Professional Documents
Culture Documents
I. Cấu trúc vật lý: Cảm quan, độ tan, IR/UV, C*, Tnc
1. Cảm quan:
- Đa số có màu trắng/ không màu (97-98%)
- 2-3% có màu (phải có dây nối đơn đôi liên hợp ≥ 6 / hệ vòng thơm liên hợp)
- 97-98% ở dạng rắn (bột/bột kết tinh, hơi vàng trắng ngà)
2. Độ tan: (slide)
3. IR/UV:
- IR: 97-98% có (chỉ dùng định tính, không sử dụng trong định lượng)
- UV: dây nối đơn đôi liên hợp ≥ 2, vòng thơm chắc chắn có UV
UV dùng trong cả định tính (SKLM, phổ) và định lượng (đo quang, HPLC)
4. C*: Định tính và thử tinh khiết, không dùng trong định lượng
5. Tnc: Chất rắn thường có nhiệt độ nóng chảy xác định, không dùng trong định lượng
II. Tính chất 1 số nhóm chức hóa học:
1. Nhóm alkaloid: NR2
Tính chất: Hơi kiềm, chiết được trong tự nhiên
Thuốc thử: Fư tạo màu/ tạo tủa (dùng để định tính)
- tủa:
+ Dragendoff vàng/ vàng cam
+ Acid picric tủa vàng
+ Buchardat (I2/KI) tủa nâu
+ Acid silicowoframic (acid có phân tử lượng cao) tủa trắng
+ Mayer tủa trắng
- màu: phản ứng với các acid có tính oxy hóa mạnh
+ H2SO4 đậm đặc, HNO3 đậm đặc
+ Marquis (HCHO+H2SO4 đđ)
+ sulfocromic (K2Cr2O7 + H2SO4 đđ)
vàng vàng đậm đỏ nâu
2. Thuốc thử khác:
- Thuốc thử Marky (HCHO/H2SO4): có tính oxy hóa mạnh. (thường dùng trong phản ứng định tính steroid)
- Muối Na tạo phức xanh với dung dịch Cu2+: chất tạo muối có tính acid yếu
1
2
Chương 1: Thuốc gây tê, gây mê.
Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ định – bảo quản
Thuốc gây tê:
Procain.HCl - Ar-NH2: - Ar-NH2: đo nitrit. Tác dụng:
Gây tê tiêm + Phản ứng tạo phẩm màu nito (đỏ). - N b3 (base yếu) : - Phong bế dẫn truyền thần kinh ngoại vi
+ Tính khử: mất màu thuốc thử [O] Đo acid/mt khan. Chỉ định:
KMnO4. - HCl: pp trung - Phục vụ cho các phẫu thuật nhỏ, khu
- Nito bậc 3 (tính hơi kiềm): hòa trú
+ TT alcaloid (+) Bảo quản:
+ fư với các acid có tính oxh mạnh - Bảo quản bao bì kín tránh các tác nhân
- HCl kết hợp: AgNO3 oxi hóa (chuyển sang dạng .HCl vì dạng
- IR so với procain.HCl chuẩn. này dễ bảo quản hơn cũng như là dược
- Đo độ hấp thụ riêng A11/quét phổ UV dụng trong pha tiêm)
Lidocain.HCl - Tạo phức xanh với CoNO3 (nhóm amid) - Đo acid/mt khan. Lidocain dài hơn về thời gian gây tê
Gây tê tiêm, bề mặt - Tạo tủa picrat với acid picric. - HCl: pp trung hòa do:
- HCl kết hợp. -ctruc amid ít bị thủy phân hơn este
- Phổ IR, SKLM. - [amidase] gan << [esterase] trong
- Đo độ hấp thụ riêng A11/quét phổ UV huyết tương
- 2 nhóm -ch3 che chắn chp chức amid
(tại vị trí m) amidase khó tiếp cận
hơn
Thuốc gây mê
Thiopental natri *Tan/H2O dễ bị tủa trở lại, tan trong EtOH - Hàm lượng Na+: Tác dụng
- Ion Na+: TT Streng tạo kết tủa vàng. HCl 0,1N, CT đỏ - Ức chế TKTW, làm mất cảm giác đau,
- Barbiturat: methyl mất phản xạ, giãn mềm cơ
+ CoCl2 tạo phức xanh tím. - Tủa dạng acid: đo Chỉ định
+ AgNO3 tạo kết tủa trắng. kiềm/mt khan. - Dùng gây mê phẫu thuật, gây mê
+ NaOH, to tạo NH3. đường tiêm (t/d ngắn, phân liều tiện lợi)
- Phổ IR so với lidocain.HCl chuẩn
- Đo độ hấp thụ riêng A11/quét phổ UV
3
Chương 2: Thuốc an thần, gây ngủ
>6h: R2 là alkyl mạch ngắn (C2H5/C6H5): thân dầu không bằng nên xâm nhập vào hàng rào máu não lâu hơn và lâu thoát hơn, được sử dụng
cho người già
<3h: R2 dài phân nhánh: thân dầu hơn nên xâm nhập nhanh hơn thoát ra nhanh hơn, thường được sử dụng cho thanh niên
3-6h: trung gian giữa 2 nhóm
R1,R2=H: không có tác dụng
Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ định – bảo quản
Dẫn xuất barbituric Pứ chung của barbiturat: Dạng acid: Tác dụng:
- Đun nóng/kiềm đặc NH3 (giấy quỳ) - Pp A: Đo kiềm/mt khan. - Ức chế TKTW an thần, gây ngủ
(ngộ độc bacbiturat truyền NaHCO3 để khử - Pp B: Đo kiềm/mt khan gián - Chống co giật điều trị động kinh,
đôc) tiếp (thêm agno3/pyrridin rồi sốt cao gây co giật
- Tính acid: Tan trong NaOH tạo muối natri mới chuẩn độ pyridinium nitrat - Làm giãn cơ thuốc tiền mê
- Muối dinatri kết tủa màu với ion kim loại: để định lượng) Bảo quản:
+ Muối bạc màu trắng. - Pp C: PP trung hòa. - Theo qui chế thuốc hướng thần
+ Muối Cobalt phức màu xanh tím Dạng mononatri: Pp A, B
+ Ion kim loại Mn+ tạo phức màu (n=2-3)
Phenobarbital - Phổ IR, UV, SKLM (so sánh với chuẩn) Pp A hoặc B trong phần chung. An thần, gây ngủ, chống co giật
R1 = -C2H5 - Nhóm phenyl (-C6H5): Dd P.natri dễ bị tủa lại do là acid yếu
R2 = -C6H5 + Nitro hóa bằng HNO3 Màu vàng. ở dạng muối Na. Khi hòa tan vào nước
R3= -H + TT Marki Màu đỏ. để cbi tiêm thì Co2 trong kk sẽ chuyển
thành H2CO3 có tính acid mạnh hơn
tính acid yếu của thuốc biến thuốc
sang dạng acid – tủa nên nguy hiểm
Dẫn chất Benzodiazepin: thuốc này khá thân dầu nên khi đi ra khỏi hàng rào máu não có thể bị gắn vào các tổ chức lipid tích tụ gây độc
nên R2 đã đc gắn với các nhóm phân cực (-OH, -COOH)
R1, R3 là nhóm đẩy e làm giảm hoặc mất tác dụng
là nhóm hút e làm tăng tác dụng
R3 có khi sẽ là vòng phenyl và chỉ gắn tại o nếu k sẽ mất tác dụng
R4 = H (k che được liên kết amid nên bị amidase cắt đứt) mất tác dụng
= CH3, C2H5 (cồng kềnh che chắn được) khó tiếp cận hơn
Nhóm thế ở VT 5,7 tăng tác dụng
4
- Tính base của N4: TT alcaloid (+) - PP đo acid/ mt khan Tác dụng: (thời gian từ 5-120 tiếng)
- Tạo màu đặc trưng: N tính base, vòng - PP quang phổ UV. - Ức chế TKTW an thần, gây ngủ
phenyl phản ứng với TT oxi hóa - Chống co giật điều trị động kinh,
+ h2so4 đđ màu + huỳnh quang sốt cao gây co giật
+ marquis màu - Làm giãn cơ thuốc tiền mê
Bảo quản:
- Theo qui chế thuốc hướng thần
Diazepam - Pứ màu: dd diazepam/H 2SO4 đặc An thần
R1 = -Cl ; R2=R3=H Huỳnh quang xanh lục-vàng dưới UV Giảm lo âu, căng thẳng, động kinh
R4 = -CH3 365nm.
