóa chung và ứng
dụng trong bào chế, kiểm nghiệm các thuốc ức chế H2, ức chế bơm proton.
2.1. Mức độ nhớ
299. Hoàn thành CTCT của các thuốc kháng histamin ở thụ thể H2:
Ar-……….-CH2-R
A. -HN-S-HN-
B. -CH2-S-CH2-
C. -CH2-NH-CH2-
D. -CH2-O-CH2-
Đáp án: B
300. Hoàn thành CTCT của các thuốc kháng histamin ở thụ thể H2:
Ar-CH2-……….-R
A. -HN-S-HN-
B. -S-CH2-CH2-
C. -S- NH-NH-
D. -CH2-O-CH2-
Đáp án: B
301. Gốc R trong CTCT chung của các thuốc kháng histamin ở thụ thể H2
(Ar-CH2-S-CH2-CH2-R) là:
A. Guanidin và dẫn chất
B. Amin và dẫn chất
C. Acid carboxylic và ester

55
D. Amid và dẫn chất
Đáp án: A
302. Gốc Ar trong CTCT chung của các thuốc kháng histamin ở thụ thể H2
(Ar-CH2-S-CH2-CH2-R) là:
A. Imidazol
B. Pyridin
C. Pyrimidin
D. Piperazin
Đáp án: A
303. Phản ứng đặc trưng của các thuốc kháng histamin H2 là:
A. Tạo tủa với các thuốc thử chung của alcaloid
B. Tan trong NaOH
C. Tạo phẩm màu nitơ với β-napthtol trong môi trường kiềm
D. Tạo tủa màu vàng với bạc nitrat
Đáp án: A
304. Do có tính base nên phương pháp định lượng các thuốc kháng histamin H2 là:
A. Acid - base
B. Đo acid trong môi trường khan
C. Complexon
D. Đo bạc
Đáp án: B
305. Cấu trúc hóa học của các thuốc ức chế bơm proton để điều trị loét dạ dày là
dẫn chất của:
A. Benzimidazol
B. Imidazol
C. Piperazinyl
D. Guanidin
Đáp án: A
306. CTCT của các thuốc ức chế bơm proton ở vị trí số 2 của nhân benzimidazol có
gắn nhóm thế:
A. Sulfinylmethylpyridin
B. Sulfinylpyridin
C. Sulfinylethylpyridin
D. Sulfinylmethylpyrimidin
Đáp án: A
307. Hoàn thành CTCT của các thuốc ức chế bơm proton,
với X là:
A. NH
B. C=O
C. C=N
D. S=O
Đáp án: D
308. Độ tan của các thuốc ức chế bơm proton trong nước:

56
A. Rất dễ tan trong nước
B. Dễ tan trong nước
C. Khó tan trong nước
D. Không tan trong nước
Đáp án: C
309. Các thuốc ức chế bơm proton là những hợp chất hóa hữu cơ có màu:
A. Vàng
B. Trắng
C. Đỏ cam
D. Tím
Đáp án: B
310. Độ tan của các thuốc ức chế bơm proton:
A. Rất dễ tan trong nước, không tan trong acid
B. Tan trong dung dịch kiềm loãng và acid loãng
C. Tan trong dung dịch acid loãng, không tan trong aceton
D. Không tan trong cloroform, aceton, dicloromethan
Đáp án: B
311. Tính chất hóa học của các thuốc ức chế bơm proton được ứng dụng trong bảo
quản và pha chế thuốc là:
A. Tính base
B. Tính acid mạnh
C. Tính chất lưỡng tính
D. Không bền trong môi trường acid
Đáp án: D
312. Do tính chất không bền trong môi trường acid nên các dạng bào chế của các
thuốc ức chế bơm proton là:
A. Viên bao tan trong ruột
B. Viên không bao
C. Viên bao bảo vệ
D. Viên tác dụng kéo dài
Đáp án: A
313. Do tính chất không bền trong môi trường acid nên dạng bào chế của các thuốc
tiêm ức chế bơm proton là:
A. Thuốc tiêm nước
B. Thuốc tiêm dầu
C. Thuốc tiêm đông khô
D. Thuốc tiêm hỗn dịch
Đáp án: C
314. Dạng muối của các thuốc ức chế bơm proton dùng để pha thuốc tiêm là:
A. Muối natri
B. Muối hydroclorid
C. Muối hydrobromid
D. Muối succinat natri

57
Đáp án:A
315. Phương pháp dùng để định lượng các thuốc ức chế bơm proton là:
A. Phương pháp đo quang phổ tử ngoại
B. Phương pháp acid – base
C. Phép đo iod
D. Phép đo nitrit
Đáp án: A
2.2. Mức độ phân tích
316. Các thuốc ức chế bơm proton cho phản ứng với các thuốc thử chung của
alcaloid là do có tính chất:
A. Tính acid
B. Tính base
C. Tính chất không bền trong môi trường acid
D. Tính chất của nhân thơm
Đáp án: B
317. Các thuốc ức chế bơm proton có tính base là do trong CTCT có:
A. Nitơ ở vị trí số 1 của nhân benzimmidazol
B. Nitơ ở vị trí số 3 của nhân benzimmidazol
C. Nitơ ở dị vòng pyridin
D. Nhóm sulfinyl
Đáp án: C
318. Các thuốc ức chế bơm proton có tính acid là do trong CTCT có:
A. Nhóm sulfinyl
B. Nitơ ở dị vòng pyridin
C. Hydro tự do gắn với nitơ bậc 2
D. Nhóm methoxy
Đáp án: C

2.3. Mức độ tổng hợp, đánh giá, vận dụng

Mục tiêu 3. Trình bày được tính chất lý hoá và ứng dụng trong định tính, định lượng
các thuốc chính trình bày trong bài.
3.1. Mức độ nhớ
319. Môi trường để hòa tan nhôm hydroxyd là:
A. Nước
B. Ethanol
C. Dịch acid và kiềm
D. Dung môi không phân cực
Đáp án: C
320. Định lượng nhôm hydroxyd bằng phương pháp:
A. Đo quang phổ tử ngoại
B. Đo năng suất quay cực
C. Complexon

58
D. Đo iod
Đáp án: C
321. Bismuth subsalicylat dễ bị thủy phân do trong CTCT có nhóm chức:
A. Ester
B. Amid
C. Amin
D. Acid
Đáp án: A
322. Khi thủy phân Bismuth subsalicylat trong môi trường kiềm tạo thành:
A. Acid benzoic và bismuth hydroxyd.
B. Acid salicylic và bismuth hydroxyd.
C. Acid acetic và bismuth oxyd.
D. Acid benzoic và bismuth oxyd.
Đáp án: B
323. Định lượng Bismuth subsalicylat bằng phương pháp:
A. Đo bạc
B. Acid – base
C. Complexon
D. Môi trường khan
Đáp án: C
324. Định tính dạng muối Cimetidin hydroclorid bằng phản ứng với:
A. AgNO3 cho kết tủa màu trắng
B. AgNO3 cho kết tủa màu vàng
C. AgNO3 cho kết tủa màu nâu
D. AgNO3 cho kết tủa màu đỏ
Đáp án: A
325. Omeprazol là hóa dược:
A. Có tính base do nguyên tử nitơ ở vị trí số 1 trong nhân benzimidazol mang lại
B. Có tính base do cả 3 nguyên tử nitơ trong phân tử mang lại
C. Vừa có tính acid vừa có tính base
D. Có tính acid do nhóm sulfinyl mang lại
Đáp án: C
326. Bisacodyl tham gia phản ứng:
A. Tạo tủa với các thuốc thử chung của alcaloid
B. Tạo tủa đỏ với thuốc thử Fehling
C. Tạo phẩm màu nitơ với β-napthtol trong môi trường kiềm
D. Tạo tủa màu trắng với bạc nitrat
Đáp án: A
327. Đun nóng Bisacodyl trong môi trường kiềm, acid hóa môi trường bằng HCl,
sau đó thêm FeCl3 sẽ xuất hiện:
A. Tủa màu tím
B. Dung dịch màu tím
C. Tủa màu đen

59
D. Dung dịch trong suốt không màu
Đáp án: B
328. Định lượng Bisacodyl bằng phương pháp đo quang phổ tử ngoại là do trong
CTCT có:
A. 1 nhân thơm
B. 2 nhân thơm
C. 3 nhân thơm
D. 4 nhân thơm
Đáp án: C
329. Định lượng Magnesi sulfat bằng phương pháp:
A. Acid - base
B. Complexon
C. Môi trường khan
D. Đo quang phổ tử ngoại
Đáp án: B
330. Hòa tan bột Oresol trong nước, thêm bạc nitrat sẽ xuất hiện:
A. Kết tủa màu trắng
B. Kết tủa màu vàng
C. Kết tủa màu đỏ gạch
D. Kết tủa màu tím
Đáp án: A
331. Hòa tan bột Oresol trong nước, thêm bạc nitrat sẽ xuất hiện:
E. Kết tủa màu trắng, tủa tan trong amoniac dư
F. Kết tủa màu vàng, tủa tan trong amoniac dư
G. Kết tủa màu trắng, tủa không tan trong amoniac dư
H. Kết tủa màu vàng, tủa không tan trong amoniac dư
Đáp án: A
332. Đun nóng Diphenoxylat hydroclorid với dung dịch NaOH và iod, dau một thời
gian sẽ xuất hiện mùi đặc biệt của:
A. Ethyl acetat
B. Acid acetic
C. Amoniac
D. Iodoform
Đáp án: D
3.2. Mức độ phân tích
333. Hoàn thành phương trình phản ứng định tính nhôm hydroxyd:

A. Al2O3
B. NaAlO3
C. Al(OH)2Na
D. NaAlO2
Đáp án: D

60
334. Hiện tượng xảy ra khi hòa tan Al(OH)3 trong acid hydrocloric loãng rồi thêm
alizarin và amoniac là:
A. Xuất hiện tủa đỏ không tan trong acid hydroclorid
B. Xuất hiện tủa trắng không tan trong hydroclorid
C. Xuất hiện tủa đỏ không tan trong acid acetic
D. Xuất hiện tủa trắng không tan trong acid acetic
Đáp án: C
335. Để định lượng Bismuth subsalicylat bằng phương pháp complexon, người ta
phải tiến hành:
A. Acid hóa môi trường
B. Kiềm hóa môi trường
C. Khử hóa dược chất
D. Vô cơ hóa dược chất
Đáp án: D
336. Hoàn thành phương trình phản ứng:

A. BiOH
B. Bi(OH)2
C. Bi(OH)3
D. Bi2(OH)3
Đáp án: C
337. Hoàn thành phương trình phản ứng:

A. Bi(NH3)2Cl
B. Bi(NH3)Cl
C. Bi(OH)2Cl
D. Bi(OH)3Cl
Đáp án: C
338. Omeprazol có tính base là do:
A. Nhóm sufinyl
B. Nitơ ở vị trí số 1 của nhân benzimidazol
C. Nitơ ở nhân pyridin
D. Cả 3 nitơ trong phân tử
Đáp án: C
339. Ranitidin có tính base là do:
A. Nhóm dimethylamin

61
B. Nhân fural
C. Dẫn chất của guanidin
D. Nhóm nitro
Đáp án: A

3.3. Mức độ tổng hợp, đánh giá, vận dụng


340. Thủy phân Bismuth subsalicylat trong môi trường kiềm, sau đó acid hóa dịch
lọc thu được tủa, lọc lấy tủa thêm vài giọt FeCl3 sẽ có hiện tượng:
A. Tủa tan và dung dịch có màu tím
B. Tủa tan và dung dịch có màu vàng
C. Tủa màu tím
D. Tủa màu đỏ hồng
Đáp án: A
341. Thủy phân Bismuth subsalicylat trong môi trường kiềm, lọc lấy tủa, hòa tan
tủa bằng HCl, sau đó thêm ammoniac sẽ xuất hiện:
A. Tủa trắng tan trong kiềm
B. Tủa trắng không tan trong kiềm
C. Tủa trắng không tan trong acid
D. Tủa đỏ tan trong acid
Đáp án: B
342. Hiện tượng xảy ra khi cho 5ml H 2O vào ống nghiệm có 1g Cimetidin, sau đó
thêm 2ml HCl, và 3ml NaOH là:
A. Tan trong nước, tủa khi thêm HCl, tủa tan khi thêm NaOH
B. Tủa trắng trong nước, tủa tan khi thêm HCl, xuất hiện tủa khi thêm NaOH
C. Tan trong nước, dung dịch trong suốt thêm HCl, xuất hiện tủa khi thêm NaOH
D. Tủa trắng trong nước, tủa không tan khi thêm HCl, tủa tan khi thêm NaOH
Đáp án: B
343. Có 4 lọ bột mất nhãn đựng thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng là Cimetidin,
Ranitidin, Famotidin và Omeprazol, người ta nhận biết ngay lọ Omeprazol bằng
cách:
A. Hoà tan 4 lọ trong nước
B. Hòa tan 4 lọ bằng HCl
C. Hòa tan 4 lọ bằng NaOH
D. Hòa tan 4 lọ bằng ethanol
Đáp án: C
344. Hiện tượng xảy ra khi hòa tan ống nghiệm chứa lần lượt 4 thuốc điều trị loét
dạ dày – tá tràng là Cimetidin, Ranitidin, Famotidin và Omeprazol trong môi
trường kiềm:
A. Ống nghiệm có Omeprazol dung dịch trong suốt, 3 ống còn lại tạo hỗn dịch đục
B. Ống nghiệm có Omeprazol và Cimetidin dung dịch trong suốt, 2 ống còn lại tạo
hỗn dịch đục
C. Ống nghiệm có Cimetidin và Famotidin dung dịch trong suốt, 2 ống còn lại tạo hỗn
dịch đục

