Professional Documents
Culture Documents
1 Ôn Thày Tý
1 Ôn Thày Tý
HÓA DƯỢC 2
- Cơ chế tác đ ng của benzodiazepin và barbiturat: Tăng cường tác đ ng của chất dẩn truyền thần kinh
GABA (gamma aminobutyric acid)
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Có khả năng ức chế hô hấp khi dùng liều cao
- SAR của barbiturat:
O
H
N R1
O
N R2
R3 O
+ Chỉ m t nhom thế R3 – CH3, các nhóm khác là H
+ R1 và R2 cần à các nh a ky để cho tác đ ng
2
HÓA DƯỢC 2
+ R3 là CH3 cho tác đ ng gây ngủ tốt
+ Thay O bằng S cho tác đ ng chống co giật tốt
+ acid barbituric: là sản phẩ ngưng tụ giữa urê và acid maloic (không có tác dụng an thần – gây ngủ)
O
N CH3
HO
O
N CH3 .H3PO4
HO
- Codein: methyl morphin (ete của morphin nhóm –OH phenol)
+ Không còn –OH phenol
+ Cho phản ứng của alkaloid
3
HÓA DƯỢC 2
+ UV max 284 nm
+ ĐL bằng PP acid-base môi trường khan
- Heroin (tiền dược morphin): diacetyl morphin (dieste của morphin 2 nhóm –OH phenol và –OH alcol
CH3COO
O
N CH3
CH3COO
bằng cách cho phản ứng với anhydrid acetic)
- Fentanyl:
H3C N
O N
HO HO
catechol phenethylamin catecholamin
R=H : Norepinephrin
R=CH3 : Epinephrin
R=CH(CH3)3 : Isoprenalin
- Adrenalin: không b chuyển hóa b i MAO, phân biệt với noradrenalin bằng phản ứng với beta-
naphtoquinon-4-natri sulfonat, sử dụng dạng tả triền, thử tinh khiết (kiểm tạp ceton)
- Salbutamol (tert-butyl), salmefemol, salmeterol: dẫn chất para – phenolic: có nhóm thế -HOCH2
(hydroxymethyl => bền hơn với COMT)
- Phenylephrin và metaraminol: dẫn chất meta – phenolic, phân biệt bằng phản ứng với beta-
naphtoquinon-4-natri sulfonat (metaraminol phản ứng do là amin bậc 1)
- Chỉ đ nh của salbutamol: giãn phế quản, dùng cho các trường hợp sản phụ b đe dọa sinh non
- Naphazo in: cường GC nhóm imidazol, chủ vận α, gây co ạch, có khả năng phát huỳnh quang (phân
biệt với xylometazolin)
- Dopa in: cường GC nhóm catecholamin không có –OH dây nhánh, tác đ ng tùy theo liều (liều thấp tác
dụng trên thận gây giãn mạch thận), đinh ượng trong ôi trường khan, kiểm tạp 4-O-methyldopamin
- Ephedrin: nguồn gốc từ cây a hoàng, cường GC trực tiếp và gián tiếp, gây co mạch, tr ng đ c chất ức
chế TKTW (morphin)
8
HÓA DƯỢC 2
CH CH NH CH3
OH CH3
ĐL bằng pp ôi trường khan, cơ chế: thay đổi cấu trúc của glycoprotein tiểu cầu
- Warfarin:
10
HÓA DƯỢC 2
cấu trúc coumarin, tác dụng đối kháng vitamin K, ĐL bằng đo UV, định tính: với K2Cr2O7 cho màu
xanh
- Heparin: chỉ dùng đường tiêm (vì không qua màng tế bào), cơ chế: tạo phức hợp vơi AT III, ĐL bằng
pp vi sinh vật, heparin Na (phải trên 150 IU/mg, Hoạt lực Heparin phân tử lượng thấp không được
dưới 70 IU/mg chế phẩm
- Dextran: trọng ượng phân tử 40.000 – 70.000