- cl vô cơ hóa fư với AgNO3
Nitrazepam - Pứ màu: dd nitrazepam/methanol, thêm Gây ngủ
R1 = -NO2; R2=R3=H NaOH Vàng đậm lên. (tủa với cấp độ
R4 = -H khác nhau tùy thuộc vào thơi gian đun)
- Thủy phân bằng HCl, t0C Ar-NH2
ĐT
- Khử hóa nhóm -NO2 Ar-NH2 ĐT
Diazepam có tác dụng dài hơn rất nhiều so với Nitrazepam:
- R4: CH3 – H
- Trong cơ thể ở sự chuyển hóa 1 pha thì D có khả năng gắn thêm nhóm -OH tại vị trí số 3 hoặc loại nhóm -CH 3 hoặc cả 2 nên chất này vẫn có tác
dụng D có tác dụng dài
- N có nhóm -NO2 thơm nên khi vào trong cơ thể ez oxh-khử sẽ chuyển thành amin thơm bậc 1 sẽ làm giảm hoạt tính hoặc mất hẳn tác dụng do
nhóm Ar đẩy e ở vị trí R1
Chương 3: Thuốc giảm đau và thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi steroid
Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ đinh - bảo quản
Thuốc giảm đau gây nghiện (opioid)
Morphin.HCl *Bột hình kim hoặc khối vuông, dễ biến - Pp đo acid/mt khan. Tác dụng:
màu, thăng hoa, bảo quản trong bình kín - PP trung hòa - Giảm đau, gây nghiện điển hình
tránh as. - Đo quang - Tác động lên hệ thần kinh và cơ trơn
- Nito bậc 3: TT alcaloid. - Kích thích một số trung tâm gây buồn nôn
- OH phenol: và nôn, co đồng tử, tăng trương lực cơ. Ức
+ Tính acid: Tạo phức với FeCl3 Màu tím. chế TT ho mạnh. (nôn, táo bón, buồn ngủ)
5
+ Muối diazoni (Ar to cồng kềnh thì ms có Chỉ định:
fư) Sản phẩm màu nito. - Các TH đau nhiều
- Tính khử (dễ bị oxy hóa): - Mất ngủ do đau
+ KIO3/H+ Giải phóng I2. Bảo quản: Theo quy chế thuốc gây nghiện
+ K3[Fe(CN)6]/FeCl3 Màu xanh lam phổ. (trong bình kín tránh as)
- Ion Cl-: phản ứng với AgNO3
- Các pứ khác:
+ Morphin + H2O2,NH3,CuSO4 màu đỏ
+ Morphin + HClđ/H3PO4đ Apomorphin
+ HNO3đ màu đỏ
Pethidin. - Đun với acid acetic/H2SO4 cho mùi thơm - Đo acid/mt khan. Tác dụng:
HCl (dầu chuối) của ethyl acetat. - HCL kết hợp: pp trung hòa - Giảm đau kém morphin 8 – 10 lần
- TT alcaloid. - Đo quang - Ít gây nôn, ít gây táo bón, ít độc hơn
- Ion Cl : phản ứng với AgNO3
-
morphin 3 lần, không giảm ho, không gây
ngủ
marquis: vàng nâu nitro hóa: vàng nâu
Chỉ định: giống morphin
vòng benzen Bảo quản: theo cơ chế thuốc gây nghiện
Methadon. HCl - Pứ với NH4SCN/HCl Tủa trắng, đo độ - Đo acid/mt khan. Tác dụng:
chảy tủa. - HCl: pp trung hòa - Giảm đau mạnh hơn morphin
- TT alcaloid. - Đo quang - Giảm ho, an thần
- Ion Cl-: phản ứng với AgNO3 Chỉ định:
- Giảm đau do ung thư, sau phẫu thuật
- Cai nghiện morphin (cạnh tranh re với
*hỗn hợp racemic morphin, mà methadon tác dụng ko mạnh
như morphin)
Bảo quản: theo cơ chế thuốc gây nghiện
Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi steroid (NSAIDs) ức chế cốc cốc Tác dụng chung:
- Dẫn chất của acid salicylic: acid acetylsalicylic (aspirin) - Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
- Dân chất của anilin: paracetamol (acetaminophen) Chỉ định chung:
- Dẫn chất của pyrazolon - Giảm đau trường hợp đau nhẹ đau vừa
- Dẫn chất của acid indol và inden acetic - Hạ sốt, chống viêm
- Dẫn chất acid aryl propionic: ibuprofen TDKMM:
- Dẫn chất của acid anthranillic - Gây loét, chảy máu, thủng dạ dày – tá
- Dẫn chất của acid aryl acetic: diclofenac tràng
6
- Các oxicam: meloxicam - Làm tăng thời gian chảy máu
- Khác: các coxib - Gây độc với thận
A.acetyl salicylic Thủy phân tạo: - Trung hòa: dm EtOH Tác dụng:
(aspirin)
COOH
- Acid salicylic (-OH phenol): Pứ với FeCl 3 + dm phải trung tính - Giảm đau, hạ nhiệt, chống viêm
Màu tím. + định lượng nhanh - Chống ngưng kết của tiểu cầu
OCOCH3
- Acid acetic: + làm lạnh MT Chỉ định:
+ CaCO3/FeCl3 (CH3COO)3Fe màu hồng. - Trung hòa gián tiếp: - Chữa cảm cúm, nhức đầu, đau nhẹ và vừa
+ EtOH/H2SO4 Ethylacetat mùi dầu chuối NaOH (dư chính xác) để - Chống ngưng kết tiểu cầu (chỉ định
phản ứng với este+acid chính): viêm tắc tĩnh mạch, huyết khối,
+ định lượng NaOH dư phòng nhối máu cơ tim, đột quị
bằng HCl chuẩn - Dùng ngoài có tác dụng trị nấm, hắc lào
Chế phẩm k đc có mùi
giấm và phải thử giới hạn
acid salicylic tự do (được
phéo có nhưng lượng nhỏ)
Paracetamol - OH phenol: T/d FeCl3 Màu tím. - Đo nitơ: Vô cơ hóa giải Tác dụng:
(acetaminophen)
NHCOCH
3
- Thủy phân (H ,
+ 0
t ) thu được: phóng NH3 - Giảm đau, hạ nhiệt
+ p-aminophenol: - Thủy phân rồi ĐL p- - Không có tác dụng chống viêm, ít độc (do
Phản ứng tạo phẩm màu nito. aminophenol = phép đo trong quá trình chuyển hóa pha 2 fư với
Mất màu I2, KMnO4. nitrit hoặc ĐL bằng Ceri 4+ glucuronic/sulfat hóa dễ tan và đào thải
Tác dụng với K2Cr2O7 (cam) Tím - Đo phổ UV. nhanh hơn), không gây kích ứng dạ dày
(nếu sau 3-5p mất màu tím thì là do lấy Chú ý:
OH
quá dư K2Cr2O7 - Liều cao gây độc với gan (đưa vào chất có
+ Acid acetic: Đun với EtOH/H 2SO4 Mùi cấu trúc -SH để trung hòa độc: N-acetyl
dầu chuối cystein)
- Không dùng cho người suy gan, thận
Bảo quản: dễ bị oxy hóa nên bảo quản trong
bao bì kín, tránh tác nhân oxi hóa (khi bị
oxh trong cơ thể tạo hợp chất rất độc nhưng
do GSH từ gan sẽ tấn công vào các vị trí *
để trung hòa độc tính và thải theo nước tiểu)
Diclofenac -natri *Dạng muối Na hơi tan trong nước - Đo acid/mt khan. Tác dụng:
Tính khử (phân tử có vòng thơm + N amin - ĐL = KOH/MeOH, - Chống viêm, giảm đau, hạ sốt
7
thơm bậc 2) mt CHCl3. Chỉ định:
+ CP/MeOH + HNO3 đ Màu đỏ nâu - Đau do viêm khớp, đau thắt lưng, đau rễ
+ T/d với K3[Fe(CN)6]/FeCl3 màu xanh thần kinh, do kinh nguyệt
lam phổ và tủa Chống chỉ định: với người có tiền sử huyết
- Ion Na+: TT Streng tủa vàng áp, tim mạch
- Nung với Na2CO3 > 600C để chuyển Cl Bảo quản: tránh tác nhân oxi hóa (do dẫn
thành ion rồi fư với AgNO3 chất anilin)
- Phổ IR, SKLM, UV
Ibuprofen - Đo độ chảy, UV, IR, SKLM PP trung hòa: định lượng Tác dụng: giảm đau, hạ sốt, chống viêm
thông qua gốc COOH tan Chỉ định: đau khớp, thoái hóa cột sống, chấn
trong carbonat kiềm (dm thương
Ethanol thì mới hòa tan Tác dụng hạ sốt < para tuy nhiên sốt trong
được) sốt xuất huyết thì dùng para sẽ êm dịu hơn,
ibu sẽ có tác dụng k mong muốn
Meloxicam * Bột màu vàng nhạt (mặc dù mạch liên hợp - Đo acid/MT khan
mới là 5 nhưng có nhóm sulfonamid làm
tăng tính màu)
- IR, UV
- S hữu cơ vô cơ hóa (HNO3 đậm đặc hoặc
H2O2 hoặc dung dịch Br2) thành SO42- + Ba2+
Liên kết với pro huyết BaSO4
tương cao, ức chế chọn - Tính bazo (vòng thiazol) TT alkaloid
lọc COX2 ít lên COX1
Chương 4: Thuốc điều trị ho, thuốc long đờm.
Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng - chỉ định – bảo quản
Giảm ho
Codein * Kết hợp với H3PO4: ít tan trong nước, tan - Đo acid/mt khan Tác dụng:
nhiều hơn trong nước sôi, tan trong - trung hòa (a. đa chức - Tác dụng giảm đau kém
ethanol/chcl3 nên độ c.xác k cao) - Ức chế trung tâm ho giảm ho, giảm
* bền hơn morphin do không có -OH phenol *tách codein dạng base các phản xạ kích thích gây ho
- Đo độ chảy, năng suất quay cực, IR, UV và paracetamol: hòa tan Chỉ định
- Nito bậc 3: TT alcaloid (+) trong kiềm thì para tan - Chủ yếu làm thuốc chữa ho
- Đun nhẹ với H2SO4 để loại Ch3 sau đó + FeCl3 codein tủa hoặc hòa tan - Dùng trị tiêu chảy, thuốc an thần, giảm
8
cho màu xanh lam, thêm HNO3 cho màu đỏ. trong acid rồi cô dịch đau (kết hợp với thuốc giảm đau khác)
- Ion (PO43-) + amonimolybdat tủa vàng lọc thu được codein bột
Dextromethophan. *Hơi tan/nước - Đo acid/mt khan Tác dụng: tác dụng tốt hơn codein, ít
HBr - Phổ IR, SKLM, góc quay cực riêng. - Trung hòa TDKMM hơn
- Nito bậc 3: TT alcaloid (+). - Ức chế trung tâm ho (giảm ho mạnh hơn
- Ion bromid + Ag+ AgBr kết tủa vàng codein), không ảnh hưởng nhu động ruột
- Nhân thơm: tác dụng chất oxh mạnh màu ít gây táo bón hơn codein
Chỉ định
- Ho: do kích ứng, viêm nhiễm, phản xạ,
sau phẫu thuật
- Dùng chuẩn bị cho việc soi phế quản
Chống chỉ định: không dùng cho trẻ < 2
tuổi
Long đờm
Bromohexin.HCl *Ít tan trong nước, thân dầu Đo acid/mt khan Tác dụng:
- Nito bậc 3: TT alcaloid (+). Trung hòa HCl kết hợp - Làm lỏng dịch tiết phế quản, khí quản
- Amin thơm bậc 1: Tính khử (I2, KmnO4…); p/ứ (bằng NaOH 0,1N/dm dễ khạc đờm, dịu ho
tạo phẩm màu Nito, oxi hóa có màu EtOH, chỉ thị đo thế) Chỉ định
- HCl kết hợp - Viêm cấp, mạn ở thanh quản, khí quản,
- Br hữu cơ: Vô cơ hóa (ít dùng vì có ion Cl- phổi
- Phổ UV, IR, SKLM. - Chuẩn bị trước, sau phẫu thuật phổi, phế
quản, khí quản
N-acetylcystein * Dễ tan trong nước - Đo iod I2 trong mt Tác dụng
- Đo năng suất quay cực, IR, độ chảy. acid HCl (ct: hồ tinh - Làm lỏng dịch tiết phế quản, dịch nhầy
- Khó hấp thụ UV do số dây nối liên hợp < 2 bột) đường hô hấp, dễ khạc đờm, dịu ho
- Nhóm -SH: Tính khử: (-SH) - Bảo vệ tế bào gan
+ TT AgNO3, TT Fehling (+), I2/KMnO4 - Trung hòa. Chỉ định
- SH: khả năng phản - T/d Natri nitroprussiat và NH3 đặc Tím. - Tiêu chất nhầy trong bệnh lý hô hấp có
ứng mạnh nhất co - Nhóm -COOH: T/d FeCl3 Hồng. *-SH gây tác dụng phụ đờm nhầy, quánh
pquan gây ra TDKMM - Amin mạch thẳng bậc 1: Thủy phân trong H+, vì làm co cơ trơn phế - Bảo vệ gan khi dùng liều cao paracetamol
nhất là với trẻ em pứ TT Ninhydrin Màu tím. quản dễ gây cơn hen ở - Dùng tại chỗ điều trị viêm kết mạc khô
- SH phá nhở ptu đờm (dùng carbocystein để dùng cho trẻ em) trẻ em + BN hen Chống chỉ định:
vì các cầu nối S-S lk khóa lại Carbocistein - Có TD co phế quản không dùng cho
xoắn lại với nhau sẽ bị - SH mang hoạt tính vì bệnh nhân hen
9
cắt đứt ptu mảnh ra phá nhỏ ptu đờm bởi - Phá hủy dịch nhầy dạ dày không dùng
nhỏ hơn dễ khạc các cầu nối S-S liên kết cho bệnh nhân viêm loét dạ dày
xoắn lại với nhau dẽ bị - Không dùng cho TE < 2 tuổi
cắt mảnh ra thành
các ptu nhỏ dễ khạc
14
Chương 8: Vitamin và 1 số chất dinh dưỡng
Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ định – bảo quản
Vitamin tan trong nước
Vitamin B1 (Thiamin) - IR, UV - Đo acid/khan Tác dụng:
- Tính base yếu (dẫn chất pyrimidin): TT - PP trung hòa - Bị phosphoryl hóa trong cơ thể tạo
alcaloid - Đo quang TPP - coenzym giúp chuyển hóa
- Vòng thiazol: Phản ứng thủy phân mở vòng - Đo huỳnh quang glucid, tăng dẫn truyền thần kinh
trong môi trường kiềm, tác dụng với K3[Fe(CN)6] từ thiocrom tạo ra Chỉ định:
tạo thành thiocrom (huỳnh quang xanh) - Phòng điều trị beri-beri, thiếu vit B1,
N(3) mang điện dương đóng vai - Muối kết hợp: - Điều trị đau nhức dây TK
trò chức năng sinh học của B1 + Cl-,Br- tác dụng với AgNO3 - Các TH mệt mỏi, kém ăn, suy dinh
+ NO3- : tác dụng FeSO4/H2SO4, mặt phân cách có dưỡng, rối loạn tiêu hóa
màu nâu Bảo quản: thủy tinh trung tính
Vitamin B6 (Pyridoxin) - IR, UV Đo acid/mt khan Công dụng:
- Nhân pyridin: tính base, thế para Đo quang. - Phòng và điều trị thiếu B6: viêm lưỡi,
+ TT alcaloid (tủa với a. silicovolframic, miệng, thiếu máu
phosphovolframic, có thể có màu) - Phòng viêm dây thần kinh ngoại vi
- OH phenol: Tính acid, tính khử: khi dùng INH
+ T/d FeCl3 Phức màu đỏ* (bt tím) Bảo quản: Lọ thủy tinh màu vàng,
+ Fư thế ái điện tử ở VT 6: tạo phẩm màu azo, tránh ánh sáng, pH acid (do có tính
indophenol màu đỏ khử)
Vitamin C (A. ascorbic) - IR, UV, đo năng suất quay cực Đo kiềm: mt nước, Công dụng:
- Tính acid: H ở OH(4) linh động (pKa= 4,2) CT phenolphtalein. - Phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin
+ Dạng muối t/d với Fe2+ hoặc Fe3+ Màu tím Đo iod C
(muối của Fe2+) - Tăng đề kháng cơ thể khi nhiễm
(ứng dụng trong hấp thu sắt). khuẩn
- Tính khử: endiol - Phòng và điều trị bệnh thiếu máu
15
+ Làm mất màu dd iod, KMnO 4, TT AgNO3, TT - Antioxidant (chất chống oxi hóa)
Fehling - Phối hợp thuốc chống dị ứng
+ Oxh – khử thuận nghịch là tác dụng sinh học khi Pha chế: vitamin C có tính acid tan
tham gia dọn gốc tự do, xúc tác quá trình oxh-khử trong dung dịch kiềm chuyển thành
+ oxh-khử k thuận nghịch sẽ chuyển V.C thành dạng muối Na có pH trung tính khi
những chất k có hoạt tính và biến màu tiêm không bị đau vì không còn tính
acid.