62
D. Ống nghiệm có Famotidin và Ranitidin dung dịch trong suốt, 2 ống còn lại tạo hỗn
dịch đục
Đáp án: A
345. Để phân biệt Diphenoxylat hydroclorid và Loperamid hydroclorid người ta
dùng phản ứng:
A. Tạo tủa với thuốc thử chung của alcaloid
B. Tạo tủa với bạc nitrat
C. Tạo iodoform
D. Hòa tan trong NaOH
Đáp án: C

63
BÀI 8:
HORMON VÀ CÁC CHẤT TƯƠNG TỰ
Thời gian: 5 giờ
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Mô tả được 3 khung cấu trúc chung của các hormon steroid
Trình bày được tính chất lý hóa học chung của các nhóm hormon androgen,
2.
estrogen, progestin và corticoid chống viêm
Trình bày được công thức cấu tạo chung và tính chất lý hóa chung của các thuốc
3.
điều trị tiểu đường nhóm sulfonylurea
Trình bày được các tính chất lý hóa và các phép thử định tính, định lượng; tác dụng
4.
và công dụng của các thuốc chính trình bày trong bài
NỘI DUNG
Mục tiêu 1: Mô tả được 3 khung cấu trúc chung của các hormon steroid
1.1. Mức độ nhớ
346. Khung chung của các hormon steroid:
A. Steroid
B. Phenantren
C. Morphinal
D. Benzodiazepin
347. Khung cấu trúc của các Estrogen là:
A. Estran
B. Phenantren
C. Morphinan
D. Naphtol
Đáp án: A
348. Khung cấu trúc của các Progestin là:
A. Pregnan
B. Cyclitol
C. Benzomorphan
D. Pyridin
Đáp án: A
349. Khung chung của các hormon sinh dục nam là:
A. Androstan
B. Pregnan
C. Phenantren
D. Estran
Đáp án: A
350. Khung chung của các hormon tuyến vỏ thượng thận là:
A. Pregnan
B. Morphinal
C. Estran
D. Phenantren
Đáp án: A

64
351. Công thức cấu tạo của các thuốc chống viêm steroid có khung chung là:
A. Pregnan
B. Androstan
C. Estran
D. Phenantren
Đáp án: A
352. Công thức cấu tạo chung của các estrogen có số nguyên tử carbon là:
A. 18
B. 19
C. 20
D. 21
Đáp án: A
353. Công thức cấu tạo chung của các progestin có số nguyên tử carbon là:
A. 21
B. 18
C. 19
D. 20
Đáp án: A
354. Công thức cấu tạo chung của các hormon sinh dục nam có số nguyên tử
carbon là:
A. 19
B. 18
C. 20
D. 21
Đáp án: A
355. Công thức cấu tạo chung của các thuốc chống viêm steroid có số nguyên tử
carbon là:
A. 21
B. 18
C. 19
D. 20
Đáp án: A
356. Công thức cấu tạo của hormon sinh dục nam luôn có nhóm ceton ở vị trí
carbon số:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án: A
357. Trong công thức cấu tạo của các estrogen, ở vị trí carbon số 3 là nhóm:
A. OH
B. C=O
C. NH2

65
D. CH3
Đáp án: A
358. Trong công thức cấu tạo của các progesteron, ở vị trí carbon số 3 là nhóm:
A. OH
B. C=O
C. NH2
D. CH3
Đáp án: B
359. Trong công thức cấu tạo của các thuốc chống viêm steroid, ở vị trí carbon số 3
là nhóm:
A. OH
B. C=O
C. NH2
D. CH3
Đáp án: B

Mục tiêu 2. Trình bày được tính chất lý hóa học chung của các nhóm hormon
androgen, estrogen, progestin và corticoid chống viêm.
2.1. Mức độ nhớ
360. Độ tan của các Androgen trong nước là:
A. Không tan
B. Khó tan
C. Dễ tan
D. Rất dễ tan
Đáp án: A
361. Phản ứng đặc trưng của các Androgen là:
A. Phản ứng Zimmerman
B. Phản ứng tạo phẩm màu nitơ
C. Tác dụng với thuốc thử Streng
D. Tạo tủa với thuốc thử chung của alcaloid
Đáp án: A
362. Phương pháp định lượng các Androgen là:
A. Đo quang phổ tử ngoại
B. Môi trường khan
C. Acid base
D. Đo phổ hồng ngoại
Đáp án: A
363. Độ tan của các Estrogen trong nước là:
A. Không tan
B. Ít tan
C. Dễ tan
D. Rất dễ tan
Đáp án: A

66
364. Trong công thức cấu tạo của Estrogen, vòng A luôn là vòng:
A. Thơm
B. No 6 cạnh
C. No 5 cạnh
D. Pyrimidin
Đáp án: A
365. Tất cả các Estrogen đều có tính chất:
A. Hấp thụ bức xạ tử ngoại
B. Tan dược trong nước
C. Tan trong môi trường kiềm
D. Tạo kết tủa với thuốc thử chung của alcaloid
Đáp án: A
366. Độ tan của các Progestin trong nước là:
A. Không tan
B. Khó tan
C. Dễ tan
D. Rất dễ tan
Đáp án: A
367. CTCT của các Progestin đều chứa:
A. Chức ceto - steroid
B. Nhân thơm
C. Dị vòng thơm
D. Nitơ bậc 3
Đáp án: A
368. Phản ứng Zimmerman là phản ứng đặc trưng của cấu tạo:
A. Ceto-steroid
B. Nhân thơm
C. Dị vòng thơm
D. Ester
Đáp án: A
369. Phản ứng tạo hydrazon của các steroid thường xảy ra ở nhóm:
A. Ceton ở vị trí số 3
B. Ceton ở vị trí số 20
C. OH ở vị trí số 20
D. OH ở vị trí số 21
Đáp án: A

2.2. Mức độ phân tích


370. Các glucocorticoid có khả năng hấp thụ bức xạ tử ngoại do trong công thức có
cấu trúc:
A. Ceto-steroid
B. Nhân thơm
C. Dây nối đôi

67
D. Nhóm carbonyl
Đáp án: A
371. Do có cấu trúc 20-on-21-ol, các glucocorticoid bị oxy hóa bởi H2SO4 10% tạo:
A. Nhóm aldehyd
B. Nhóm ceton
C. Nhóm ester
D. Nhóm acid
Đáp án: A
372. Các glucocorticoid có góc quay cực riêng do trong công thức có:
A. Carbon bất đối
B. Dây nối đôi liên hợp
C. Nhân thơm
D. Cấu trúc ceto - steroid
Đáp án: A
373. Các glucocorticoid tham gia phản ứng Zimmerman là do có cấu tạo:
A. Ceto-steroid
B. Nhân thơm
C. Dị vòng thơm
D. Ester
Đáp án: A
374. Các glucocorticoid tác dụng với phenylhyrazin tạo tủa hydrazon là do CTCT
có:
A. Nhóm ceton
B. Nhân thơm
C. Nhóm OH alcol
D. Nhóm ester
Đáp án: A
375. Do có nhóm ceton nên các glucocorticoid có phản ứng đặc trưng là:
A. Phản ứng tạo hydrazon
B. Phản ứng Zimmerman
C. Phản ứng ester hóa
D. Phản ứng chuyển màu trong môi trường kiềm
Đáp án: A
376. Các glucocorticoid tham gia phản ứng Porter-Silber là do trong công thức có
nhóm chức:
A. 20-on-21-ol
B. 3-on-4-en
C. 3-on-21-ol
D. 4-en-20-on
Đáp án: A
377. Do có khung steroid nên glucocorticoid có phản ứng đặc trưng là:
A. Oxy hóa với H2SO4 đặc
B. Zimmerman

68
C. Tạo hydrazon
D. Ester hóa
Đáp án: A
378. Hoàn thành phương trình phản ứng:

A.
B.
C.
D.
Đáp án: C

2.3. Mức độ tổng hợp, đánh giá, vận dụng


379. Để phân biệt các Estrogen và Progestin, người ta dùng phản ứng:
A. Zimmerman
B. Tạo tủa với các thuốc thử chung của alcaloid
C. Diazo hóa
D. Với kali fericyanid
Đáp án: A
380. Để phân biệt độ tan của hormon steroid với các hormon khác, người ta dùng
dung môi là:
A. Nước
B. Cồn
C. Acid
D. Kiềm
Đáp án: A
381. Phản ứng tạo hydrazon của các Corticoid thường xảy ra ở nhóm ceton vị trí số
3, ít phản ứng vào nhóm ceton vị trí số 20 là do ở vị trí số 20 có:
A. Nhiều nhóm thế che chắn
B. Hiệu ứng liên hợp với OH ở vị trí 21
C. Hiệu ứng cảm ứng với CH3 ở vị trí 19
D. Không có hệ dây nối đôi liên hợp
Đáp án: A
382. Các Corticoid tan được trong nước do tiến hành ester hóa với acid:
A. Succinic
B. Acetic
C. Propionic
D. Benzoic
Đáp án: A

Mục tiêu 3. Trình bày được công thức cấu tạo chung và tính chất lý hóa chung của
các thuốc điều trị tiểu đường nhóm sulfonylurea.
69
3.1. Mức độ nhớ
383. Trong môi trường kiềm, các sulfonylurea điều trị tiểu đường bị thủy phân giải
phóng:
A. NH3
B. CO2
C. N2
D. SO2
Đáp án: A
384. Trong môi trường acid, các sulfonylurea điều trị tiểu đường bị thủy phân giải
phóng:
A. CO2
B. NH3
C. N2
D. SO2
Đáp án: A
385. Nhóm chức quyết định tính acid yếu của các sulfonylurea điều trị tiểu đường
là:
A. Sulfonylurea
B. Acid
C. OH phenol
D. OH alcol
Đáp án: A
386. Độ tan của các sulfonylurea điều trị tiểu đường trong nước là:
A. Thưc tế không tan
B. Khó tan
C. Dễ tan
D. Rất dễ tan
Đáp án: A

3.2. Mức độ phân tích


387. Các sulfonylurea điều trị tiểu đường hấp thụ bức xạ tử ngoại là do trong công
thức cấu tạo có:
A. Nhân thơm
B. Cấu trúc ceto-steroid
C. Nhóm chức sulfonylurea
D. Lưu huỳnh
Đáp án: A

Mục tiêu 4. Trình bày được các tính chất lý hóa và các phép thử định tính, định
lượng; tác dụng và công dụng của các thuốc chính trình bày trong chương.
4.1. Mức độ nhớ
388. Testosteron dược dụng là:
A. Testosteron propionat

70
B. Testosteron acetat
C. Testosteron sterat
D. Testosteron benzoate
Đáp án: A
389. Phương pháp định lượng Testosteron là:
A. Đo quang phổ tử ngoại
B. Đo bạc
C. Môi trường khan
D. Complexon
Đáp án: A
390. Testosteron được chỉ định điều trị:
A. Thiểu năng tuyến sinh dục nam
B. Thiểu năng tuyến yên
C. Thiểu năng tuyến sinh dục nữ
D. Thiểu năng tuyến thượng thận
Đáp án: A
391. Methyl testosterone là Testosteron có thêm nhóm methyl ở vị trí carbon số:
A. 17
B. 16
C. 11
D. 3
Đáp án: A
392. Phương pháp định lượng định lượng Methyl testosteron là:
A. Đo quang phổ tử ngoại
B. Đo bạc
C. Môi trường khan
D. Complexon
Đáp án: A
393. Nhược điểm của Testosteron propionat:
A. Không có tác dụng khi uống
B. Khi uống mất tác dụng nhanh
C. Vị đắng khó uống
D. Tác dụng chậm khi uống
Đáp án: A
394. Estrogen dược dụng là:
A. Estradiol monobenzoat
B. Estradiol monoacetat
C. Estradiol monopropionat
D. Estradiol monosterat
Đáp án: A
395. Độ tan của Estradiol monobenzoat trong nước là:
A. Không tan
B. Khó tan

71
C. Dễ tan
D. Rất dễ tan
Đáp án: A
396. Vòng A trong cấu trúc hóa học của Estradiol monobenzoat là:
A. Vòng thơm
B. Vòng 6 cạnh no
C. Vòng 6 cạnh 1 dây nối đôi
D. Vòng 6 cạnh 2 dây nối đôi
Đáp án: A
397. Estradiol có phản ứng đặc trưng của nhóm:
A. OH phenol
B. Ceton
C. Acid thơm
D. Amin thơm bậc 1
Đáp án: A
398. Phương pháp định lượng Estradiol monobenzoat là:
A. Đo quang phổ tử ngoại
B. Môi trường khan
C. Đo bạc
D. Acid - base
Đáp án: A
399. Estrogen có hoạt tính sinh học mạnh nhất là:
A. Estradiol
B. Estron
C. Estriol
D. Estran
Đáp án: A
400. Ethinylestradiol cho phản ứng với thuốc thử AgNO3 cho kết tủa có màu:
A. Trắng
B. Đỏ
C. Vàng
D. Da cam
Đáp án: A
401. Ethinylestradiol là Estradiol có gắn thêm nhóm vinyl ở vị trí carbon số:
A. 17
B. 16
C. 11
D. 9
Đáp án: A
402. Ethinylestradiol là Estradiol ở vị trí carbon số 17 có gắn thêm nhóm:
A. Ethinyl
B. Methyl
C. Ethyl

