Professional Documents
Culture Documents
o Nhóm 2−hydroxyethyl
Phosphoryl hóa trong cơ thể tạo TPP (thiamin pyrophosphat) − coenzym của
một số enzym tham gia chuyển hóa carbohydrat
o Muối kết hợp
Muối Cl−, Br−: phản ứng với AgNO3
Muối NO3−: phản ứng với FeSO4/H2SO4, mặt phân cách có màu nâu
3. Vitamin B6 (pyridoxin)
4. Vitamin C
Công dụng
o Chống các chất oxi hóa và chất tự do, bảo vệ hồng cầu khỏi sự tan vỡ
o Phòng, điều trị bệnh thiếu vitamin E (gây bệnh thần kinh ngoại biên, viêm võng mạc)
o Phòng, điều trị bệnh tim mạch, ung thư, tăng chức năng miễn dịch, phòng đục nhân
mắt, mất trí nhớ, tiểu đường, thiếu máu do vỡ hồng cầu,…
7. Khoáng chất
Đại cương
o Các khoáng chất là những yếu tố cần thiết cho sức khỏe con người; được dùng dưới
dạng dược phẩm hoặc thực phẩm nhằm bổ sung cho cơ thể khi không được cung cấp
đầy đủ bởi thức ăn
o Thiếu khoáng chất có thể do chế độ ăn, rối loạn hấp thu, nguồn đất và nước, nhu cầu
cơ thể tăng…
Đinh Hoà ng Giang – K4 Dượ c họ c – SMP − VNU 5
o Vai trò: Giúp điều chỉnh các rối loạn do thiếu yếu tố xúc tác các phản ứng chuyển hóa,
từ đó điều chỉnh thể trạng của cơ thể
o Thừa khoáng chất gây hậu quả nghiêm trọng hơn thừa vitamin vì phạm vị điều trị hẹp
o Dạng hợp chất thường dùng: Các muối gluconate (nhôm, đồng, kali, niken…), hỗn
hợp muối keo
Fe2+
o Tác dụng
Chiếm 66% thành phần của hemoglobin để đảm bảo các chức năng hô hấp,
vận chuyển oxi từ phổi đến các mô và chiếm ~33% dự trữ ở hệ thống lưới nội
mô và gan.
Khoảng 0,2 − 0,4% tham gia vào thành phần enzyme có vai trò chuyển hóa và
tổng hợp ribosome, DNA
Thiếu sắt sẽ dẫn tới bệnh thiếu máu do thiếu sắt
Được hấp thu ở ruột 10 – 20% dưới dạng hóa trị II, tạo thuận bởi acid ascorbic
o Chỉ định
Chữa thiếu máu do thiếu chất sắt
Dự phòng thiếu máu ở phụ nữ có thai
F2
o Tác dụng
Là chất ức chế enzyme lipase, phosphoaryl oxy hóa
Làm giảm sự hòa tan của men răng trong acid tạo bởi sự chuyển hóa glucid
của vi khuẩn trên mảng cao răng
Kích thích tạo xương do làm tăng khối lượng xương
o Chỉ định
Trị loãng xương
Phòng sâu răng
Hormon (loại steroid)
1. Đại cương
Định nghĩa: Hormon là chất hóa học đặc hiệu, được tiết ra bởi một loại tế bào đặc hiệu và tác
dụng trên một thụ thể cũng đặc hiệu → xúc tác sinh học.
Phân loại:
o Hormon steroid
Hormon sinh dục
Hormon vỏ thượng thận
o Hormon protid
Hormon tuyến yên
Hormon tuyến giáp
Hormon tuyến cận giáp
Hormon tuyến tụy
2. Hormon steroid
5. Testosterone propionate
Tính chất lý hóa → định tính, định lượng
Phản ứng riêng: với H3PO4đ/EtOH, đun, để lạnh + HOOC−CHO (acid glyoxylic) → đỏ tím,
huỳnh quang đỏ.
Tính chất chung:
o Phổ IR: C* có αD20 = 83 → 900
o UV(+): TLC (thử tạp), định tính,định lượng
o Phản ứng Zimmerman → màu đỏ tím
o Tạo hydrazon với phenylhydrazin hoặc 2,4−dinitrophenylhydrazin → tủa vàng.
o Phần propionate: dịch thủy phân pư với hydroxylamine tạo natri pronionohydroxemat;
thêm FeCl3 → màu đỏ gạch
Tác dụng, chỉ định
7. Estrogen
SAR