Bảo quản: dễ bị oxh thủy tinh trung
tính, màu vàng, tránh ánh sáng
Hóa tính chủ yếu nhóm endiol
Vitamin tan trong dầu (A, D, E, K)
Vitamin A (Retinol) - IR không ổn định, UV - PP đo màu: đo Công dụng:
- Tính khử mạnh nhưng không mang nhiều tính quang, HPLC - Điều trị khô mắt, quáng gà
Tinh thể màu vàng nhạt chất nhận biết - Phòng và điều trị bệnh thiếu vit A
Tnc thấp viên nang mềm + Tạo sản phẩm màu với: H2SO4đ, HNO3đ - Dạng acid dùng để điều trị vảy nền,
Sản phẩm có màu đỏ sẫm bệnh Darier
+ T/d với SbCl3 huỳnh quang có màu Bảo quản: tránh ánh sáng, thủy tinh
- Dễ bị phá hủy trong MT acid anhydro vitamin vàng, thêm chất chống oxi hóa
A k còn hoạt tính
Vitamin E (Tocoferol) - Hấp thụ UV, C*, IR đặc trưng. - Đo ceri: dung Công dụng:
Mạch nhánh, hoạt tính cáo - OH phenol: tính khử, tính acid dịch Ce(SO4)2 chỉ - Phòng và điều trị thiếu vit E
nên dùng làm thuốc + T/d FeCl3 sp màu vàng, ng/tụ với dipyridinyl thị diphenylamin - Chất chống oxy hóa: bảo vệ các acid
Lỏng sánh như dầu, không Màu đỏ sẫm. (fư với ion Fe(2+) sinh ra trong (Không màu béo chưa no ở màng tế bào khỏi sự tấn
màu hoặc vàng nâu phản ứng oxy hóa) Xanh) công của gốc tự do, bảo vệ HC khởi sự
Tính chất quyết định là của - Nhân chroman: thế ái điện tử tại vị trí 5,7; k tan vỡ
nhóm OH phenol xra với alpha-tocoferol vì k còn vtri thế - Khác: phòng điều trị tim mạch, ung
Alpha-tocoferol hoạt tính tốt + T/d HNO3 sản phẩm vàng, ng/tụ với 2,6- thư, tăng cường miễn dịch, phòng mất
nhất phenyldiamin Màu đỏ trí nhớ, tiểu đường, thiếu máu do vỡ
+ T/d muối diazoni Phẩm màu nitơ đỏ hồng cầu,…
Chương 9: Thuốc tim mạch
Tên thuốc Định tính Định lượng Tác dụng – chỉ định – bảo quản
Thuốc điều trị tăng huyết áp
16
1. Thuốc ức chế men chuyển ACEI – pril (tác động lên RAA)
Gắn vào Angiotensin I mất khả năng chuyển thành Angiotensin II. Do ức chế men chuyển nên sẽ khiến cho Bradykinin k bị giáng hóa, tích tụ lâu
dài ho khan
Cấu trúc: 1 nhóm liên kết với ion Zn2+ + 1 nhóm lk với aa + 1 nhóm thân dầu hình thành lk Van-der-waals cạnh tranh với Angiotensin I
- T0nc, IR, không hấp thụ UV Pp đo kiềm - Bảo quản: Tránh tác nhân oxh: Không khí, á/s
- Tính acid: (-COOH): Tan trong dd kiềm, tạo muối: Pp đo Iod - Điều trị tăng huyết áp, suy tim, rối loạn chức
Captopril + Muối tác dụng với muối tạo muối mới (có tủa, năng thất trái (sau nhồi máu cơ tim), suy thận
màu). do tiểu đường.
(-SH gắn Zn2+)
+ Nguyên liệu bào chế thuốc tiêm. - SH có tác dụng mạnh tuy nhiên dễ tạo thành
- Tính khử: (-SH): T/d với chất oxy hóa: tt Fehling, cầu muối disulfit nên mất tác dụng thuốc
AgNO3, mất màu dung dịch I2
Enalaprilat - Tính acid: Tan/dd kiềm, tạo muối mới (tủa, màu) Pp đo kiềm (MT: - Điều trị tăng huyết áp, suy tim, rối loạn chức
Tồn tại dạng COO- - Tính base (-NH) (chỉ khi ở dạng base) nước, CT đo thế) năng thất trái
trong tiêu hóa + Tan/acid vô cơ Dạng dược dụng: dạng muối Pp đo acid: - Enalapril là tiền thuốc của enalaprilat, do khi
k hấp thụ được maleat, muối fư với base mạnh enalapril (tiền HClO4/acetic băng vào cơ thể bị ez esterase chuyển thành
qua đường uống, thuốc) bị esterase hóa enalaprilat có hoạt tính enalaprilat có hoạt tính
tiêm thì k cạnh tranh + Tạo tủa với TT alkaloid
đc nên phải chuyển - Acid maleic: mất màu dd nước brom
thành este dạng uống
- Tính acid (-COOH gắn vị trí 2 dị vòng) - Perindopril có hệ dị vòng bão hòa nên lực lk của nhóm thân dầu với
- Tính base (N bậc 2) tthđ của ez mạnh; mất đi 1 vị trí tương tác với tthd so với enalapril
Perindopril và
- Đều là tiền thuốc dạng esterase - Lisonopril có cấu trúc giống Lys (2acid-2base) nên tồn tại dạng cân
lisonopril
bằng điện tích hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
- NH2: Fư với thuốc thử Nihydrin tím
- Gốc gắn với Zn2+ là gốc P, tồn tại dưới dạng tiền - Định lượng bằng muối Na: fư với HCl bằng chuẩn độ đo thế
thuốc để hấp thu,
Fosinopril
- dạng sử dụng là muối Na: không còn tính acid,
trung tính
2. Thuốc kháng thụ thể Angiotensin II ARB (tác động lên RAA)
Bradykinin vẫn được giáng hóa inactive peptids nên k gây ho khan
Cấu trúc Losartan: thân dầu + dị vòng imidazol + acid (bắt chước OH phenol của Tyr hoặc Asp)
- cầu nối giữa dị vòng và phần acid thường là biphenyl và sẽ cho hoạt tính tốt nhất khi vị trí gắn của nhóm acid là ortho (số 2)
Losartan Kali - Vòng pyrolidin: UV, IR đo acid/MT khan, Điều trị tăng huyết áp, tăng huyết áp có phì đại
17
- Tính base (dị vòng imidazol): Tan/dd acid, phản dm anhydrid acetic, thất trái, suy thận do tiểu đường typ II
ứng với TT chung alcaloid đl bằng HClO4
- Fư của ion kali khi ở dạng muối
- Tính acid (dị vòng tetrazol có tính acid): tan trong
dung dịch kiềm, tạo muối với Kali
(cho muối phản ứng với acid mạnh sẽ chuyển về
dạng này)
- Tính acid - Telmisartan t/d tốt hơn losartan do lực lk benzimidazol mạnh hơn
Valsartan và - Đều dùng dạng nguyên bản k tạo muối - Tính base: termisartan có 2 dị vòng benzimidazol
Telmisartan - valsartan k có tính base vì đã tạo thành liên kết amid
18
- Tính khử - Nicardipin có Ar-NO2
- Nicardipin có màu vàng, felodipin màu trắng - R5 có tính base (N bậc 3) kiểm n0; tạo muối với HCl (thuốc tiêm)
Nicardipin và - R3, R5 bất đối xứng (felodipin: bất đx+thân dầu): cả
felodipin 2 đều t/d tốt hơn nifedipin - Felodipin có 2 Cl hữu cơ nên có tính chất của ion Cl- sau khi vô cơ
hóa và hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
- UV (ĐT, ĐL); IR đặc trưng Đo acid/mt khan Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, cơn nhịp
Verapamil Tính base: N bậc 3 Đo kiềm, mt EtOH, nhanh kịch phát trên thất
(d/c PAA) + fư với TT alkaloid chuẩn độ 2 điểm.