72
D. Allyl
Đáp án: A
403. Ethinylestradiol là Estradiol ở vị trí carbon số 17 có gắn thêm nhóm:
A. CHC
B. CH3
C. CH3CH2
D. CH2CHCH2
Đáp án: A
404. Ethinylestradiol dùng theo đường uống có tác dụng mạnh hơn Estradiol:
E. 15-20 lần
A. 5- 10 lần
B. 10-15 lần
C. 20-25 lần
Đáp án: A
405. Do có thêm nhóm ethinyl, Ethinylestradiol cho phản ứng với thuốc thử:
A. AgNO3
B. FeCl3
C. CuSO4
D. NaHCO3
Đáp án: A
406. Độ tan của Progesteron trong nước là:
A. Không tan
B. Khó tan
C. Dễ tan
D. Rất dễ tan
Đáp án: A
407. Định lượng Progesteron bằng phương pháp:
A. Sắc ký lỏng hiệu năng cao
B. Đo bạc
C. Môi trường khan
D. Đo iod
Đáp án: A
408. Nhược điểm của Progesteron:
A. Không có tác dụng khi uống
B. Mất tác dụng nhanh khi uống
C. Vị đắng khó uống
D. Tác dụng chậm khi uống
Đáp án: A
409. Levonorgestrel cho phản ứng với thuốc thử AgNO3 cho kết tủa có màu:
A. Trắng
B. Đỏ
C. Vàng
D. Da cam
73
Đáp án: A
410. Levonorgestrel là một steroid bán tổng hợp ở vị trí carbon số 17 có gắn thêm
nhóm:
A. Ethinyl
B. Methyl
C. Ethyl
D. Allyl
Đáp án: A
411. Levonorgestrel là một steroid bán tổng hợp ở vị trí carbon số 17 có gắn thêm
nhóm:
A. CHC
B. CH3
C. CH3CH2
D. CH2CHCH2
Đáp án: A
412. Do có thêm nhóm ethinyl, Levonorgestrel cho phản ứng với thuốc thử:
A. AgNO3
B. FeCl3
C. CuSO4
D. NaHCO3
Đáp án: A
413. Hydrocortison dược dụng là:
A. Hydrocortison acetat
B. Hydrocortison propionat
C. Hydrocortison sterat
D. Hydrocortison benzoat
Đáp án: A
414. Prednisolon có bản chất là:
A. Steroid
B. Acid amin
C. Polypeptid
D. Acid béo
Đáp án: A
415. Hydrocortison không tham gia phản ứng:
A. Tác dụng với FeCl3
B. Zimmerman
C. Tác dụng với phenyhydrazin
D. Tác dụng với 1,4-dinitrophenyhydrazin
Đáp án: A
416. Hydrocortison tham gia phản ứng:
A. Zimmerman
B. Tác dụng với FeCl3
C. Tác dụng với AgNO3
74
D. Tác dụng với thuốc thử Streng
Đáp án: A
417. Prednisolon là Hydrocortison có thêm dây nối đôi ở vị trí số:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: A
418. Khi thêm 1 liên kết đôi ở vị trí số 1, Prednisolon có tác dụng chống viêm mạnh
hơn Hydrocortison gấp:
A. 4 lần
B. 3 lần
C. 5 lần
D. 6 lần
Đáp án: A
419. Mazipredon là Prednisolon được thay nhóm OH ở vị trí số 21 bằng nhóm:
A. Methyl piperazinyl
B. Piperazinyl
C. Pirymidinyl
D. Methyl pirymidinyl
Đáp án: A
420. Ưu điểm của Mazipredon so với Prednisolon là:
A. Cải thiện độ tan trong nước
B. Kéo dài tác dụng
C. Tăng tác dụng chống viêm
D. Tăng tác dụng tại chỗ
Đáp án: A
421. Mazipredon được dùng chủ yếu để:
A. Tiêm tĩnh mạch
B. Bôi ngoài da
C. Uống
D. Tiêm bắp
Đáp án: A
422. Ngoài các tính chất chung của glucocorticoid, Mazipredon còn có tính chất
của:
A. OH phenol
B. Chức acid
C. Nitơ
D. Nhóm ceton
Đáp án: C
423. Ngoài các phản ứng chung của glucocorticoid, Mazipredon còn có phản ứng:
A. Với TT chung của alcaloid
B. Với FeCl3

75
C. Với AgNO3
D. Với TT ninhydrin
Đáp án: A
424. So với Prednisolon, Dexamethason có thêm nhóm:
A. Fluoro ở vị trí số 9 và methyl ở vị trí số 16
B. Cloro ở vị trí số 9 và methyl ở vị trí số 16
C. Cloro ở vị trí số 6 và methyl ở vị trí số 16
D. Fluoro ở vị trí số 6 và methyl ở vị trí số 16
Đáp án: A
425. Độ tan của Glibenclazid là:
A. Khó tan trong ethanol 96%
B. Dễ tan trong H2O
C. Dễ tan trong ether
D. Không tan trong dicloromethan
Đáp án: A
426. Độ tan của Gliclazid là:
A. Không tan trong nước
B. Không tan trong dicloromethan
C. Dễ tan trong ethanol
D. Dễ tan trong aceton
Đáp án: A

4.2. Mức độ phân tích


427. Testosteron có khả năng hấp thụ bức xạ tử ngoại do trong công thức có cấu
trúc:
A. Ceto-steroid
B. Nhân thơm
C. Dị vòng thơm
D. Ester
Đáp án: A
428. Testosteron có góc quay cực riêng do trong công thức có:
A. Carbon bất đối
B. Dây nối đôi liên hợp
C. Nhân thơm
D. Nhóm ester
Đáp án: A
429. Testosteron tác dụng với phenylhyrazin tạo tủa hydrazon có màu trắng là do:
A. Nhóm ceton
B. Nhân thơm
C. Nhóm OH alcol
D. Nhóm ester
Đáp án: A
430. Do có nhóm ceton nên Testosteron có phản ứng đặc trưng là:

76
A. Tạo hydrazon
B. Zimmerman
C. Ester hóa
D. Chuyển màu trong môi trường kiềm
Đáp án: A
431. Do có nhóm ceto-steroid nên Testosteron có phản ứng đặc trưng là:
A. Zimmerman
B. Tạo hydrazon
C. Ester hóa
D. Chuyển màu trong môi trường kiềm
Đáp án: A
432. Do có khung steroid nên Testosteron có phản ứng đặc trưng là:
A. Oxy hóa với thuốc thử Marki
B. Zimmerman
C. Tạo hydrazon
D. Ester hóa
Đáp án: A
433. Ưu điểm của Methyl testosteron so với Testosteron:
A. Bền vững khi uống
B. Tác dụng kéo dài
C. Tăng tác dụng
D. Tan được trong nước
Đáp án: A
434. Vai trò của nhóm chức ester benzoat trong phân tử Etradiol monobenzoat là
làm:
A. Bền vững và kéo dài thời gian tác dụng của dược chất
B. Bền vững và giúp dược chất giải phóng nhanh
C. Tăng sinh khả dụng của thuốc
D. Tăng tác dụng tại chỗ
Đáp án: A
435. Định lượng Ethinylestradiol dựa vào tính chất của:
A. Nhóm ethinyl
B. Nhân thơm
C. Nhóm OH phenol
D. Nhóm OH alcol
Đáp án: A
436. Vai trò của nhóm 17-α- ethinyl trong công thức cấu tạo của Ethinylestradiol
là:
A. Giúp dược chất bền vững khi dùng đường uống
B. Tăng tác dụng khi dùng đường tiêm
C. Tăng tác dụng tại chỗ
D. Kéo dài thời gian tác dụng
Đáp án: A

77
437. Progesteron có khả năng hấp thụ bức xạ tử ngoại do trong công thức có cấu
trúc:
A. Ceto-steroid
B. Nhân thơm
C. Dị vòng thơm
D. Ester
Đáp án: A
438. Progesteron có góc quay cực riêng do trong công thức có:
A. Dây nối đôi liên hợp
B. Nhân thơm
C. Nhóm ester
D. Carbon bất đối
Đáp án: D
439. Progesteron tham gia phản ứng Zimmerman là do có cấu tạo:
A. Ceto-steroid
B. Nhân thơm
C. Dị vòng thơm
D. Ester
Đáp án: A
440. Progesteron tác dụng với phenylhyrazin tạo tủa hydrazon là do có:
A. Nhân thơm
B. Nhóm OH alcol
C. Nhóm ceton
D. Nhóm ester
Đáp án: C
441. Do có nhóm ceton nên progesteron có phản ứng đặc trưng là:
A. Tạo hydrazon
B. Zimmerman
C. Ester hóa
D. Chuyển màu trong môi trường kiềm
Đáp án: A
442. Do có nhóm ceto-steroid nên progesteron có phản ứng đặc trưng là:
A. Phản ứng Zimmerman
B. Phản ứng tạo hydrazon
C. phản ứng ester hóa
D. Phản ứng chuyển màu trong môi trường kiềm
Đáp án: A
443. Định lượng Glibenclamid bằng phương pháp đo kiềm trong dung môi ethanol,
chất chuẩn độ NaOH là do có tính chất:
A. Acid mạnh
B. Acid yếu
C. Base mạnh
D. Base yếu

78
Đáp án: B
444. Định lượng Gliclazid bằng phương pháp đo acid trong môi trường khan là do
tính chất:
A. Base yếu
B. Base mạnh
C. Acid yếu
D. Acid mạnh
Đáp án: A
445. Định lượng Gliclazid bằng phương pháp đo acid trong môi trường khan là do
trong CTCT có:
A. Nitơ bậc 3
B. Nhóm sulfonylurea
C. Nhân thơm
D. Chức amid
Đáp án: A

4.3. Mức độ tổng hợp, đánh giá, vận dụng


446. Để kéo dài tác dụng, người ta thay đổi CTCT của Testosteron bằng cách:
A. Ester hóa OH ở C17
B. Thêm nối đôi ở C4 và C5
C. Bỏ nhóm methyl ở vị trí C19
D. Clo hóa ở vị trí C11
Đáp án: A
447. Gắn thêm nhóm methyl vào C17 của Testosteron có vai trò:
A. Bền vững với enzym ở gan
B. Kéo dài tác dụng
C. Giảm chuyển hóa
D. Tăng tác dụng tăng dưỡng
Đáp án: A
448. Cấu tạo quyết định khả năng bền vững với enzym ở gan của Ethinyl estradiol
là:
A. HCC ở C17
B. OH ở C3
C. OH ở C17
D. Ester ở vị trí C3
Đáp án: A
449. Prednisolon có tác dụng chống viêm mạnh hơn Hydrocortison là do trong
CTCT có thêm:
A. Dây nối đôi ở C1
B. Dây nối đôi ở C2
C. Fluoro ở C9
D. Cloro ở C6
Đáp án: A
79
450. Để giúp Dexamethason tan trong nước, người ta phải:
A. Ester hóa OH ở C 21 với acid phosphoric
B. Ester hóa OH ở C 17 với acid phosphoric
C. Ester hóa OH ở C 17 và C21 với acid phosphoric
D. Ester hóa OH ở C 11 với acid phosphoric
Đáp án: A
451. Cấu trúc giúp làm tăng mạnh tác dụng chuyển hóa glucid của Dexamethason
là:
A. Nhóm fluor ở C9
B. Dây nối đôi ở C1
C. OH ở C21
D. OH ở C 17
Đáp án: A
452. Để phân biệt Estradiol và Ethinyl estradiol người ta dùng phản ứng với:
A. AgNO3
B. FeCl3
C. K3[Fe(CN)6]
D. C6H5NHNH2
Đáp án: A
453. Để phân biệt Progesteron và Levonorgestrel người ta dùng phản ứng với:
A. AgNO3
B. FeCl3
C. K3[Fe(CN)6]
D. C6H5NHNH2
Đáp án: A

