Professional Documents
Culture Documents
- Là thuốc dùng khắc phục chứng mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, căng thẳng tạm thời hoặc mạn tính do rối
loạn thần kinh trung ương.
- Phân loại thuốc an thần, gây ngủ:
+ Dẫn chất acid barbituric (barbiturat).
+ Dẫn chất benzodiazepin (BZD).
+ Thuốc có cấu trúc khác.
1/6
4. Tính chất hóa học chung: Tính chất của dẫn chất acid barbituric
- Đun nóng trong kiềm đặc NH3
Giải độc khi uống quá liều = cách truyền NaHCO3 để giải phóng NH3 giảm độc tính trong máu
- Dạng acid: Tan trong dung dịch NaOH tạo muối dinatri.
- Muối dinatri cho kết tủa màu với ion kim loại:
+ Muối bạc màu trắng.
+ Muối Cobalt màu xanh tím (phản ứng đặc trưng).
5. Định lượng
5.1. Dạng acid (3pp)
a. Phương pháp (A): (Coi acid bartiburic là acid yếu) Phương pháp trực tiếp: Đo kiềm trong môi
trường khan.
- Dung môi: DMF.
- Chất chuẩn độ: NaOC2H5 hoặc NaOCH3.
- Chỉ thị đo thế.
b. Phương pháp (B):
Coi dạng acid yếu nhưng chuyển sang dạng acid mạnh hơn
Nếu sau khi chuyển là dạng acid yếu đo kiềm trong môi trường khan, còn mạnh pp trung hoà
- Thêm AgNO3 dư trong dung môi pyridin.
2/6
- Chuẩn độ pyridinium nitrat tạo thành bằng NaOC2H5 0,1N.
1. Định tính
- Phản ứng chung: + Phổ IR, UV, SKLM so sánh với chuẩn
+ Phản ứng chung của barbiturat
- Tính chất của nhóm phenyl (-C6H5):
+ Nitro hóa bằng HNO3 Dẫn chất màu vàng.
+ Phản ứng với thuốc thử Marki Màu đỏ.
2. Định lượng: Phương pháp A hoặc B.
3. Tác dụng: An thần, gây ngủ, chống co giật.
3/6
R4 = -CH3; -C2H5 Kéo dài tác dụng.
R4= H Tác dụng ngắn hơn do đây là nhóm chức amid vòng và không đủ cồng kềnh để
Che chắn amidase tấn công
R4 quá cồng kềnh C>2 giảm tác dụng vì không gắn với receptor trên não
R2 = -OH, -COOH Giảm độ thân dầu Chuyển hóa nhanh.
R1 = -NO2 thơm màu hơi ngả vàng
Khung benzodazepin bền hơn > barbituric benzoldiazepin khó giải độc hơn, có tác dụng tốt hơn khi
lên hàng rào máu não
Thuốc thân dầu quá, Khó bị thủy phân Nguy cơ tích lũy trong mô mỡ. Khi tích lũy bão hòa
Giải phóng ngược vào tuần hoàn Độc với thần kinh, gan.
1. Định tính.
- Tính chất lý học: UV (SKLM, HPLC).
- Tính chất hóa học:
+ Tính base của N4 Định tính, định lượng.
+ Phản ứng tạo màu đặc trưng: Giàu điện tử Phản ứng với thuốc thử oxy hóa mạnh.
2. Định lượng.
- Phương pháp định lượng acid – base trong môi trường khan: dung môi CH3COOH, dung dịch chuẩn
HClO4, chỉ thị đo thế
- Quang phổ UV.
3. Tác dụng, công dụng, bảo quản: Tương tự barbiturat. (Cơ chế tác dụng: giống GABA).
4/6
Diazepam (Senduxen®)
R1 = -Cl Tăng tác dụng, khó chuyển hóa.
(Đây là –Cl hữu cơ, không phải –Cl vô cơ như
HCl)
Để định lượng thì phải nung 600oC với
Na2CO3 tro thì ion –Cl hữu cơ vô cơ và cho tác dụng AgNO3 kết tủa trắng
R4 = -CH3 Kéo dài tác dụng.
1. Định tính
- Phản ứng màu: dd diazepam/H2SO4 đặc Cho huỳnh quang xanh lục – vàng dưới UV 365nm.
- Phương pháp khác: giống phần chung.
2. Định lượng.
3. Công dụng: An thần, giãn cơ vận động, sản phẩm chuyển hóa còn hoạt tính Chỉ định: Lo âu,
căng thẳng, say rượu, co cơ vân.
Nitrazepam
R1 = -NO2 Tăng tác dụng.
R4 = -H
6/6