+ Điều chế ngliệu dưới dạng muối HCl (ĐT, ĐL). HCl kết hợp
19
Hydralazin.HCl - Bột kết tinh trắng, biến màu /ánh sáng, kk ĐL bằng KIO3, CT - Muối HCl dễ tan trong H2O
NH NH2 - Nhân thơm: UV, IR ĐT đo thế (tính chất Pha chế dung dịch tiêm
N
- Tạo muối HCl dễ tan trong H2O nhóm hydrazin) - Tác dụng – chỉ định: Giãn động mạch > tĩnh
N
. HCl - Nhóm hydrazin: mạch, dùng điều trị THA. Không gây giãn
+ Tính khử gp N2 ĐL HCl kết hợp. mạch ngoại vi
vòng phtalazin; + Tạo hydrazon màu vàng với nitrobenzaldehyd
nhóm hydrazin chỉ 1 - tt alkaloid (+)
N/NH2 có tính base
Thuốc điều trị loạn nhịp tim
*Nguồn gốc: Canhkina; bột kt màu trắng, vị đắng Đo acid/mt khan (N1 - Điều trị loạn nhịp tim: rung nhĩ, cuồng động
*Tan trong EtOH, nước sôi; khó tan trong nước. trên hệ 2 vòng có nhĩ, nhịp nhĩ nhanh, rối loạn nhịp khi xuất hiện
*Góc quay cực riêng. tính base) ổ tạo nhịp tự phát
- Pha quinidin/H2SO4 loãng huỳnh quang xanh Pp trung hòa - Tuy nhiên lại ít dùng do kéo dài QT, gây
lơ/UV. Pp Complexon xoắn đỉnh
- phản ứng của ion SO4 2-
- Amin bậc 3: TT alcaloid. (N ở vị trí số 1 trên 2
Quinidin sulfat
vòng có tính base)
(chẹn kênh Na+)
- Dây nối đôi (vinyl): mất màu nước brom
- Toàn phân tử: Pư Thaleoquinin: dd quinidin, thêm
nước brom, thêm amoniac Xuất hiện màu hồng
chuyển nhanh sang xanh lục (do nhân giàu điện tử,
VT số 6 lại có nhóm OCH 3 nên dễ bị oxh bởi Br2 tạo
orthoquinon màu đỏ, bị NH3 chuyển thành quinon diimin
bền hơn tồn tại dạng dd có màu xanh)
- Bột kt trắng, bị biến màu chậm ngoài kk, á/s; UV, - đo acid/MT khan Điều trị loạn nhịp nhĩ, thất
Procanamid.HCl
IR - định lượng
(khác procain: đây là
- Amin thơm (tính khử) bậc nhất: tạo phẩm màu azo EtOH,NaOH 0,1M,
ctruc amid còn
- N bậc 3 (tính base) chỉ thị đo thế)
procain là este)
- Ion Cl-: định tính bằng acid kết hợp
- đều có nhóm amid
Procanamid: có Ar-NH2
Flecainid acetat và - có N tính base (N bậc 2 – bậc 3) quyết định hóa
procanamid.hcl tính trong kiểm nghiệm Flecainid acetat: 2 nhóm ete ( chứa F) liên quan đến khả năng tương
- vòng thơm hấp thụ UV ĐT, ĐL tác với kênh Na+
Amiodaron.HCl - Bột kt trắng, biến màu chậm ngoài á/s. Tan ít/nước, Đo acid/mt khan Điều trị loạn nhịp nhĩ, thất
20
EtOH; tan/methanol; UV, IR Đo bạc.
- Amin b3: TT alkaloid, tính base (amin b3 mạch hở) Phương pháp trung
(chẹn kênh K ) +
- Vô cơ hóa I: T/d H2SO4, nhiệt độ Hơi I2 có màu hòa
tím.
- Acid kết hợp: Định tính ion Cl- bằng Ag+
Thuốc điều trị tăng lipid máu
- Nhóm chức ester: td với NH2OH tạo ra -CONHOH Pp trung hòa (nhóm - Điều trị tăng TG máu
Fenofibrat sau đó tạo muối hydroxamat Fe3+ (tím đỏ) hoặc Cu2+ ester). - Điều trị tăng TG máu với nồng độ HDL-c
(tiền thuốc, tp ra (xanh) Pp đo màu. thấp
acid fenofibric - Clo hữu cơ: vô cơ hóa bằng Na2CO3 ĐT bằng - Phối hợp với các statin điều trị tăng lipid máu
có hoạt tính AgNO3 ở bệnh nhân tiểu đường, hội chứng chuyển hoá
- CO: phenylhydrazin hydrazon
- Là acid – dạng có hoạt tính - Iso butyric là phần mang hoạt tính, dạng ester là dạng tiền thuốc
- Ester ĐT bằng fư với NH2OH tuy nhiên acid khó - Phenoxy có thể gắn ctruc vòng/thế: thể -Cl ở p hoặc cyclopropyl gắn
Gemfibrozil ĐT bằng fư này Cl kéo dài thời gian bán thải
- Có thêm 3 nhóm -CH2 acid 2,2-dimethyl
pentanoic không có đuôi fibrat.
Statin (ức chế HMG – CoA) vòng lacton thủy phân acid
- Có cấu trúc pharmacophore (lacton/vòng thẳng)
- Cầu nối giữa pharmacophore và hệ vòng thì 2C là tối ưu
Cầu nối ethyl tối ứu cho hệ 2 vòng và 1 số dị vòng
Cầu nối ethylnyl tối ưu cho hệ vòng khác (indol, pyrimidin)
Lovastatin - Bột kết tinh màu trắng, khó tan/H2O, tan/dm hữu - HPLC Điều trị rối loạn lipid máu (tăng cả TG và
tiền thuốc có vòng cơ. cholesterol)
lacton, tp thu được - IR, UV
acid - thử tinh khiết các hợp chất liên quan, phương pháp
dụng cụ
Simvastatin và - Công dụng tương tự lovastatin Simvastatin gắn thêm 1 -CH3 t ½ dài hơn
Atorvastatin Artorvastatin: phần acid mạch thẳng, dị vòng thơm 5 cạnh có 1 N –
base yếu
Chất ức chế PCSK9 (PCSK9 là 1 pro-protein có ở tb gan, khi hoạt động sẽ khóa LDL ở gan k thu nạp đc LDL-cholesterol ở máu tăng
cholesterol máu tăng lipid máu)
21
Những thuốc có tính chất trên bản chất là các kháng thể đơn dòng ức chế PCSK9 thì LDL được giải phóng nhiều hơn giảm lipid máu
Thuốc điều trị đau thắt ngực (điều trị triệu chứng, k giải quyết đc chỗ hẹp và trả lại d lòng mạch bình thường)
*Chất lỏng sánh như dầu, màu vàng nhạt, vị ngọt. Dễ Đo màu đỏ ở fư với Phòng và điều trị bệnh đau thắt ngực, ngoài ra
Nitroglycerin cháy nổ khi va chạm, nhiệt độ. Dễ phân hủy khi tiếp HNO3. còn dùng điều trị suy tim, nhồi máu cơ tim
xúc tia tử ngoại, k bền với độ ẩm, thủy phân ete
Thủy phân /H+ HNO3 + Glycerin
- Glycerin: tạo phản ứng acrolein mùi khó chịu
(C3H5(OH)3 CH2=CH-CHO, xt: t0, NaHSO4)
- HNO3: Td với acid 2,4-phenoldosulfonic vàng
cam, thêm NH4OH đỏ
Isosorbid dinitrat - Bột kết tinh màu trắng, rất ít tan/ nước, tan/ EtOH, đo quang theo fư tạo Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực, điều trị
aceton, dễ nổ khi va chạm nhiệt độ cao màu với acid suy tim sung huyết (phối hợp thuốc khác)
- IR, UV, t nc
0
phenolsulfonic
- SKLM: hiện màu bằng KI và hồ tb
- Nitrat hữu cơ: phản ứng với acid H2SO4 50% và
diphenylamin, xuất hiện màu xanh
22
Acetazolamid - IR, UV Đo quang - Điều trị glaucom
- Acetamid: Đo kiềm/mt - Nhiễm kiềm chuyển hóa
+ Tính acid: muối Na tạo phức xanh với CuSO4 khan - Say khi leo núi
- Tăng đào thải acid uric và acid
+ Dễ bị tp amin thơm b1 azo đỏ khi fư
hữu cơ khác
beta-naphtol; với EtOH/H2SO4 tạo EA mùi dầu TDKMM
chuối. - Tăng acid huyết
- Dị vòng thiodiazol: tính base TT alkaloid (+) - Giảm kali huyết
- S hữu cơ: vô cơ hóa (=zn/hcl d H2S) + chì - Rối loạn TKTW
acetat PbS tủa đen nâu - Sỏi thận (tăng calci niệu)
- Sulfamoyl: kiềm NH3 xanh giấy quỳ, oxh
giải phóng SO42- cho kết tủa vs Ba2+
Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid: gắn vào kênh Na+/Cl- trên màng tb na ko được tái hấp thu ở đầu ÔLX Chỉ định:
- SO2: cần nhưng có thể thay bằng các nhóm âm điện khác - Tăng huyết áp
- NH(2): gắn các nhóm điện thế nhỏ duy trì hóa tính - Phù (suy tim, gan, thận)
gắn các nhóm điện thế lớn giảm hóa tính - Phòng tạo sỏi calci thận
- lk đôi 3-4: hydrogen hóa hoạt tính tăng 10 lần TDKMM:
- sulfonamid (7): tính acid, quan trọng, cần cho hoạt tính, k đc thế các - Tăng acid uric huyết
ngtử H ở đây, thay hoặc mất đi đều làm giảm hoạt tính - Giảm kali huyết
- Thế vị trí 4,5,8 giảm hoạt tính - Tăng đường máu huyết
- nhóm thế hút e ở VT 6 là cần và tăng t/d, halogen đặc biệt Cl cho t/d tốt - Tăng lipid máu
23
Hydroclorothiazid - IR, UV, SKLM - Đo kiềm/mt
- Tính acid yếu (N số 2): tạo muối Na: khan
+ T/d với dd CuSO4 Phức xanh. - Đo quang
+ T/d với ion kim loại khác Màu.