80
BÀI 9:
THUỐC KHÁNG SINH VÀ THUỐC KHÁNG KHUẨN
Thời gian: 8 giờ
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày được công thức cấu tạo chung của các nhóm kháng sinh penicillin,
cephalosporin, nhóm thuốc kháng khuẩn quinolon và sulfamid. Mô tả được đặc
1.
điểm cấu tạo của các nhóm kháng sinh aminosid, macrolid, lincosamid, tetracyclin,
rifamycin và các kháng sinh polypeptid….
Trình bày được tính chất lý hóa học chung của các nhóm kháng sinh beta-lactam,
2. aminosid, macrolid, lincosamid, tetracyclin, cloramphenicol và thuốc kháng khuẩn
quinolon, sulfamid cùng ứng dụng của chúng trong kiểm nghiệm, bảo quản.
Liệt kê được phổ tác dụng và chỉ định chung của các nhóm thuốc kháng sinh,
3.
kháng khuẩn trong bài
Trình bày được tính chất lý hóa, phương pháp kiểm nghiệm, phổ tác dụng và chỉ
4.
định chính của các thuốc có trong bài
NỘI DUNG
Mục tiêu 1: Trình bày được công thức cấu tạo chung của các nhóm kháng sinh
penicillin, cephalosporin, nhóm thuốc kháng khuẩn quinolon và sulfamid. Mô tả
được đặc điểm cấu tạo của các nhóm kháng sinh aminosid, macrolid, lincosamid,
tetracyclin, rifamycin và các kháng sinh polypeptid….
1.1. Mức độ nhớ
454. Hoàn thành CTCT của các Penicillin:
A. COOH
B. OH
C. NH2
D. C2H5
Đáp án: A
455. Hoàn thành CTCT của các Penicillin:
A. R-CO-NH-
B. R-COO-
C. R-NH-
D. R-C=N-
Đáp án: A
456. Về mặt cấu tạo, các Penicillin là dẫn chất của acid:
A. 6- amino penicilamic
B. 7- amino penicilamic
C. 7-amino cephalosporanic
D. 6-amino cephalosporanic
Đáp án: A
457. Hoàn thành CTCT của các
Cephalosporin:
A. COOH
B. OH

81
C. NH2
D. C2H5
Đáp án: A
458. Đây là CTCT chung của nhóm kháng sinh:
A. Cephalosporin
B. Penicillin
C. Monobactam
D. Aminosid
Đáp án: A
459. Các Cephalosporin là dẫn chất acyl hóa của acid:
A. 6- amino penicilamic
B. 7- amino penicilamic
C. 7-amino cephalosporanic
D. 6-amino cephalosporanic
Đáp án: C
460. Đặc điểm đúng trong cấu trúc của Cloramphenicol là có:
A. 2C*, 4 đồng phân quang học
B. 2C*, 2 đồng phân quang học
C. 1C*, 2 đồng phân quang học
D. 1C*, 3 đồng phân quang học
Đáp án: A
461. Đồng phân có hoạt tính sinh học của Cloramphenicol là:
A. D(-)-erythro
B. L(+)-erythro
C. D(-)-threo
D. L(-)-threo
Đáp án: C
462. Cấu trúc phân tử Cloramphenicol có nhóm chức:
A. Amid
B. Ester
C. Aldedyd
D. Acid
Đáp án: A
463. Cloramphenicol là dẫn chất của:
A. Propanol-1
B. Propanol-2
C. Propadiol-1,2
D. Propadiol-1,3
Đáp án: D
464. Cấu trúc phân tử Cloramphenicol có số nguyên tử clo là:
A. 01
B. 02
C. 03

82
D. 04
Đáp án: B
465. Hoàn thành cấu trúc của Cloramphenicol:
A. OH
B. CH3
C. NH2
D. COOH
Đáp án: A
466. Hoàn thành cấu trúc của Cloramphenicol:
A. NO2
B. CH3
C. NH2
D. Cl
Đáp án: A
467. Về mặt cấu trúc, các tetracyclin là dẫn chất của:
A. Octahydronaphtacen
B. Heptahhydronaphtacen
C. Tetrahydronaphtacen
D. Dihydronaphtacen
Đáp án: A
468. Công thức cấu tạo của các Tetracyclin là hệ gồm:
A. 2 vòng 6 cạnh
B. 3 vòng 6 cạnh
C. 4 vòng 6 cạnh
D. 5 vòng 6 cạnh
Đáp án: C
469. Phần genin của các Aminosid có cấu tạo bởi vòng cyclitol có 2 nhóm OH ở vị
trí 1,3 hoặc 1,4 được thay thế bằng 2 nhóm:
A. Amin
B. Acid
C. Ceton
D. Aldehyd
Đáp án: A
470. Cấu trúc phân tử của các aminosid:
A. Cồng kềnh, phân cực mạnh
B. Cồng kềnh, không phân cực
C. Đơn giản, phân cực mạnh
D. Đơn giản, không phân cực
Đáp án: A
471. Aminosid có phần genin là Streptidin:
A. Streptomycin
B. Kamamycin
C. Gentamicin

83
D. Amikacin
Đáp án: A
472. Aminosid là dẫn chất thế 4,5 cùa deoxy-2-streptamin:
A. Neomycin
B. Streptomycin
C. Netilmicin
D. Tobramycin
Đáp án: A
473. Aminosid là dẫn chất thế 4,6 của deoxy-2-streptamin:
A. Gentamicin
B. Neomycin
C. Streptomycin
D. Spectinomycin
Đáp án. A
474. Kháng sinh có cấu trúc Genin-O-ose là:
A. Aminoglycosid
B. Tetracyclin
C. Penicillin
D. Phenicol
Đáp án: A
475. Hoàn thành cấu trúc của phần Streptamin:

A. NH2 và NH2
B. NH2 và OH
C. NH2 và CH3
D. OH và OH
Đáp án: A
476. Kháng sinh có cấu trúc Genin-O-ose:
A. Macrolid
B. Tetracyclin
C. Penicillin
D. Phenicol
Đáp án: A
477. Phần genin của các Macrolid có cấu trúc là:
A. Vòng lacton lớn
B. Cyclitol
C. Phenatren
D. Naphtacen
Đáp án: A
478. Macrolid có vòng lacton 16 nguyên tử là:
84
A. Erythromycin
B. Roxithromycin
C. Clarithromycin
D. Spiramycin
Đáp án: D
479. Macrolid có vòng lacton 15 nguyên tử là:
A. Erythromycin
B. Spiramycin
C. Clarithromycin
D. Azithromycin
Đáp án: D
480. Đây là CTCT chung của nhóm kháng sinh:
A. Quinolon
B. Sulfamid
C. Aminosid
D. Lincosamid
Đáp án: A
481. Hoàn thành công thức chung của các
Quinolon:
A. COOH
B. NH2
C. OH
D. CHO
Đáp án: A
482. Đặc điểm cấu tạo của các Quinolon thế hệ mới khác các thế hệ 1 là trong phân
tử có gắn thêm nguyên tử:
A. Fluoro
B. Cloro
C. Nitơ
D. Lưu huỳnh
Đáp án: A
483. Các quinolon là dẫn chất của acid:
A. 1,4- dihydro-4-oxo-quinolein-3-carboxylic
B. 1,4- dihydro-4-oxo-quinolin-3-carboxylic
C. 1,4- dihydro-1oxo-quinolein-3-carboxylic
D. 1,4- dihydro-1-oxo-quinolin-3-carboxylic
Đáp án: A
484. Đây là CTCT chung của nhóm kháng sinh:
A. Sulfamid
B. Quinolon
C. Aminosid
D. Lincosamid
Đáp án: A

85
485. Hoàn thành CTCT của các Sulfamid:
A. SO2-NH-
B. SO2-NH2-
C. SO3-NH-
D. SO3H-
Đáp án: A
486. Trong CTCT của các Sulfamid, gốc R2 thường là:
A. H
B. COCH3
C. C6H5
D. H2
Đáp án: A
1.2. Mức độ phân tích
487. Trong CTCT của các Penicillin có nhóm chức amid ở vị trí carbon số:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án: C
488. Trong CTCT của các Penicillin có nhóm chức acid ở vị trí carbon số:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
489. Trong CTCT của các Penicillin có 3 carbon bất đối xứng ở vị trí số:
A. 1, 2 và 3
B. 2, 3 và 5
C. 2, 5 và 6
D. 3, 6 và 7
Đáp án: C
490. Trong CTCT của các Cephalosporin có 2 carbon bất đối xứng ở vị trí số:
A. 6 và 7
B. 5 và 6
C. 4 và 5
D. 2 và 3
Đáp án: A

1.3. Mức độ tổng hợp, đánh giá, vận dụng


491. Cấu trúc hệ dây nối đôi liên hợp nhiều là đặc trưng cho nhóm kháng sinh:
A. Tetracyclin
B. β-lactam
C. Sulfamid

86
D. Aminosid
Đáp án: A

Mục tiêu 2. Trình bày được tính chất lý hóa học chung của các nhóm kháng sinh
beta-lactam, aminosid, macrolid, lincosamid, tetracyclin, cloramphenicol và thuốc
kháng khuẩn quinolon, sulfamid cùng ứng dụng của chúng trong kiểm nghiệm, bảo
quản
2.1. Mức độ nhớ
492. Các Penicillin là những hóa dược có tính chất:
A. Bột kết tinh màu trắng, có mùi đặc trưng
B. Dễ tan trong nước
C. Có năng suất quay cực
D. Không tan trong môi trường kiềm
Đáp án: C
493. Các Penicillin là những hóa dược có tính chất:
A. Bột kết tinh màu trắng, có mùi đặc trưng
B. Dễ tan trong nước
C. Không tan trong môi trường kiềm
D. Có khả năng hấp thụ ánh sáng tử ngoại
Đáp án: D
494. Các Penicillin tạo muối với base amin có phân tử lượng lớn để tạo ra chất mới
có đặc điểm:
A. Tăng độ tan trong nước
B. Kéo dài thời gian tác dụng
C. Tạo ra thuốc có tác dụng nhanh
D. Nới rộng phổ tác dụng
Đáp án: B
495. Để định tính các Penicillin người ta dùng phản ứng:
A. Taọ phức với FeCl3
B. Tạo màu với thuốc thử Marki
C. Với thuốc thử chung của alcaloid
D. Với thuốc thử Streng
Đáp án: B
496. Để định tính các Cephalosporin người ta dùng phản ứng:
A. Taọ phức với FeCl3
B. Tạo màu với thuốc thử Marki
C. Với thuốc thử chung của alcaloid
D. Với thuốc thử Streng
Đáp án: B
497. Phương pháp định lượng các Cephalosporin là:
A. Môi trường khan, chất chuẩn là acid percloric
B. Môi trường khan, chất chuẩn là natri methylat
C. Complexon

87
D. Oxy hóa khử
Đáp án: B
498. Các ester của Cloramphenicol với acid palmitic có đặc điểm:
A. Làm mất vị đắng
B. Tác dụng nhanh
C. Tăng độ tan trong nước
D. Tăng độ ổn định
Đáp án: A
499. Các ester của Cloramphenicol với acid succinic có đặc điểm:
A. Tăng độ tan trong nước
B. Thích hợp dùng đường uống
C. Tác dụng nhanh
D. Tăng độ ổn định
Đáp án: A
500. Trong các dẫn chất của Cloramphenicol, chất tan tốt trong nước là:
A. Cloramphenicol
B. Cloramphenicol succinat natri
C. Cloramphenicol palmitat
D. Cloramphenicol stearat
Đáp án: B
501. Kháng sinh có năng suất quay cực thay đổi theo dung môi là:
A. Cloramphenicol
B. Amoxicillin
C. Cefuroxim
D. Gentamicin
Đáp án: A
502. Điều kiện để định tính Cloramphenicol bằng phản ứng tạo phẩm màu nitơ cần
phải:
A. Khử hóa nhóm nitro thơm
B. Ester hóa 2 nhóm OH
C. Thủy phân chức amid
D. Vô cơ hóa giải phóng Cl2
Đáp án: A
503. Để tiến hành định tính nguyên tử clo trong phân tử Cloramphenicol bằng
AgNO3, người ta phải:
A. Khử hóa
B. Ester hóa
C. Thủy phân chức amid
D. Đun nóng trong môi trường kiềm
Đáp án: A
504. Phản ứng dùng để định tính Cloramphenicol là:
A. Phát huỳnh quang xanh lơ dưới tia UV
B. Phản ứng của nhóm Nitrophenyl

88
C. Phản ứng tạo phức với CuSO4
D. Phản ứng tạo phức với FeCl3
Đáp án: B
505. Hóa chất thường dùng để tiến hành phản ứng khử hóa nhóm nitro thơm trong
phân tử Cloramphenicol là:
A. HCl
B. HClO4
C. H2SO4
D. H2O2
Đáp án: C
506. Phương pháp định lượng Cloramphenicol được áp dụng rộng rãi nhất hiện
nay là:
A. Đo quang phổ UV
B. Đo iod
C. Acid-base
D. Xác định clo toàn phần
Đáp án: A
507. Khi đun nóng Cloramphenicol trong môi trường kiềm, màu sắc của dung dịch
có sự thay đổi:
A. Vàng sang đỏ
B. Trắng sang vàng
C. Vàng sang tím
D. Trắng sang đỏ
Đáp án: A
508. Các Tetracyclin là bột kết tinh màu:
A. Vàng
B. Trắng
C. Đỏ
D. Tím
Đáp án: A
509. Tetracyclin tác dụng với thuốc thử Fehling cho tủa màu:
A. Đỏ gạch
B. Tím đỏ
C. Đỏ cam
D. Trắng
Đáp án: A
510. Phương pháp thường dùng để định lượng các Tetracyclin là:
A. Sắc ký lỏng hiệu năng cao
B. Acid – base
C. Môi trường khan
D. Đo bạc
Đáp án: A
511. Các Macrolid có vị:

89
A. Chua
B. Ngọt
C. Mặn
D. Đắng
Đáp án: D
512. Độ tan của các Macrolid dạng base trong nước là:
A. Không tan trong nước
B. Hơi tan trong nước
C. Dễ tan trong nước
D. Rất dễ tan trong nước
Đáp án: A
513. Các Quinolon là các hợp chất hữu cơ có tính:
A. Acid yếu
B. Base mạnh
C. Acid và base yếu
D. Acid yếu và base mạnh
Đáp án: C
514. Sulfamid là các hóa dược ở dạng bột kết tinh màu:
A. Trắng
B. Trắng ngà
C. Vàng
D. Đỏ
Đáp án: B
515. Độ tan của các Sulfamid trong nước là:
A. Không tan
B. Ít tan
C. Dễ tan
D. Rất dễ tan
Đáp án: A
516. Các sulfamid là những chất:
A. Dễ tan trong nước
B. Tan được trong cả môi trường acid và kiềm
C. Dạng bột kết tinh màu vàng
D. Khó tan trong nước, không tan trong kiềm
Đáp án: B
517. Nhóm NH2 trong CTCT của các Sulfamid tham gia phản ứng:
A. Tạo phẩm màu azo
B. Tạo phức với FeCl3
C. Tạo phức với ion kim loại đa hóa trị
D. Ester hóa
Đáp án: A
518. Phương pháp định lượng Sulfamid là:
A. Môi trường khan, dùng NaOH 0,1M

90
B. Môi trường khan, dùng HClO4 0,1M
C. Đo nitrit
D. Đo màu
Đáp án: C

2.2. Mức độ phân tích


519. Điều chế muối Na của các Penicillin tan trong nước để pha thuốc tiêm là nhờ
tính chất của:
A. Chức amid
B. Vòng β-lactam
C. Chức acid
D. Lưu huỳnh
Đáp án: C
520. Để điều chế các Penicillin có tác dụng kéo dài, ta cần phải:
A. Ester hóa với acid stearic
B. Tạo muối với các base amin có phân tử lượng lớn
C. Tạo muối với các ion kim loại kiềm
D. Tạo tủa với acid silicovonframic
Đáp án: B
521. Khi thủy phân các Penicillin trong môi trường kiềm thu được sản phẩm loại
CO2 là:
A. Acid penicilloic
B. Acid penilloic
C. Acid penaldic
D. Penicillamin
Đáp án: B
522. Thủy phân Penicillin bằng hydroxylamin, sau đó cho tác dụng với CuSO 4 sẽ
cho sản phẩm có màu:
A. Xanh
B. Đỏ
C. Trắng
D. Vàng
Đáp án: A
523. Thủy phân Penicillin bằng hydroxylamin, sau đó cho tác dụng với Fe2(SO4)3 sẽ
cho sản phẩm có màu:
A. Xanh
B. Đỏ
C. Trắng
D. Vàng
Đáp án: B
524. Định lượng Penicillin bằng phương pháp đo iod là do tính chất:
A. Không bền trong môi trường acid
B. Không bền trong môi trường kiềm

91
C. Mở vòng bởi tác nhân ái nhân
D. Mở vòng bởi β-lactamase
Đáp án: B
525. Các Cephalosporin có tính acid mạnh hơn các Pencillin là do chức acid liên
kết với:
A. Dây nối đôi
B. Vòng thơm
C. Vòng no
D. Dây nối ba
Đáp án: A
526. Định lượng Cephalosporin bằng phương pháp đo iod là do tính chất:
A. Không bền trong môi trường acid
B. Không bền trong môi trường kiềm
C. Mở vòng bởi tác nhân ái nhân
D. Mở vòng bởi β-lactamase
Đáp án: B
527. Định lượng các Cẹphalosporin bằng phương pháp môi trường khan là do
phân tử có tính:
A. Acid mạnh
B. Acid yếu
C. Base mạnh
D. Base yếu
Đáp án: B
528. Việc ester hóa chức acid của các Cephalosporin để tạo ra thuốc mới với mục
đích:
A. Kéo dài tác dụng
B. Tăng độ bền của vòng β-lactam
C. Nới rộng phổ tác dụng
D. Giảm sự kháng thuốc của vi khuẩn
Đáp án: A
529. Kháng sinh có tính chất lưỡng tính là:
A. Tetracyclin
B. Penicillin
C. Aminosid
D. Phenicol
Đáp án: A
530. Kháng sinh có tính chất lưỡng tính là:
A. Quinolon
B. Cephalosporin
C. Aminosid
D. Phenicol
Đáp án: A
531. Các Tetracyclin là bột kết tinh có màu vàng là do trong CTCT có:

92
A. 4 vòng 6 cạnh
B. 2 nhóm ceton
C. Dimethylamin
D. Hệ dây nối đôi liên hợp
Đáp án: D
532. Các Tetracyclin tác dụng với FeCl3 cho phức màu tím là do trong CTCT có:
A. OH liên kết với carbon không no
B. OH phenol
C. C=O
D. COOH
Đáp án: B
533. Tetracyclin hydroclorid tác dụng với thuốc thử Fehling cho tủa Cu2O là do:
A. Tính acid
B. Tính base
C. Tính khử
D. Lưỡng tính
Đáp án: C
534. Các Tetracyclin gây xỉn màu răng và làm chậm sự phát triển của xương là do
khả năng tạo phức chelat với ion:
A. Ca2+
B. Fe2+
C. Zn2+
D. Cu2+
Đáp án: A
535. Tính acid của các Tetracyclin là do CTCT có nhóm:
A. OH phenol và OH alcol ở vị trí số 3
B. OH phenol và OH alcol ở vị trí số 12
C. OH phenol và C=O ở vị trí số 11
D. OH phenol và C=O ở vị trí số 1
Đáp án: A
536. Các Tetacyclin có tính base là do CTCT có nhóm:
A. Diethylamin
B. OH phenol
C. OH alcol
D. Ceton
Đáp án: A
537. Các Tetracyclin có khả năng hấp thụ bức xạ tử ngoại là do:
A. Hệ dây nối đôi liên hợp
B. Nhiều carbon bất đối xứng
C. Nitơ bậc 3
D. 2 nhóm ceton
Đáp án: A

93
538. Trong môi trường acid, các Tetracyclin xảy ra hiện tượng epimer hóa ở vị trí
số 4, kết quả làm:
A. Tăng khả năng phân bố ở da và mô mềm
B. Giảm hoạt tính kháng sinh
C. Kéo dài tác dụng
D. Bền vững với enzyme oxy hóa khử ở gan
Đáp án: B
539. Hậu quả của việc tạo phức kém thuận nghịch giữa các Tetracyclin với ion Ca2+
là:
A. Làm chậm sự phát triển của xương
B. Làm tăng độc tính trên thận
C. Tăng độc tính với tế bào gan
D. Giảm chuyển hóa
Đáp án: A
540. Các Tetracyclin tạo phức với các ion kim loại đa hóa trị do trong CTCT có 2
nhóm chức liền kề nhau là:
A. OH và CO
B. CO và COOH
C. OH và NH2
D. OH và CH3
Đáp án: A
541. Khi loại nhóm OH ở vị trí số 6 của Tetracyclin ta được Doxycyclin với ưu
điểm:
A. Hấp thu tốt hơn qua đường tiêu hóa
B. Tăng độ tan trong nước
C. Tan được trong kiềm
D. Tăng khả năng hấp thu qua da
Đáp án: A
542. Phản ứng tạo tủa với các thuốc thử chung của alcaloid dùng để định tính:
A. Tetracyclin
B. Penicillin
C. Cloramphenicol
D. Cephalosporin
Đáp án: A
543. Để phân biệt nhanh các Tetracyclin, người ta dùng phản ứng:
A. Tạo phức màu với Zn2+
B. Tạo tủa với các thuốc thử chung của alcaloid
C. Tạo màu với thuốc thử Ninhydrin
D. Tạo phức với FeCl3
Đáp án: A
544. Tính phân cực của các Aminosid là do nhóm chức:
A. NH2 và OH
B. C=O và NH2

94
C. COOH
D. CHO
Đáp án: A
545. Nhóm chức trong CTCT của các Aminosid cho phản ứng với thuốc thử
Ninhydrin:
R. A. Amin
S. B. Carboxylic
T. C. Carbonyl
U. D. Hydroxy
Đáp án: A
546. Phản ứng tạo tủa với các thuốc thử chung của alcaloid dùng để định tính:
A. Aminosid
B. Phenicol
C. Penicillin
D. Polypeptid
Đáp án: A
547. Để định tính phần sulfat kết hợp trong CTCT của các Aminosid, người ta
dùng thuốc thử:
A. BaCl2
B. AgNO3
C. CuSO4
D. HCl
Đáp án: A
548. Các Macrolid tham gia phản ứng tạo hydrazon là do trong CTCT có nhóm:
A. Ceton
B. Hydroxy
C. Carboxylic
D. Amin
Đáp án: A
549. Các Macrolid tham gia phản ứng ester hóa là do trong CTCT có nhóm:
A. Hydroxy
B. Ceton
C. Carboxylic
D. Amin
Đáp án: A
550. Các Quinolon tham gia phản ứng với các thuốc thử chung của alcaloid là do
trong CTCT có nhóm:
A. Amin bậc 3
B. Acid carboxylic
C. Ceton
D. Aldehyd
Đáp án: A

95
551. Phản ứng hóa học đặc trưng của các Quinolon do có cấu trúc 3-carboxylic và
4-oxo là:
A. Tạo phức chelat với ion kim loại hóa trị 2
B. Tạo tủa với các thuốc thử chung của alcaloid
C. Phản ứng ester hóa
D. Phản ứng oxy hóa
Đáp án: A
552. Định lượng các Quinolon bằng acid pecloric trong môi trường acid acetic
khan là do trong CTCT có:
A. Acid carboxylic
B. Ceton
C. Amin bậc 3
D. Fluoro
Đáp án: A
553. Các Quinolon tham gia phản ứng ester hóa là do tính chất hóa học của nhóm:
A. Acid carboxylic
B. Ceton
C. Amin
D. Fluoro
Đáp án: A
554. Các Quinolon có thể tham gia phản ứng tạo muối với HCl là do trong CTCT
có:
A. Amin bậc 3
B. Hydroxy
C. Acid carboxylic
D. Fluoro
Đáp án: A
555. Phản ứng tạo phức với các ion kim loại đa hóa trị là phản ứng đặc trưng của
nhóm kháng sinh:
A. Quinolon
B. Aminosid
C. Cloramphenicol
D. Penicillin
Đáp án: A
556. Phản ứng tạo phức với các ion kim loại đa hóa trị là phản ứng đặc trưng của
nhóm kháng sinh:
A. Tetracyclin
B. Aminosid
C. Cloramphenicol
D. Penicillin
Đáp án: A

96
2.3. Mức độ tổng hợp, đánh giá, vận dụng
557. Dung môi dùng để pha thuốc tiêm Penicillin có pH nằm trong khoảng:
A. 5<pH<7
B. 5<pH<9
C. 4<pH<7
D. 3<pH<6
Đáp án: A
Mục tiêu 3. Trình bày được phổ tác dụng và chỉ định chung của các nhóm thuốc
kháng sinh, kháng khuẩn trong chương
3.1. Mức độ nhớ
558. Ưu điểm của các penicilin nhóm II so với các penicilin nhóm I là:
A. Hấp thu nhanh hơn
B. Phổ kháng khuẩn rộng hơn
C. Có khả năng kháng lại penicilinase
D. Không bị dị ứng thuốc
Đáp án: C
559. Đặc điểm của các cephalosporin thế hệ III là:
A. Tác dụng trên Gr (+) mạnh hơn cephalosporin thế hệ I và II
B. Không tác dụng với trực khuẩn mủ xanh
C. Bền vững với beta-lactamase
D. Chỉ dùng theo đường tiêm
Đáp án: C
560. Do cấu trúc cồng kềnh và phân cực mạnh, nên các aminosid:
A. Không hấp thu qua ruột
B. Hấp thu tốt qua ruột
C. Phân bố vào dịch não tủy
D. Phân bố nhiều ở xương và mô mỡ
Đáp án: A
561. Các Aminosid không dùng đường uống để điều trị nhiễm khuẩn toàn thân là
do:
A. Dễ bị phá hủy bởi acid dịch vị
B. Không hấp thu qua niêm mạc ruột
C. Kích ứng đường tiêu hóa
D. Gây nôn khi dùng đường uống
Đáp án: B
562. Phổ tác dụng của kháng sinh nhóm Aminosid là:
A. Chủ yếu vi khuẩn gram (+)
B. Chủ yếu vi khuẩn yếm khí
C. Chủ yếu vi khuẩn gram (-)
D. Phổ rộng cả gram (-) và gram (+)
Đáp án: C
563. Phổ tác dụng của các kháng sinh nhóm quinolon bao gồm:
A. Hầu hết các vi khuẩn Gram (+) và các vi khuẩn hiếu khí

97
B. Hầu hết các vi khuẩn Gram (-), tụ cầu vàng và trực khuẩn mủ xanh
C. Các vi khuẩn lao, phong, dịch hạch, các sinh vật đơn bào
D. Chủ yếu với các cầu khuẩn gây bệnh đường hô hấp
Đáp án: B

