Professional Documents
Culture Documents
2. Phân loại thuốc điều trị tăng huyết áp: theo tác dụng và theo cấu trúc
3. Cấu trúc chung của các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp
4. Đặc điểm thuốc điều trị tăng huyết áp (nhóm thuốc, phản ứng đặc trưng, kiểm
nghiệm, dạng sử dụng …)
5. Kiểm nghiệm thuốc điều trị tăng huyết áp (định tính, định lượng): captopril,
enalapril, propranolol, nifedipine, Verapamil, diltiazem, Clonidin …
6. Cơ chế tác dụng, tác dụng phụ, tương tác thuốc, chống chỉ định liên quan đến
cấu trúc của thuốc điều trị tăng huyết áp
7. Cơ chế tác dụng, tác dụng dược lý của thuốc chữa đau thắt ngực
8. Kiểm nghiệm (định tính, định lượng) thuốc điều trị đau thắt ngực: isosorbid
dinitrate, nitroglycerin, trimetazidine
9. Nguyên liệu điều chế thuốc trị đau thắt ngực: isosorbid dinitrate, nitroglycerin,
trimetazidine …
10. Tác dụng phụ, dạng sử dụng đặc biệt của thuốc điều trị đau thắt ngực
11. Phân loại các thuốc điều trị đau thắt ngực
13. Cơ chế tác dụng của thuốc điều trị loạn nhịp tim
14. Cấu trúc thuốc điều trị loạn nhịp: quinidine, amiodaron, procainamide, …
15. Kiểm nghiệm thuốc điều trị loạn nhịp (định tính, định lượng): quinidine,
amiodaron, procainamide, …
CHƯƠNG 10: THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN MÁU VÀ HỆ TẠO MÁU
1. Cấu trúc của các thuốc tác động lên máu: thuốc chống đông, thuốc hạ lipid
huyết
2. Cơ chế tác dụng của các thuốc tác động lên hệ máu: thuốc chống đông, hạ lipid
huyết, ức chế kết tập tiểu cầuh
5. Kiểm nghiêm các thuốc tác động lên hệ máu (định tính, định lượng):
Atorvastatin, Simvastatin, Lovastatin, Benzafibrat, Fenofibrat, Ciprofibrat,
Cholestyramin, Warfarin, Heparin, Ticlodipin, Dipyridamol, Acenocoumarin,
Acid tranexamic, …
6. Chỉ định các thuốc tác động lên hệ tạo máu
CHƯƠNG 11: VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT
1. Phân loại các nhóm vitamin
3. Mô tả được cấu trúc của các vitamin, dẫn xuất của nó (nếu có) và các tiền vitamin
tương ứng (nếu có): A, D, E, K, B1, B2, B3, B6, B9, B12. Đánh giá được hoạt tính
của từng chất.. Nếu vitamin có đồng phân, thì đánh giá được tác dụng của các đồng
phân
4. Phân tích được mối liên quan giữa cấu trúc và tác dụng của các vitamin này
5. Tính chất hóa học và các phản ứng hóa học đặc trưng để nhận biết ra vitamin đó
(nếu có)
6. Phương pháp định lượng các vitamin
7. Vai trò và tác dụng của các vitamin. Nếu thiếu/thừa vitamin thì gây ra các bệnh
tương ứng gì?
8. Nêu được một số các kháng vitamin có thể gặp (biết được cấu trúc) và tác dụng của
các kháng vitamin này?
9. Khoáng chất sắt: dạng sắt được dụng và dạng cho tác dụng tốt, cách sử dụng
10. Vai trò của các khoáng chất: Fe, Se, Mg, K, Ca, P
CHƯƠNG 12: THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ TIÊU HÓA
1. Thuốc điều trị loét dạ dày – tác tràng
• Tên, cấu trúc, công dụng các AChEI không thuận nghịch
• Là β-phenylethylamine
• Nhóm thế của β-phenylethylamine không chỉ ảnh hưởng cơ chế tác động còn
ảnh hưởng tính chọn lọc, sự hấp thu chuyển hóa, hoạt tính uống và thời gian tác động.
• Thuốc cường giao cảm trực tiếp có hoạt tính mạnh là dx β-phenylethylamine có
1 catechol và (1R)-OH trên ethylamin (NE, E và ISO)
• Đồng phân quang học: cấu hình 1R
• Amin béo bậc một hoặc bậc hai cách vòng benzen hai nguyên tử carbon là tối
thiểu cần thiết cho hoạt tính chủ vận adrenergic. Amin bậc ba hoặc bậc bốn ít có hoạt
tính.
• Nhóm thế trên nitrogen amino (R1): tăng kích thước sẽ dẫn đến giảm hoạt tính
trên thụ thể và tăng hoạt tính trên thụ thể ß
+ Thyroxin được tổng hợp từ Tyroxin, cấu trúc là aminoacid, có 1 carbon bất đối
+ Liên quan cấu trúc – tác dụng: 2 vòng benzen trong thyronin tạo 1 góc 120o, thế 3’
mạnh hơn thế 3’, 5’ => T3 mạnh hơn T4 5 lần
+ Định tính iod bằng cách chuyển về I- (iod vô cơ)
+ Dạng L-(-) cho tác dụng hormon tuyến giáp, Dạng D-(+) cho tác động tiêu lipid
+ Thuốc kháng giáp cấu trúc thioamid: Propylthiouracil (PTU) dùng được cho PNCT,
Methimazol
1.2. Hormon tuyến vỏ thượng thận
+ khung steroid: Perhydro cyclopentan phenantren
+ phân loại: 3 nhóm cấu trúc:
+ Glucocorticoid BTH:
+ Quan hệ cấu trúc – hoạt tính
• Một nối đôi ở C1-2 = 1 nhóm –OH (về khả năng tăng GC)
• Càng nhiều –OH => GC càng mạnh
• F ở C9: tăng MC >> GC (nhưng MC sẽ bị bù trừ bởi nhóm thế ở C16)
• -OH ở C16 => triamcinolon (thải natri, chán ăn)
• -CH3 ở C16: cấu dạng α (dexamethason), cấu dạng β (bethamethason) => tăng
GC và giảm MC mạnh. Đây là 2 chất kháng viêm mạnh nhất, không giữ muối, nước