- Tính base ở vị trí 4 (NH): TT alkaloid
- Thủy phân bằng acid Ar-NH2 pứ azo tạo
màu đỏ với β-naphtol
- Sulfamoyl
+ Bằng kiềm NH3 xanh quỳ tím.
+ Oxy hóa (H2O2 hoặc HNO3) SO42- pứ
Ba2+: tủa trắng
Chlorthalidon - IR,UV - Đo kiềm trong Chỉ định: Tăng HA, điều trị suy
- Tính acid yếu(H ở N): tạo muối Na sau đó tạo môi trường khan tim, xơ gan, rối loạn chức năng
màu với ion kim loại thận
- Cl hữu cơ: vô cơ hóa + AgNO3 tủa
- Sulfamoyl:
+ Bằng kiềm NH3 xanh quỳ tím.
Tính acid khá mạnh trong dòng acid + Oxy hóa (H2O2 hoặc HNO3) SO42- pứ
yếu do liên kết với nhóm C=O Ba2+: tủa trắng
Thuốc lợi tiểu quai: tác dụng lên nhánh lên quai henle, ức chế kênh Na+/K+/2Cl- Na+,K+ ko được hấp thu thải trừ gần hết qua nước
tiểu
Furosemid - IR,UV Đo quang Chỉ định:
Hạ HA đột ngột - Tính acid (-COOH): tan trong dd kiềm loãng Đo kiềm/mt - Phù do suy tim, xơ gan, suy thận
nên hạn chế sử dụng trong hạ HA - Sulfamoyl: khan - Phù phổi cấp
+ Bằng kiềm NH3 xanh quỳ tím. - Suy thận cấp và mãn
+ Oxy hóa (H2O2 hoặc HNO3) SO4 pứ 2-
- Cao huyết áp
Ba2+: tủa trắng - Tăng calci huyết
- Cl hữu cơ: vô cơ hóa + AgNO3 tủa trắng TDKMM:
- Thủy phân tạo Ar-NH2 tạo phẩm màu azo - Giảm kali huyết, mất magnesi
đỏ - Kiềm huyết
(phân cắt lk NH-CH2-dị vòng) - Tăng ure huyết
Torsemid - IR, UV Đo acid/mt khan - Độc với thính giác
- Tính acid (N cạnh C=O, SO2): tạo muối Na Đo kiềm/mt
sau đó phản ứng ion KL ra phức màu khan
24
- Thủy phân ra R-NH2 tạo phẩm màu đỏ
- Tính base: TT alkaloid
- Sulfamoyl:
+ Bằng kiềm NH3 xanh quỳ tím.
+ Oxy hóa (H2O2 hoặc HNO3) SO42- pứ
Ba2+: tủa trắng
25
Amilorid HCl (khóa kênh Na+ cuối olx, *Bột màu vàng hơi xanh. Đo acid/mt khan Chỉ định: phối hợp với thiazid
đầu ống góp giảm THT Na+) * Dạng HCl ít tan trong nước, ethanol với dạng base hoặc các thuốc lợi tiểu khác để
- Ar-NH2: Tạo phẩm màu azo. Pp trung hòa điều trị phù, THA
- Nhóm guanidin: tp/kiềm NH3 làm xanh giấy
quỳ đỏ
- Tính base (N trong vòng có tính base)
+ TT alkaloid (+).
+ thủy phân carbamat
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu: Mannitol, glycerol, urea, isosorbid - Phòng và điều trị:
- trơ về dược lý, lọc hoàn toàn qua cầu thận + suy thận cấp
- kthc lớn, ít đc tht ở ống thận, nằm lại trong lòng ống tăng P thẩm thấu hút nước vào trong lòng ống + phù não/tăng áp lực nội sọ
thải ra dạng nước tiểu + tăng nhãn áp
Thuốc lợi tiểu nhóm xanthin: cafein, theophyllin, theobromin
- tăng lượng máu đến thận, tăng thải trừ Na+ và Cl-
- ít tác dụng lên các kênh ion
- dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu ức chế carbonic anhydrase
26
Clorpheniramin maleat - IR, UV, đo độ chảy, năng suất quay cực (=0) (hỗn Đo acid/mt khan Công dụng:
hợp raxemic) - Dị ứng đường hô hấp trên, viêm mắt do dị
- Tính base: ứng, dị ứng da…phối hợp trong điều trị sốc
+ Tan trong acid phản vệ
+ TT alkaloid (+) - Phối hợp với thuốc ho, thuốc giảm đau, hạ
+ tạo muối điều chế nhiệt, thuốc chống hen để tăng tác dụng của
- Cl hữu cơ: vô cơ hóa AgNO3 những thuốc này.
- Phản ứng tạo màu với chất oxh mạnh như H2SO4 – Dùng dạng viên 2-4mg, 3-4 lần/ngày,
d/c pheniramin:
đặc (do có nhiều vòng thơm) t1/2 = 12-15h
- k gắn p-Cl: giảm 10 lần
- Acid kết hợp: kiềm hóa, tách loại clopheniramin
- đồng phân S: có hoạt tính
= ether maleat/nước + Br2 to để nguội +
resorcninol/H2SO4 đặc, to xanh lam
+ nếu fư với resorcninol ngay từ đầu thì k đổi màu
Diphenhydramin.HCl - IR,UV, đo độ chảy Đo acid/mt khan Công dụng:
- Nito bậc 3: TT alcaloid (+), tính base, tạo muối PP trung hòa Kháng histamin H1, chống co thắt, an thần
- Nhân thơm: T/d với H2SO4 đ Vàng đậm; thêm - Dị ứng đường hô hấp trên, viêm mắt do dị
HNO3 Đỏ sẫm, lắc với CHCl3 Lớp CHCl3 ứng, dị ứng da … phối hợp điều trị sốc
màu tím đậm. phản vệ (epinephrin)
- Ion Cl- - Phòng và chống say sóng, tàu, xe, nôn
K có đp quang học do Ar1 (phối hợp 8-clorotheophylin –
giống Ar2 dimenhydrinat)
Thế hệ 2:
- ít tác dụng thụ thể cholinergic, adrenergic, …
- có ít/k tác dụng lên tk TW (do ít thân dầu hơn)
- có khả năng liên kết mạnh với thụ thể H1 thời gian tác dụng dài
- dự phòng dị ứng
Promethazin.HCl *Rất nhạy cảm với á/s, t0 Màu xanh lơ - Đo acid/mt Công dụng:
N
- IR, UV, đo độ chảy, năng suất quay cực (=0) khan - Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, dị
- N bậc 3: Thuốc thử alcaloid (+), tạo muối. - Đo HCl kết ứng ở da
N
.HCl
- Nhân phenothiazin: dễ bị oxy hóa vị trí 3,6,9 tạo hợp - Phối hợp với adrenalin để điều trị phản
S thành sp có màu từ hồng đỏ ứng quá mẫn
+ HNO3 cho tủa tan nhanh, dd màu đỏ cam - Phòng và chống nôn do say tàu xe
vàng, đun sôi xuất hiện tủa cam và dd màu đỏ. - Phối hợp thuốc giảm đau để giảm đau sau
Có nhánh ở
27
cầu nối nhưng vẫn còn tác - HCl kết hợp: Loại promethazin base bằng kiềm, phẫu thuật, thuốc ho để điều trị ho do dị
dụng acid hóa, t/d với AgNO3 Kết tủa trắng. ứng
Cetirizin - IR,UV Đo acid/mt khan Công dụng:
- Nito bậc 3: TT alcaloid (+) - Kháng histamin thế hệ 2 dị ứng
- Phản ứng màu:
+ HNO3 Màu đỏ.
+ FeCl3 Đỏ hồng.