Mục tiêu 4. Trình bày được tính chất lý hóa và phương pháp kiểm nghiệm một số
thuốc chính trình bày trong chương. Nêu được phổ tác dụng và chỉ định chính của
các thuốc này
4.1. Mức độ nhớ
564. Định tính Penicillin G natri người ta dùng phản ứng đặc trưng của ion:
A. Cl-
B. Na+
C. H+
D. NH3+
Đáp án: B
565. Khi cho Penicillin G phản ứng với hydroxylamin hydroclorid trong môi
trường NaOH, sau đó cho tác dụng với CuSO4 sản phẩm tạo thành có màu:
A. Đỏ
B. Vàng
C. Trắng
D. Xanh
Đáp án: D
566. Thuốc thử dùng để định tính ion Na+ trong phân tử Benzyl penicillin natri là:
A. Fehling
B. Streng
C. Ninhydrin
D. Mayer
Đáp án: B
567. Kháng sinh nhóm penicilin có thể kháng được trực khuẩn mủ xanh:
A. Amoxicilin
B. Ampicilin
C. Piperacilin
D. Cloxacilin
Đáp án: C
568. Benzyl penicillin tạo muối với base amin có phân tử lượng lớn được Benzathin
benzyl penicillin có ưu điểm:
A. Tăng tác dụng
B. Mở rộng phổ kháng khuẩn
C. Kéo dài tác dụng
D. Giảm độc tính
Đáp án: C
569. Penicillin G có phổ tác dụng chủ yếu trên:
A. Vi khuẩn Gr (+)

98
B. Vi khuẩn Gr (-)
C. Trực khuẩn mủ xanh
D. Tụ cầu vàng
Đáp án: A
570. Penicillin bền vững với β-lactamase là :
A. Ampicilin
B. Amoxicillin
C. Cloxacillin
D. Penicillin G
Đáp án: C
571. Penicillin có phổ tác dụng đối với vi khuẩn Helicobacter pylori là:
A. Amoxicillin
B. Ampicillin
C. Oxacillin
D. Cloxacillin
Đáp án: A
572. Streptomycin sulfat tác dụng với thuốc thử Fehling cho tủa màu:
A. Đỏ gạch
B. Tím
C. Vàng
D. Đỏ cam
Đáp án: A
573. Khi đun nóng Streptomycin sulfat trong môi trường NaOH sẽ tạo ra khí:
A. NH3
B. NO2
C. N2
D. H2
Đáp án: A
574. Aminosid dùng phối hợp điều trị lao là:
A. Streptomycin
B. Gentamicin
C. Paramomycin
D. Spectinomycin
Đáp án: A
575. Aminosid chỉ định trị nhiễm trực khuẩn mủ xanh là:
A. Streptomycin
B. Gentamicin
C. Paramomycin
D. Spectinomycin
Đáp án: B
576. Phương pháp định tính Erythromycin là:
A. Phản ứng tạo màu với HCl đậm đặc
B. Phát huỳnh quang xanh lơ dưới tia UV

99
C. Phản ứng của nhóm Nitrophenyl và Clo hữu cơ
D. Phản ứng tạo phức với CuSO4
Đáp án: A
577. Kháng sinh nhóm Macrolid nhạy cảm đặc hiệu với Helicobacter pylori là:
A. Erythromycin
B. Azithromycin
C. Clarithromycin
D. Spiramycin
Đáp án: C
578. Kháng sinh nhóm Macrolid dùng để trị nhiễm khuẩn răng lợi là:
A. Erythromycin
B. Azithromycin
C. Clarithromycin
D. Spiramycin
Đáp án: D
579. Levofloxacin là đồng phân tả tuyền của:
A. Ofloxacin
B. Norfloxacin
C. Ciprofloxacin
D. Pefloxacin
Đáp án: A
580. Sulfamid dùng trong điều trị sốt rét là:
A. Sulfaguanidin
B. Sulfadoxin
C. Sulfacetamid
D. Sulfamethoxazol
Đáp án: B
581. Sulfamid thường dùng để pha dung dịch nhỏ mắt trị nhiễm khuẩn ở mắt:
A. Sulfaguanidin
B. Sulfadoxin
C. Sulfacetamid
D. Sulfamethoxazol
Đáp án: C

4.2. Mức độ phân tích


582. So với Benzyl penicillin, Ampicillin có thêm nhóm amin nên sẽ có phản ứng
đặc trưng với thuốc thử:
A. Mayer
B. Dragendoff
C. Bouchardas
D. Ninhydrin
E. Alizarin
Đáp án: C
100
583. So với Ampicillin, Amoxicillin có thêm nhóm hydroxy ở vị trí para của nhân
phenyl nên sẽ có phản ứng đặc trưng với thuốc thử:
A. Mayer
B. Fehling
C. Ninhydrin
D. FeCl3
Đáp án: D
584. Thuốc có tác dụng kéo dài thường dùng để dự phòng thấp khớp cấp là:
A. Benzyl penicilin
B. Benzathin benzyl penicilin
C. Amoxicilin
D. Augmentin
V. Đáp án: B
585. Kháng sinh chỉ dùng đường uống là:
A. Ampicilin
B. Co- trimoxazol
C. Gentamicin
D. Cephalexin
Đáp án: C
586. Do cấu trúc syn-alkoxy-imino, phân tử Cefuroxim có đặc tính:

A. Kháng các β-lactamase và nới rộng phổ tác dụng trên các vi khuẩn Gram(-)
B. Kháng các β-lactamase và có phổ tác dụng đối với trực khuẩn mủ xanh
C. Kháng các β-lactamase và nới rộng phổ tác dụng trên các vi khuẩn Gram(+)
D. Kháng các β-lactamase và nới rộng phổ tác dụng trên các vi khuẩn kỵ khí
Đáp án: A
587. Do có cấu trúc cấu trúc muối nội phân tử, phổ tác dụng của Cefepim có đặc
điểm:

A. Tác dụng tốt trên trực khuẩn mủ xanh


B. Tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn Gram (+)
C. Tác dụng tốt trên trực khuẩn đường ruột
D. Yếu trên vi khuẩn Gram (-), mạnh trên vi khuẩn Gram (+)
Đáp án: A

101
4.3. Mức độ tổng hợp, đánh giá, vận dụng
588. Thuốc thử dùng để phân biệt Amoxicillin và Ampicillin là:
A. FeCl3
B. K2CrO7
C. Fehling
D. β-naphtol
Đáp án: A
589. Thuốc thử dùng để phân biệt Ampicillin và Penicillin G là:
A. Ninhydrin
B. FeCl3
C. β-naphtol
D. K2CrO7
Đáp án: A
590. Kháng sinh dùng cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường hô hấp nhưng có tiền
sử dị ứng với penicilin là:
A. Ampicilin
B. Peniciclin G
C. Cephalexin
D. Erythromycin
Đáp án: D
591. Kháng sinh có tác dụng trên chủng vi khuẩn sản sinh ra beta-lactamase là:
A. Penicilin G
B. Gentamicin
C. Cephalexin
D. Cefotaxim
Đáp án: D
592. Ưu điểm của amoxicilin so với penicillin là:
A. Có thể diệt được trực khuẩn mủ xanh
B. Bền vững trong môi trường acid dịch vị
C. Tác dụng mạnh hơn penicilin trên vi khuẩn Gr (+)
D. Tác dụng kéo dài nên thường dùng để dự phòng thấp khớp
Đáp án: B
593. Kháng sinh có tác dụng trên chủng vi khuẩn sản sinh ra beta-lactamase là:
A. Penicilin G
B. Gentamicin
C. Cephalexin
D. Cefotaxim
Đáp án: D
594. Kháng sinh khi dùng cần phải uống nhiều nước là:
A. Gentamicin
B. Cephalexin
C. Erythromycin

102
D. Co-trimoxazol
Đáp án: D

W.

103
BÀI 10:
THUỐC ĐIỀU TRỊ NẤM VÀ CÁC BỆNH DO KÝ SINH TRÙNG
Thời gian: 3 giờ
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Kể tên và trình bày được cơ chế của nhóm các thuốc thường dùng trong điều trị
1.
nấm
Trình bày được các tính chất lý hóa, công thức cấu tạo, tác dụng công dụng của các
2.
thuốc điều trị nấm
3. Mô tả được cách phân loại các thuốc điều trị sốt rét
Trình bày được công thức cấu tạo, tính chất lý hóa, công dụng của các
4.
thuốc điều trị sốt rét thông thường
5. Liệt kê được cách phân loại thuốc trị giun sán
Trình bày được công thức cấu tạo, phương pháp điều chế, tính chất lý hóa,
6.
công dụng của các thuốc điều trị giun sán thông thường
7. Liệt kê được cách phân loại thuốc chữa điều trị lỵ amip và trichomonas
NỘI DUNG
Mục tiêu 1: Kể tên và trình bày được cơ chế của nhóm các thuốc thường dùng trong
điều trị nấm
1.1. Mức độ nhớ:
595. Clotrimazol là thuốc chống nấm thuộc nhóm:
A. Kháng sinh
B. Dẫn chất của imidazol
C. Dẫn chất của allylamin
D. Acid thơm và dẫn chất
Đáp án: B
596. Thuốc có tác dụng chống nấm tại chỗ là:
A. Acid benzoic
B. Naftifin
C. Ketoconazol
D. Nystatin
Đáp án: A
Mục tiêu 2: Trình bày được các tính chất lý hóa, công thức cấu tạo, tác dụng công
dụng của các thuốc điều trị nấm
2.1. Mức độ nhớ:
597. Độ tan của Clotrimazol trong nước là:
A. Không tan trong nước
B. Khó tan trong nước
C. Dễ tan trong nước
D. Rất dễ tan trong nước
X. Đáp án: A
598. Thuốc thử dùng để định tính Clotrimazol là:
A. Thuốc thử chung của alcaloid
B. Thuốc thử sắt (III) clorid

104
C. Thuốc thử bạc nitrat
E. Thuốc thử Streng
Y. Đáp án: A
599. Clotrimazol là hóa dược:
A. Tan trong môi trường kiềm
B. Có khả năng hấp thụ bức xạ tử ngoại
C. Dễ tham gia phản ứng tạo phẩm màu nitơ
D. Tác dụng với sắt (III) clorid cho phức màu tím
Z. Đáp án: B
600. Điều kiện để định tính clo hữu cơ trong phân tử của Clotrimazol bằng phản
ứng với bạc nitrat là phải tiến hành:
A. Vô cơ hóa
B. Khử hóa
C. Acid hóa
D. Kiềm hóa
AA. Đáp án: A
601. Clotrimazol tạo tủa với các thuốc thử chung của alcaloid là do trong CTCT
có:
A. Nhân thơm
B. Vòng pyridin
C. Nhân imidazol
D. Nhân fural
BB. Đáp án: C
602. Phương pháp định lượng Clotrimazol là:
A. Acid – base
B. Đo bạc
C. Đo quang phổ tử ngoại
D. Đo iod
CC. Đáp án: C
603. Phương pháp định lượng Clotrimazol là:
A. Acid – base
B. Vi sinh vật
C. Đo acid trong môi trường khan
D. Sắc ký lớp mỏng
DD. Đáp án: C
604. Thuốc thử dùng để định tính Ketoconazol là:
A. Thuốc thử chung của alcaloid
B. Thuốc thử sắt (III) clorid
C. Thuốc thử bạc nitrat
D. Thuốc thử Streng
EE. Đáp án: A
605. Phương pháp định lượng Ketoconazol là:
A. Acid – base

105
B. Đo bạc
C. Đo quang phổ tử ngoại
D. Đo iod
FF. Đáp án: C
606. Naftidin hydroclorid tác dụng với bạc nitrat cho kết tủa màu:
A. Vàng
B. Đỏ
C. Tím
D. Trắng
GG. Đáp án: D
607. Amphotericin là hóa dược ở dạng bột kết tinh màu:
A. Vàng
B. Trắng
C. Tím
D. Đỏ
HH. Đáp án: A
608. Amphotericin hấp thụ mạnh bức xạ tử ngoại là do trong CTCT có:
A. Nhân thơm
B. Dây nối đôi liên hợp
C. Chức acid carboxylic
D. Amin thơm
II. Đáp án: B
609. Phương pháp định lượng Amphotericin là:
A. Vi sinh vật
B. Oxy hóa khử
C. Acid – base
D. Môi trường khan
JJ. Đáp án: A
610. Amphotericin có tính base là do trong CTCT có:
A. Nhóm amin
B. Nitơ bậc 3
C. Nhân imidazol
D. Nhân benzimidazol
KK. Đáp án: A
611. Nystatin có tính base là do trong CTCT có:
A. Nhóm amin
B. Nitơ bậc 3
C. Nhân imidazol
D. Nhân benzimidazol
LL. Đáp án: A
612. Thuốc thử dùng để định tính Nystatin là:
A. Thuốc thử chung của alcaloid
B. Thuốc thử sắt (III) clorid

106
C. Thuốc thử bạc nitrat
D. Thuốc thử Streng
MM. Đáp án: A
613. Phương pháp định lượng Nystatin là:
A. Acid – base
B. Đo bạc
C. Đo quang phổ tử ngoại
D. Kết tủa
NN. Đáp án: C
614. Thuốc thử dùng để định tính Griseofulvin bằng phản ứng tạo màu là:
A. Sắt (III) clorid
B. Marki
C. Fehling
D. Streng
OO. Đáp án: B
615. Sau khi vô cơ hóa, Griseofulvin tác dụng với bạc nitrat cho tủa màu:
A. Trắng
B. Vàng
C. Tím
D. Đỏ
PP. Đáp án: A
616. Griseofulvin tác dụng với kali bicromat trong môi trường acid sulfuric tạo kết
tủa màu:
A. Vàng cam
B. Đỏ vang
C. Xanh tím
D. Vàng nhạt
QQ. Đáp án: B
Mục tiêu 3: Mô tả được cách phân loại các thuốc điều trị sốt rét
3.1. Mức độ nhớ:
617. Thuốc có tác dụng cắt cơn sốt rét:
A. Cloroquin
B. Primaquin
C. Pyrimethamin
D. Plasmoquin
RR. Đáp án: A
618. Thuốc có tác dụng điều trị dự phòng sốt rét:
A. Cloroquin
B. Primaquin
C. Pyrimethamin
D. Plasmoquin
SS.Đáp án: C

107
Mục tiêu 4: Trình bày được công thức cấu tạo, tính chất lý hóa, công dụng của các
thuốc điều trị sốt rét thông thường
4.1. Mức độ nhớ:
619. Quinin tác dụng với acid nitric cho huỳnh quang màu:
A. Xanh
B. Vàng
C. Đỏ
D. Tím
TT. Đáp án: A
620. Quinin tác dụng với nước brom, sau đó thêm dung dịch NH4OH tạo màu:
A. Xanh
B. Vàng
C. Đỏ
D. Tím
UU. Đáp án: A
621. Phương pháp định lượng Quinin là:
A. Acid – base
B. Đo bạc
C. Đo quang phổ tử ngoại
D. Kết tủa
VV. Đáp án: C
622. CTCT của Cloroquin có chứa nhân:
A. Quinolin
B. Imidazol
C. Pyridin
D. Pyperidin
WW. Đáp án: A
623. Thuốc thử dùng để định tính Cloroquin là:
A. Thuốc thử chung của alcaloid
B. Sắt (III) clorid
C. Bạc nitrat
D. Thuốc thử Streng
XX. Đáp án: A
624. CTCT của Artemisinin có nhóm chức:
A. Acid
B. Amin
C. OH phenol
D. Peroxyd
YY. Đáp án: D
625. Artemisinin có cấu trúc là:
A. Vòng lacton
B. Nhân benzen
C. Vòng phenantren

108
D. Nhân benzimidazol
ZZ. Đáp án: A
626. Cho Artemisinin tác dụng với kali bicromat trong môi trường acid sulfuric rồi
lắc với ether, lớp ether sẽ có màu:
A. Xanh
B. Vàng
C. Đỏ
D. Hồng
AAA. Đáp án: A
4.2. Mức độ phân tích:
627. Định tính Cloroquin bằng phản ứng tạo tủa với các thuốc thử chung của
alcaloid là do trong CTCT có:
A. Nhân thơm
B. OH phenol
C. Clo
D. Nitơ
BBB. Đáp án: D
628. Do có tính base yếu nên Quinin được định lượng bằng phương pháp:
A. Acid - base
B. Đo acid trong môi trường khan
C. Đo kiềm trong môi trường khan
D. Đo quang phổ tử ngoại
CCC. Đáp án: B
629. Sản phẩm tạo ra khi cho Artemisinin tác dụng với kali idodid trong môi
trường acid làm cho hồ tinh bột chuyển sang màu:
A. Hồng
B. Vàng
C. Đỏ
D. Xanh
DDD. Đáp án: D
630. Thủy phân Artemisinin trong môi trường kiềm, sau đó thêm sắt (III) clorid
dung dịch sẽ chuyển sang màu:
A. Tím
B. Hồng thịt
C. Đỏ cam
D. Xanh
EEE. Đáp án: A
631. Hiện tượng xảy ra khi thủy phân Artemisinin trong môi trường kiềm, sau đó
thêm bạc nitrat là:
A. Phức màu tím
B. Tủa màu trắng
C. Tủa màu vàng
D. Phức màu xanh lá cây

109
FFF. Đáp án: B
4.3. Mức độ tổng hợp, đánh giá, vận dụng:
632. Cho 2 ống nghiệm đựng 2 bột hóa dược Quinin và Cloroquin không màu, lựa
chọn 01 thuốc thử duy nhất để phân biệt 2 hóa dược này:
A. Acid sulfuric
B. Acid hydrocloric
C. Natri hydroxyd
D. Natri carbonat
GGG. Đáp án: A
633. Thuốc thử dùng để phân biệt Mefloquin và Cloroquin là:
A. Acid nitric
B. Acid hydrocloric
C. Natri hydroxyd
D. Natri carbonat
HHH. Đáp án: A
III.
Mục tiêu 6: Trình bày được công thức cấu tạo, phương pháp điều chế, tính chất lý
hóa, công dụng của các thuốc điều trị giun sán thông thường
6.1. Mức độ nhớ:
634. Tính chất của khí CO2 tạo thành khi đun Mebendazol trong môi trường kiềm,
sau đó acid hóa dung dịch là:
A. Làm đục nước vôi trong
B. Làm phenophtalein chuyển sang màu đỏ
C. Có mùi trứng thối
D. Có mùi khai
Đáp án: A
635. Phương pháp định lượng Mebendazol là:
A. Môi trường khan
B. Acid – base
C. Complexon
D. Đo iod
Đáp án: A
636. Albendazol tác dụng với acid sulfuric đặc tạo màu:
A. Vàng cam
B. Đỏ đậm
C. Xanh
D. Tím
Đáp án: B
637. Phương pháp định lượng Albendazol là:
A. Môi trường khan
B. Acid – base
C. Complexon
D. Đo iod

110
Đáp án: A
638. Độ tan của Niclosamid là:
A. Dễ tan trong nước
B. Dễ tan trong môi trường kiềm
C. Dễ tan trong ethanol
D. Dễ tan trong chloroform
Đáp án: B
639. Phương pháp định lượng Niclosamid là:
A. Đo acid trong môi trường khan
B. Đo quang phổ tử ngoại
C. Đo bạc
D. Đo iod
Đáp án: B
6.2. Mức độ phân tích:
640. Hiện tượng xảy ta khi cho 5ml H2O vào ống nghiệm có 1g Mebendazol, sau đó
thêm 2ml HCl, và 3ml acid silicovolframic là:
A. Tan trong nước, tủa khi thêm HCl, tủa tan khi thêm acid silicovolframic
B. Tủa trắng trong nước, tủa tan khi thêm HCl, xuất hiện tủa khi thêm acid
silicovolframic
C. Tan trong nước, dung dịch trong suốt thêm HCl, xuất hiện tủa khi thêm acid
silicovolframic
D. Tủa trắng trong nước, tủa không tan khi thêm HCl, tủa tan khi thêm acid
silicovolframic
Đáp án: B
641. Điều kiện để tiến hành định tính Mebendazol bằng phản ứng tạo phẩm màu
nitơ là:
A. Đun nóng trong môi trường kiềm
B. Đun nóng trong môi trường acid
C. Đung nóng trong nước
D. Đun nóng trong cồn
Đáp án: A
642. Niclosamid tác dụng với sắt (III) clorid cho phức màu tím là do trong CTCT
có:
A. Nhóm OH phenol
B. Nguyên tử clo
C. Nhân thơm
D. Nitro thơm
Đáp án: A

111
BÀI 11:
THUỐC LỢI TIỂU
Thời gian: 2 giờ
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Mô tả được cơ chế tác dụng và chỉ định dùng chủ yếu của các nhóm thuốc lợi tiểu.
2. Trình bày được mối liên quan giữa cấu trúc và tác dụng của các thuốc lợi tiểu
nhóm "các chất ức chế carbonic anhydrase" và "thuốc lợi tiểu thiazid".
3. Trình bày được công thức cấu tạo, phân tích công thức cấu tạo để trình bày các
tính chất hoá học và mối liên quan giữa các tính chất đó đến việc định tính, định
lượng và pha chế của các thuốc lợi tiểu: Mannitol; acetazolamid; furosemid;
hydroclorothiazid; spironolacton; amilorid hydroclorid
NỘI DUNG
Mục tiêu 1: Mô tả được cơ chế tác dụng và chỉ định dùng chủ yếu của các nhóm
thuốc lợi tiểu
1.1. Mức độ nhớ
643. Nhóm thuốc lợi tiểu tác động lên ống lượn gần là:
A. Các chất ức chế carbonic hydrase
B. Các thiazid và các thuốc tương tự
C. Thuốc lợi tiểu quai
D. Thuốc lợi tiểu giữ kali
Đáp án: A
644. Nhóm thuốc lợi tiểu tác động lên đoạn đầu của ống lượn xa là:
JJJ. A. Các chất ức chế carbonic hydrase
KKK. B. Các thiazid và các thuốc tương tự
LLL. C. Thuốc lợi tiểu quai
MMM. D. Thuốc lợi tiểu giữ kali
NNN. Đáp án: B
645. Nhóm thuốc lợi tiểu tác động lên nhóm trên của quai Henle là:
OOO. A. Các chất ức chế carbonic hydrase
PPP. B. Các thiazid và các thuốc tương tự
QQQ. C. Thuốc lợi tiểu quai
RRR. D. Thuốc lợi tiểu giữ kali
SSS. Đáp án: C

Mục tiêu 2: Trình bày được mối liên quan giữa cấu trúc và tác dụng của các thuốc
lợi tiểu nhóm "các chất ức chế carbonic anhydrase" và "thuốc lợi tiểu thiazid".
2.1. Mức độ nhớ
646. Cơ chế tác dụng của thuốc lợi tiểu quai là:
A. Giãn tĩnh mạch
B. Co mạch
C. Tăng huyết áp
D. Tăng đường huyết
112
Đáp án: A
647. Cơ chế tác dụng của thuốc lợi tiểu quai làm:
A. Tăng đào thải Ca2+, Mg2+
B. Giảm nồng độ Na+, K+
C. Tăng đào thải lipid
D. Cạnh tranh với Na tại trung tâm liên kết
Đáp án: A
Mục tiêu 3: Trình bày được công thức cấu tạo, phân tích công thức cấu tạo để trình
bày các tính chất hoá học và mối liên quan giữa các tính chất đó đến việc định tính,
định lượng và pha chế của các thuốc lợi tiểu: Mannitol; acetazolamid; furosemid;
hydroclorothiazid; spironolacton; amilorid hydroclorid
3.1. Mức độ nhớ
648. Dung dịch Mannitol hòa tan được là:
A. Natri hydroxyd
B. Hydroxyd đồng (II)
C. Acid hydrocloric
D. Acid sulfuric
Đáp án: B
649. Ứng dụng tính acid của Acetazolamid là:
A. Để tạo muối natri tan trong nước
B. Tạo phức để tan trong cồn
C. Để tạo muối natri tan trong cồn
D. Để kết tủa AgCl tan trong NH3
Đáp án: A
650. Phương pháp định lượng Acetazolamid là:
A. Sắc ký lỏng hiệu năng cao
B. Sắc ký lớp mỏng
C. Đo kiềm trong môi trường khan
D. Đo bạc
Đáp án: C
651. Phương pháp định lượng Furosemid là :
A. Đo kiềm
B. Đo bạc
C. Đo Iod
D. Acid - base
Đáp án: A
652. Hóa tính của Hydrochlorothiazid là:
A.Tính base mạnh
B. Tính acid yếu

113
C. Khó bị thủy phân
D. Tính acid mạnh
Đáp án: B
653. Dung dịch hòa tan Hydrochlorothiazid là:
A. Iod
B. 1,3- dinitrobenzen
C. Kiềm
D. Acid silicovolframic
Đáp án: C
654. Dung dịch hòa tan Hydrochlorothiazid là:
A. Iod
B. 1,3- dinitrobenzen
C. Acid silicovolframic
D. Acid hydrocloric
Đáp án: D
655. Hóa tính của Amilorid hydroclorid là:
A. Base
B. Khó bị thủy phân
C. Acid
D. Không hấp thụ bức xạ tử ngoại
Đáp án: A
656. Thuốc thử dùng để định tính acid hydroclorid trong Amilorid hydroclorid là:
A. Đồng sulfat
B. Bạc nitrat
C. Nhôm hydroxyd
D. Natri hydroxyd
Đáp án: B
657. Phương pháp định lượng Amilorid hydroclorid là:
A. Sắc ký lỏng hiệu năng cao
B. Sắc ký lớp mỏng
C. Đo acid trong môi trường khan
D. Đo bạc
Đáp án: C
658. Màu tạo thành khi cho Spironolacton tác dụng với acid sulfuric 50% là:
A. Xanh
B. Đỏ
C. Tím
D. Vàng
Đáp án: D
114
659. Màu tủa tạo thành khi đun Spironolacton với dung dịch NaOH 10%, acid hóa
là:
A.Trắng
B. Vàng
C. Đỏ
D. Đen
Đáp án: D
660. Phương pháp định lượng Spironolacton là:
A. Sắc ký lỏng hiệu năng cao
B. Đo quang
C. Đo acid trong môi trường khan
D. Đo bạc
Đáp án: B
661. Spironolacton là bột kết tinh màu:
A. Trắng
B. Đỏ
C. Vàng
D. Tím
Đáp án: A