- Clo hữu cơ: Chiết dạng base, vô cơ hóa ĐT Cl-
Loratadin - IR, UV Đo acid/mt khan Công dụng:
- Tính base yếu: TT alkaloid - Kháng histamin thế hệ 2 dị ứng
- Thủy phân trong acid/base tạo desloratadin –
nglieu làm thuốc giảm liều khi đtri dị ứng
- Cl hữu cơ: chiết dạng base, vô cơ hóa ion Cl-
28
a, Ức chế thụ thể H2: His làm chất dẫn đường kháng H2 giảm tiết HCl ở tế bào viền
Tên: ……..tidin
Cimetidin (HCl) UV, IR, SKLM, quét UV - Đo acid/mt khan Chỉ định:
Tính base: (HClO4/CH3COOH - Điều trị loét dạ dày, tá tràng
- Tan trong acid dạng dược dụng HCl khan – cimetidin ply - Điều trị chứng ợ nóng, ăn khó tiêu
- T/d TT alcaloid (+) tốt hơn mt nước) do tăng acid dạ dày
- T/d với acid citric/anhydrid acetic Đỏ tím. - Đo quang, HPLC - Điều trị h/c Zollinger - Ellison
(fư toàn phân tử) - Điều trị hồi lưu thực quản dạ dày
- S hữu cơ: vô cơ hóa + chì acetate tủa đen Nhược điểm:
- Nhân thơm (vòng 5): UV ĐT, ĐL - Tác dụng yếu, ngắn nên sử dụng
nhiều lần. (yếu hơn ratidin 10 lần và
famotidin 30 lần)
- ức chế CYP450
- kháng androgen dùng nhiều
ngày sẽ gây bệnh vú to ở nam
b, Ức chế bơm proton: bất hoạt ez H+/K+ ATPase
- ức chế bất thuận nghịch ez nên thời gian tác dụng kéo dài,
mạnh nhất là lúc đói, sử dụng 1 lần/ngày
- tên: ……….prazol, …prazol thủy phân trong H+ tạo
sulfenamid gắn với cơ chất của ATPase bất hoạt bơm
Omeprazol *Không bền trong H+ đ/c bao tan trong ruột Đo kiềm/mt khan (dm Công dụng:
- bền trong OH- ethanol, đo thế) - Chống tiết acid, diệt H.pylori
- Tính acid (nhân imidazol, S=O): Tan/dd kiềm Đo màu phức ion kl trị loét dạ dày tá tráng, phòng loét
29
tạo muối tủa với Ag+ /phức màu với Đo acid/mt khan do NSAIDs
Fe3+,Cu2+ - Dùng trong các TH cần giảm tiết
- Tính base: acid
+ Tan trong acid vô cơ.
+ Thuốc thử alkaloid
- IR, UV, SKLM
Bismuth subsalicylat *Tinh thể nhỏ, hình lăng trụ, không tan trong Vô cơ hóa ĐL: Tác dụng:
nước, tan trong acid vô cơ Complexon; ct vàng - giảm nhu động ruột, có tác dụng
- Ester: Thủy phân/NaOH A.salicylic và xylenol antacid yếu, có tác dụng kháng
Bi(OH)3 Lọc, ĐT 2 thành phần. khuẩn
+ Trung hòa dịch lọc, t/d với Fe3+ (muối - kích thích tạo chất nhày và
thuốc bao vết loét a.salicylic) Tím. NaHCO3, tạo phức hợp lycoprotein
+ Hòa tan tủa Bimuth/HCl loãng, thêm NH4OH bao lấy chỗ loét bảo vệ niệm
Tủa trắng không tan/OH- mạc dạ dày – tá tràng
TDKMM:
- đen lưỡi, phân đen hồi phục sau
khi ngừng thuốc
Thuốc nhuận tràng – tẩy
Bisacodyl - Tính base: Thuốc thử alkaloid Đo acid/mt khan (base Công dụng:
- Tphân/OH -
tạo 2-pyridylcarboxaldehyd, yếu) - Kích thích trực tiếp sợi thần kinh
a.acetic, phenol: cảm giác trên niêm mạc ruột nên
+ 2-pyridylcarboxaldehyd: Pư tráng bạc làm tăng nhu động ruột
+ Acid acetic t/d với EtOH/H2SO4 Ethyl - Điều trị táo bón hoặc làm sạch
acetat. ruột trước khi phẫu thuật
+ Phenol t/d với FeCl3 tím - Gây kích ứng dạ dày BC dạng
viên bao tan ở ruột, viên đặt trực
tràng, dd để tháo thụt
Dioctyl sodium sulfosuccnate (docosut natri): làm trơn, nhũ hóa giảm SCBM, nước dễ thấm khối phân, làm ướt và mềm phần đại tiện dễ
31
1. Hormon sinh dục nữ: Estrogen Tính chất hóa học chung: - Đo màu, quang Tác dụng:
- OH phenol: + FeCl3 xanh tím phổ UV - Nồng độ sinh lý: định hướng giới tính nữ
- CO - ctruc steroid: [O] bởi H2SO4 đ hoặc tt - Nếu có ethinyl - Liều cao: ức chế làm trứng không phát
khử hóa đặc trưng màu, huỳnh quang màu đặc tủa với AgNO3 triển chống thụ thai
t/d tăng 8 trưng rồi ĐL HNO3 tạo - Tăng lắng đọng calci ở xương, tổng hợp
lần do CO - Nếu có acid mạch thẳng: thủy phân + thành protein ở mô đích như tử cung, vú….
kém bền hơn OH và nhạy cảm với FeCl3 màu hồng - Đối kháng testosteron
ez gan hơn - Nếu có nhóm ethinyl + AgNO3 tủa Chỉ định:
- C17 gắn ethynyl bền với ez trắng + HNO3 - Thay thế hormon trong suy buồng trứng,
gan do cản trở KG Lý tính: cắt buồng trứng, rối loạn tiền và sau mãn
- C16 gắn OH hoạt tính giảm 20 - khó tan trong nước trừ estropiat là este kinh
lần với H2SO4 nên tan tốt ngoài ra còn thừa - Tránh thai (liều cao)
- OH phenol khi este hóa t/d dài H nên fư tốt với base hco muối dễ tan - Bệnh nam hóa ở phụ nữ
hơn do cần thời gian để t/p thành - Ung thư tuyến tiền liệt
phenol có hoạt tính
Estropipat - IR, UV, đo năng suất quay cực - Đo quang phổ Công dụng:
- Thủy phân tạo estron: UV, HPLC - Thiểu năng buồng trứng
+ FeCl3 phức tím - Rối loạn sau mãn kinh, loãng xương sau
+ SO42- tạo tủa trắng với Ba2+ mãn kinh
- C=O tạo phenylhydrazon màu vàng - Viêm nhiễm đường sinh dục nữ
- Piperazin: amin bậc 2, tính base TT
alkaloid (+)
Estradiol - IR, UV, góc quay cực riêng - Đo quang phổ Công dụng:
- Các phản ứng chung của nhóm UV - Giống estropipat
- Ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú sau mãn
kinh
TDKMM: tăng tỷ lệ bị bệnh tim mạch
Estradiol benzoat - IR, UV, góc quay cực riêng - Đo quang phổ - Giống estradiol
- Thuốc thử sulfomolybdic xanh ánh - tác dụng kéo dài hơn so với estradiol, dạng
vàng, huỳnh quang xanh tiêm bắp
- H2SO4 loãng hồng, huỳnh quang vàng
- Thủy phân benzoat + FeCl3 kết tủa
hồng thịt
Ethinyl estradiol - IR, UV, SKLM - Đo quang phổ Dùng tương tự estradiol benzoat nhưng dạng
32
- H2SO4 đặc đỏ cam, huỳnh quang UV đường uống do có 17 alpha ehylnyl cản trở
xanh, dd tím + tủa tím - ĐL bằng cách + KG
- AgNO3 tủa trắng AgNO3 rồi ĐL Ngoài ra còn dùng phối hợp làm thuốc tránh
HNO3 tạo thành thai theo đường uống
Tác dụng kéo dài
Estrogen bán tổng hợp
2. Hormon sinh dục nữ - IR, UV, góc quay cực riêng, SKLM - Đo quang phổ Tác dụng:
progrestin (thể vàng tiết ra) - Phản ứng Zimmermann: cetosteroid + UV - Nồng độ sinh lý: hormon có tác dụng trong
1,3-dinitrobenzen dẫn chất có màu đỏ - Nếu có nhóm sinh sản, dưỡng thai
- C=O: tạo hydrazon ethinyl: ĐL + làm dày niêm mạc, tăng sinh và nở to tử
+ phenylhydrazin màu vàng HNO3 sinh ra cung, tăng tiết niêm dịch, tăng tái hấp thu
+ 2,4-dinitrophenylhydrazin màu đỏ Na+
- [O]/H2SO4 hoặc hỗn hợp TT [O] + giảm co bóp tử cung, giảm đáp ứng với