115
BÀI 12:
THUỐC KHÁNG VIRUS
Thời gian: 1 giờ
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Kể tên được các nhóm thuốc dùng trong phòng và điều trị bệnh do virus
Trình bày được công thức cấu tạo, nêu tính chất lý hóa và ứng dụng ở phép thử
2.
kiểm nghiệm; cơ chế tác dụng; chỉ định của các thuốc trình bày trong bài
NỘI DUNG
Mục tiêu 1: Kể tên được các nhóm thuốc dùng trong phòng và điều trị bệnh do virus
1. Mục tiêu 1. Kể tên được các nhóm thuốc dùng trong phòng và điều trị bệnh do
virus.
1.1. Mức độ nhớ
662. Thuốc có tác dụng điều trị virus là:
A. Acyclovir
B. Griseofulvin
C. Clotrimazol
D. Artemisinin
Đáp án: A
663. Thuốc có tác dụng điều trị virus là:
A. Zidovudin
B. Amphotericin B
C. Mebendazol
D. Metronidazol
Đáp án: A
664. Thuốc có tác dụng điều trị virus là:
A. Osetamivir
B. Thyroxin
C. Sulcrafat
D. Omeprazol
Đáp án: A
665. Thuốc có tác dụng điều trị virus là:
A. Lamivudin
B. Indomethacin
C. Azithromycin
D. Gentamicin
Đáp án: A

Mục tiêu 2. Trình bày được công thức cấu tạo, nêu tính chất lý hóa và ứng dụng ở
phép thử kiểm nghiệm; cơ chế tác dụng; chỉ định của các thuốc trình bày trong
chương.
2.1. Mức độ nhớ
666. Các thuốc có năng suất quay cực là:
A. Acyclovir

116
B. Lamivudin
C. Ribavin
D. Trìfluridin
Đáp án: B
667. Thuốc dùng để điều trị virus herper là:
A. Acyclovir
B. Lamivudin
C. Ribavin
D. Zidovudin
Đáp án: A
668. Thuốc dùng để điều trị virus HIV là:
A. Zidovudin
B. Acyclovir
C. Lamivudin
D. Ribavin
Đáp án: A
669. Thuốc dùng để điều trị virus cúm là:
A. Oseltamivir
B. Acyclovir
C. Lamivudin
D. Zidovudin
Đáp án: A
670. Thuốc dùng để điều trị virus viên gan B là:
A. Penciclovir
B. Oseltamivir
C. Acyclovir
D. Zidovudin
Đáp án: A
671. Phương pháp dùng để định tính Zidovudin là:
A. Đo năng suất quay cực
B. Cho phản ứng với thuốc thử Fehling
C. Cho phản ứng tạo phẩm màu nitơ
D. Sắc ký lỏng hiệu năng cao
Đáp án: A
672. Phương pháp dùng để định tính Lamivudin là:
A. Đo phổ hồng ngoại
B. Đo năng suất quay cực
C. Cho phản ứng với thuốc thử Streng
D. Cho phản ứng tráng gương
Đáp án: A
673. Phương pháp dùng để định lượng AZT là:
A. Đo phổ tử ngoại
B. Đo phổ hồng ngoại

117
C. Oxy hóa khử
D. Complexon
Đáp án: A
674. Phương pháp dùng để định lượng Acyclovir là:
A. Môi trường khan
B. Oxy hóa khử
C. Acid-base
D. Đo năng suất quay cực
Đáp án: A

2.2. Mức độ phân tích


675. Định lượng Acyclovir bằng phương pháp môi trường khan là dựa vào tính
chất:
A. Base yếu
B. Base mạnh
C. Acid yếu
D. Acid mạnh
Đáp án: A
676. Khi đun nóng Idoxuridin trong lọ thủy tinh sẽ có hơi màu tím bay lên là do
trong CTCT có:
A. Iod
B. Clor
C. Nitơ
D. Lưu huỳnh
Đáp án: A

118
PHẦN THỰC HÀNH
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG

BÀI 2
KIỂM NGHIỆM MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÓA DƯỢC NATRI CLORID

MỤC TIÊU HỌC TẬP


* Kiến thức:
1. Trình bày được nguồn gốc, cấu tạo hóa học của natri clorid.
2. Trình bày được các tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng các tính chất đó trong
pha chế, bảo quản và kiểm nghiệm natri clorid.
* Kỹ năng:
3. Tiến hành tra cứu được tiêu chuẩn chất lượng của natri clorid trong Dược điển
Việt Nam V.
4. Tiến hành được thử giới hạn tạp chất và kiểm nghiệm natri clorid đúng kỹ thuật.
5. Giải thích được quy trình kiểm nghiệm và các hiện tượng xảy ra trong kiểm
nghiệm, thử giới hạn tạp chất trong natri clorid. Đánh giá được mức độ chất lượng của
natri clorid dựa trên kết quả kiểm nghiệm.
* Năng lực tự chủ, trách nhiệm:
6. Cận thận, tỉ mỉ, trung thực trong thực hành kiểm nghiệm.

NỘI DUNG
1. Cân chính xác 0,125g Natri clorid, cho vào bình nón, thêm 50ml nước hòa tan hoàn
toàn. Thêm 10 giọt dung dịch kali cromat 5%, chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat 0,1N
(K=1) đến khi xuất hiện màu hồng. Thể tích của bạc nitrat 0,1N dùng hết 21,5ml. Hàm
lượng của Natri clorid có trong chế phẩm (biết 1ml bạc nitrat 0,1N tương ứng với
5,844mg Natri clorid) là:
A. 98,37%
B. 99,95%
C. 100,52%
D. 101,15%
Đáp án: C

119
BÀI 3
KIỂM NGHIỆM MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÓA DƯỢC PARACETAMOL

MỤC TIÊU HỌC TẬP


* Kiến thức:
1. Vẽ được công thức hóa học của paracetamol.
2. Trình bày được tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng các tính chất đó
trong kiểm nghiệm và bảo quản paracetamol.
* Kỹ năng:
3. Tiến hành tra cứu được tiêu chuẩn chất lượng của paracetamol trong Dược điển
Việt Nam V.
4. Tiến hành kiểm nghiệm được paracetamol đúng kỹ thuật.
5. Giải thích được quy trình kiểm nghiệm và các hiện tượng xảy ra trong kiểm
nghiệm paracetamol. Đánh giá được mức độ chất lượng của paracetamol dựa trên kết quả
kiểm nghiệm.
* Năng lực tự chủ, trách nhiệm:
6. Cận thận, tỉ mỉ, trung thực trong thực hành kiểm nghiệm.

NỘI DUNG
2. Cân chính xác 40mg Paracetamol cho vào bình định mức 250ml, thêm 50ml dung dịch
natri hydroxyd 0,4%, lắc cho tan, thêm nước đến vạch, lắc đều. Lấy 5ml dung dịch vừa
pha cho vào bình định mức 100ml, thêm 10ml dung dịch natri hydroxyd 0,4%, thêm nước
đến vạch, lắc đều. Đem dung dịch vừa pha đo độ hấp thụ ở bước sóng 275nm thu được kết
quả là 0,57. Hàm lượng của Paracetamol có trong chế phẩm (biết A=715) là:
A. 99,65%
B. 100,10%
C. 101,52%
D. 102,17%
Đáp án: A

120
BÀI 4
KIỂM NGHIỆM MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÓA DƯỢC VITAMIN C

MỤC TIÊU HỌC TẬP


* Kiến thức:
1. Vẽ được công thức cấu tạo của vitamin C.
2. Trình bày được các tính chất vật lý, hóa học của vitamin C và ứng dụng các tính
chất đó trong kiểm nghiệm, bảo quản vitamin C.
* Kỹ năng:
3. Tiến hành tra cứu được tiêu chuẩn chất lượng của vitamin C trong Dược điển
Việt Nam V.
4. Tiến hành kiểm nghiệm được vitamin C đúng kỹ thuật.
5. Giải thích được quy trình kiểm nghiệm và các hiện tượng xảy ra trong kiểm
nghiệm vitamin C.
* Năng lực tự chủ, trách nhiệm:
6. Cận thận, tỉ mỉ, trung thực trong thực hành kiểm nghiệm.

NỘI DUNG
3. Cân chính xác 0,150g Vitamin C cho vào bình nón. Thêm 10ml acid sulfuric 10% và
80ml nước mới đun sôi để nguội, thêm 2 giọt hồ tinh bột. Chuẩn độ bằng dung dịch iod
0,1N đến khi xuất hiện màu xanh bền vững. Thể tích của dung dịch iod 0,1N đã dùng là
14,2ml. Hàm lượng của Vitamin C trong chế phẩm (biết K=1, 1ml dung dịch iod 0,1N
tương ứng với 8,81mg Vitamin C) là:
A. 98,53%
B. 99,24%
C. 100,10%
D. 101,25%
Đáp án: C
4. Cân chính xác 0,170g Vitamin C cho vào bình nón. Thêm 10ml acid sulfuric 10% và
80ml nước mới đun sôi để nguội, thêm 2 giọt hồ tinh bột. Chuẩn độ bằng dung dịch iod
0,1N đến khi xuất hiện màu xanh bền vững. Thể tích của dung dịch iod 0,1N đã dùng là
16,5ml. Hàm lượng của Vitamin C trong chế phẩm (biết K=1, 1ml dung dịch iod 0,1N
tương ứng với 8,81mg Vitamin C) là:
A. 85,50%
B. 99,354%
C. 101,16%
D. 102,0%
Đáp án: A

121
BÀI 5
KIỂM NGHIỆM MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÓA DƯỢC CHLORAMPHENICOL

MỤC TIÊU HỌC TẬP


* Kiến thức:
1. Vẽ được công thức cấu tạo của chloramphenicol.
2. Trình bày được cấu tạo hóa học, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng
trong kiểm nghiệm và bảo quản chloramphenicol.
* Kỹ năng:
3. Tiến hành tra cứu được tiêu chuẩn chất lượng của chloramphenicol trong Dược
điển Việt Nam V.
4. Tiến hành kiểm nghiệm được chloramphenicol đúng kỹ thuật.
5. Giải thích được quy trình kiểm nghiệm và các hiện tượng xảy ra trong kiểm
nghiệm chloramphenicol. Đánh giá được mức độ chất lượng của chloramphenicol dựa trên
kết quả kiểm nghiệm.
* Năng lực tự chủ, trách nhiệm:
6. Cận thận, tỉ mỉ, trung thực trong thực hành kiểm nghiệm.

NỘI DUNG
5. Cân chính xác 0,1g Cloramphenicol cho vào cốc dung tích 250ml, thêm khoảng 200ml
nước, đun nhẹ khoảng 45-50o cho tan hết. Chuyển dung dịch sang bình định mức 500ml,
tráng cốc 3 lần, mỗi lần 50ml bằng nước ấm, tập trung vào bình định mức, thêm nước đến
vạch. Lấy 10ml dung dịch từ bình định mức 500ml, chuyển sang bình định mức 100ml,
thêm nước đến vạch. Đem dung dịch vừa pha đo độ hấp thụ ở bước sóng 278nm thu được
kết quả là 0,59. Hàm lượng của Cloramphenicol có trong chế phẩm (biết A=297) là:
A. 98,57%
B. 99,33%
C. 100,15%
D. 102,25%
Đáp án: B
6. Cân chính xác 0,105g Cloramphenicol cho vào cốc dung tích 250ml, thêm khoảng
200ml nước, đun nhẹ khoảng 45-50o cho tan hết. Chuyển dung dịch sang bình định mức
500ml, tráng cốc 3 lần, mỗi lần 50ml bằng nước ấm, tập trung vào bình định mức, thêm
nước đến vạch. Lấy 10ml dung dịch từ bình định mức 500ml, chuyển sang bình định mức
100ml, thêm nước đến vạch. Đem dung dịch vừa pha đo độ hấp thụ ở bước sóng 278nm
thu được kết quả là 0,61. Hàm lượng của Cloramphenicol có trong chế phẩm (biết A=297)
là:
A. 97,80%
B. 98,53%
C. 101,10%
D. 102,15%
Đáp án: B

122
BÀI 6
KIỂM NGHIỆM MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÓA DƯỢC MEBENDAZOL
Số tiết 5
MỤC TIÊU HỌC TẬP
* Kiến thức:
1. Vẽ được công thức cấu tạo của mebendazol.
2. Trình bày được tính chất lý hóa, tính chất hóa học và ứng dụng trong kiểm
nghiệm và bảo quản mebendazol.
* Kỹ năng:
3. Tiến hành tra cứu được tiêu chuẩn chất lượng của mebendazol trong Dược
điển Việt Nam V.
4. Tiến hành kiểm nghiệm được mebendazol đúng kỹ thuật.
5. Giải thích được quy trình kiểm nghiệm và các hiện tượng xảy ra trong
kiểm nghiệm mebendazol. Đánh giá được mức độ chất lượng của mebedazol dựa
trên kết quả kiểm nghiệm.
7. Cân chính xác 0,25g Mebendazol cho vào bình nón 100ml, thêm 3ml acid formic
kha để hòa tan. Thêm 40 ml acid acetic khan. Chuẩn độ bằng acid pecloric hết
8,5ml. Hàm lượng của Mebendazol trong chế phẩm (1ml acid percloric 0,1M tương
đương với 29.53mg C16H13N3O3, k=1) là:
A. 99,36%
B. 100.40%
C. 101,15%
D. 112,07%
Đáp án: B

123

You might also like