màu, huỳnh quang đặc trưng oxytocin
- Nếu có acid mạch thẳng + FeCl3 màu - Liều cao:
đỏ hồng + ức chế phóng noãn chống thụ thai
- Nếu có nhóm ethinyl + AgNO3 tủa + đối kháng testosteron
trắng Chỉ định:
- Điều trị thể năng vật thể vàng, rối loạn kinh
nguyệt, vô sinh
- Phòng khi sẩy thai nhiều lần, dọa sẩy thai
- Chống thụ thai
3. Hormon sd nam androgen Tính chất chung: giống progestin Giống progestin Tác dụng:
- Định hướng giới tính nam
OH: - Đối lập estrogen
- Tăng dưỡng; tăng đồng hóa protid, giữ
nito, muối calci, phospho tăng cơ bắp và
xương
Công dụng:
- Thiểu năng sinh dục, cơ quan sinh dục
chuyển thành CO thì giảm t/d, este chậm phát triển
hóa t/d kéo dài - Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng sau mãn
- c17: gắn alkyl (k gắn ethylnyl) kinh
bền với ez gan - U xơ tử cung, ung thư vú, ung thư tử cung
33
- khử hóa nối đôi 4-5 t/d tăng 4 - Nhược cơ, loãng xương, gày yếu, tiền mãn
lần dục nam
- bỏ c19 t/d tăng dưỡng TDKMM:
- c11: có OH tăng t/d - Trên nam: gây chứng vú to do có thể
- c9: có F, Cl tăng t/d lên 4 lần chuyển thành estrogen nhờ aromatase (nhất
là ở người bị bệnh gan)
- Trên nữ: nam hóa cho phụ nữ
- Trên cả hai giữ muối, nước, gây phù
chú ý với người bị bệnh thận
- Các androgen alkyl hóa ở 17α gây vàng da,
ứ mật có hồi phục ưa dùng dạng este hơn
34
Testosteron propionat - IR,UV, góc quay cực riêng, đo độ chảy - Đo quang phổ - Điều trị thay thế: nam giới thiểu năng sinh
- Propionat: UV dục, rối loạn các chức năng sinh dục,
+ NH2OH/NaOH natri liệtdương
propionohydroxamat acid hóa + FeCl3 - Dùng cho nữ: có rối loạn thần kinh, tuần
màu đỏ gạch hoàn, trị ung thư vú, tử cung, buồng trứng
- Testosteron với liều cao
+ hydroxylamin.HCl/MeOH - Lưu ý: không có alkyl ở vị trí 17 chỉ
(CH3COONa) oxim tủa tiêm; ester tác dụng kéo dài
+ TT Zimmerman
- Khung steroid:
+ H3PO4đ/EtOH tủa + HOOC-CHO
đỏ tím, huỳnh quang đỏ
Metyltestosteron Tính chất tương tự testosteron - Đo quang phổ - Chỉ định thay thế testosteron propionat và
UV có thể uống được
- Phối hợp estrogen điều trị rối loạn kinh
nguyệt, loãng xương, suy dinh dưỡng,…
3. Hormon vỏ thượng thận Tác dụng chống viêm, dị ứng, ức chế miễn
glucocorticoid dịch (Hoạt tính cortisol)
- Chống viêm: ức chế phospholipase A2,
giảm tổng hợp leucotrien và prostaglandin
35
- Chống dị ứng: Ức chế phospholipase C,
giảm giải phóng histamin và các chất trung
gian gây dị ứng
- Ức chế miễn dịch: làm teo các cơ quan
lympho giảm tế bào lympho, ức chế chức
năng thực bào, ức chế sản xuất kháng thể
Chỉ định chung:
- Chống viêm
- Chống dị ứng
- Ức chế miễn dịch: dùng trong phẫu thuật
- Phản ứng Zimmerman ghép các bộ phận cơ thể
- Tạo hydrazon: Tác dụng không mong muốn:
+ Với phenylhydrazin tạo hydrazon màu vàng - H/c Cushing (mặt béo, người béo, chân
+ Với 2,4-dinitrophenylhydrazin tạo hydrazon màu đỏ R1R2C=O + NH2NH-Ph R1R2C=N-NH- teo),
Ph - Phù ở các dạng, mất kiềm
- P/Ư oxi hóa bằng H2SO4 hoặc hỗn hợp TT đặc trưng - Viêm loét, chảy máu, thủng dạ dày do
cho màu huỳnh quang đặc trưng. thuốc có tác dụng tăng tiết pepsin, strepsin
- Nếu có phần ester hóa với acid mạch thẳng (aliphatic acid): thủy phân rồi p/ư với FeCl3 - Dễ bị nhiễm khuẩn
- Nếu có OH(21) fư oxh với H2SO4 và loại nước tạo -CHO ( có tính khử) nên phản ứng với - Glaucom
phenyl hydrazin cho chất có màu vàng (phản ứng porter-siber) - Đục thủy tinh thể
+ AgNO3/NH4OH Ag - Song thị
+ Hg 2+ (Hg2HgI4) Hg (hạt sóng sánh lỏng ánh kim loại) - Đái đường
+ tt Fehling Cu2O (đỏ gạch) - Loãng xương
- ĐL: tạo màu với triphenyltetrazolium clorid/xanh tetrazolium - Yếu cơ
Vis > 400 nm phương pháp đo màu - Tăng lipid máu
36
Hydrocortison acetate - tc chung Đo UV - Điều trị thiểu năng tuyến thượng thận, suy
- Phản ứng màu với H2SO4 đặc/ethanol HPLC thượng thận hoặc sau cắt thận (phối hợp với
đỏ nâu đậm dần + huỳnh quang xanh (soi fludrocortison acetat)
UV 365nm huỳnh quang rõ hơn) + H2O - Dị ứng nặng: hen nặng và ác tính, sốc
màu nhạt dần và mất huỳnh quang - Chuẩn bị phẫu thuật cho người thiểu năng
- Thử gốc acetyl: Thủy phân bằng H3PO4 thượng thận
rồi , xác định acid acetic = FeCl3 hoặc phản - Chống viêm các loại
ứng với hydroxylamin sau đó tạo phức với
FeCl3
Prednisolon - tc chung Đo UV Chỉ định chung của glucocorticoid
- IR, SKLM, HPLC, góc quay cực riêng HPLC Có thể dùng đường uống, tiêm, dùng ngoài
- Phản ứng màu với H2SO4đ: sau 5p cho Hay dùng các dạng ester khác nhau
màu đỏ đậm, huỳnh quang đỏ nâu, soi
UV365; pha loãng = nước, nhạt dần, huỳnh
quang vàng soi UV 365, tủa bông xám
- Pư Zimmerman
Là dạng hoạt tính của prednison
nhưng khác là có tác dụng tại chỗ
- IR, UV, góc quay cực, SKLM Đo UV Tác dụng, chỉ định:
- Tạo dẫn chất phenylhydrazon có màu và HPLC - Có tác dụng tại chỗ (khác prednison)
đo độ hấp thụ ở 419 nm, yêu cầu A ≥ 0,35 - Chỉ định chung của glucocorticoid
- Pư với H2SO4 tạo màu nâu đỏ nhạt, thêm Công dụng: Chống viêm, sốc, phù não, u
H2O sẽ mất màu não, hen, viêm mũi dị ứng.
- Có F nung với MgO để vô cơ hóa + tt Dạng BC: thuốc uống, tiêm, phun mù, kem,
(alizarin S + zirconyl nitrat) màu vàng mỡ
đo màu
Biguanid - phổ IR, HPLC, UV đo acid/mt khan Tác dụng, chỉ định:
- SKLM, phát hiện bằng phun hỗn hợp natri đo HCl kết hợp = dd - Không kích thích tb beta tiết insulin
nitroprusid và kali fericyanid NaOH mà có làm tăng độ nhạy cảm của
Hóa tính của nhóm biguanid: HPLC, UV insulin ở receptor
+ fư với dd kiềm NH3 - Tăng dùng gluco ngvi, tăng dự trữ
Đại diện: Metformin + fư với beta - naphtol trong MT kiềm và glycogen ở gan, giảm sx gluco ở gan,
natri hypobromid tạo màu hồng giảm h/thu gluco giảm đường niệu.
+ Tính base: TT alkaloid, - Chỉ định dùng để đ/trị ĐTĐ typ 2. Có
- Hóa tính của nhóm HCl kết hợp: ion Cl- thể kết hợp các sulfonylure hoặc Ins
nếu dùng một mình không đạt kết quả
- Không gây hạ đường huyết quá mức
- Không gây tăng cân
Chú ý: Metformin có ức chế cạnh
tranh với phức yếu tố nội vitamin B12
trên thụ thể của nó có thể gây thiếu
máu nếu dùng lâu ngày
39