- Streptokinase: cơ chế là ly giải huyết khối
- Clopidogrel: ức chế trực tiếp ADP gắn trên receptor của tiểu cầu, được chỉ đ nh phòng ngừa tiếp sau
cơn nhồi áu cơ ti
- Mục đích dùng thuốc giảm lipid huyết: tăng HDL, giảm LDL; trọng ượng phân tử nhỏ dần: HDL=>
LDL=>IDL=> VLDL=> chylomicron (% protein th ngược lại), giá tr LDL tối ưu <100 g/dL ,
VLDL giàu triglycerid,
- Statin: uống lúc tối trước khi ngủ, cơ chế là ức chế HMG-CoA reductase, giảm cholesterol mạnh, hiệu
lực giảm theo thứ tự: rosuvastatin=> atorvastatin=> si vastatin=> ovastatin, đ nh ượng bằng HPLC
- Fluvastatin:
- Cholestyramin: tạo phức không tan với acid mật làm giả cho estero , ĐL bằng pp HPLC
11
HÓA DƯỢC 2
6. Hormon
- “ Hor on à những chất được tiết ra từ những tế bào đ c hiệu và tác dụng ên receptor đ c hiệu”
- Hormon của tuyến tiền yên:
+ hướng vỏ thượng thận: ACTH
+ hướng tuyến giáp: TSH
+ hướng tuyến sinh dục: FSH, LH
- Hormon của tuyến hậu yên:
+ oxytocin: sản xuất vùng dưới đồi được dự trữ hậu yên, bản chất là peptid, co thắt cơ trơn tử cung,
thúc sinh.
+ ADH: hormon chống bài niệu
+ Thyroxin được tổng hợp từ Tyroxin, cấu trúc là aminoacid, có 1 carbon bất đối
+ Liên quan cấu trúc – tác dụng: 2 vòng benzen trong thyronin tạo 1 góc 120o, thế 3’ ạnh hơn thế 3’, 5’
=> T3 mạnh hơn T4 5 ần
+ Đ nh tính iod bằng cách chuyển về I- iod vô cơ
+ Dạng L-(-) cho tác dụng hormon tuyến giáp, Dạng D- + cho tác đ ng tiêu lipid
+ Thuốc kháng giáp cấu trúc thioa id: Propy thiouraci PTU dùng được cho PNCT, Methimazol
13
HÓA DƯỢC 2
+ vỏ ngoài tiết mineralocorticoid, vỏ giữa tiết glucocorticoid, vỏ trong tiết 1 ít hormon sinh dục
+ corticosteroid = corticoid = mineralocorticoid + glucocorticoid
+ Nguyên liệu tổng hợp corticoid: acid deoxycholic có nguồn gốc từ acid mật, diosgenin có nguồn gốc từ
mía dò, stigmasterol từ dầu đậu nành
+ Vòng A: có nối đôi => hấp thu UV, có C=O C3 => phản ứng Umberger (với hydrazid => màu)
+ Glucocorticoid BTH:
15
HÓA DƯỢC 2
7.1. Vitamin
- Vitamin tan trong dầu: A,D,E,K thiên nhiên E: ít đ c nhất)
- Vita in tan trong nước: B, C
Tên hóa học của vitamin:
- Vitamin là những chất hữu cơ cần cho sự phát triển của cơ thể; Trừ vita in D và K, các vita in khác cơ thể
không tự tổng hợp được mà phải cung cấp từ thức ăn; Bệnh do thiếu vitamin m t cách tương đối, kết hợp với
nhiều chất khác gọi là hypovitaminose, có vai trò là coenzyme xúc tác cho phản ứng xảy ra (chủ yếu vitamin
nhóm B)
- Các bệnh do thiếu vitamin: Thiếu vitamin A: quáng gà, khô mắt; Thiếu vitamin C: scorbut; Thiếu vitamin B1:
tê phù beri beri; Thiếu vitamin B3: bệnh pellagra; Thiếu B9, B12: thiếu máu hồng cầu to; Thiếu vitamin D: còi
xương, nhuyễn xương; Thiếu vitamin K: dễ chảy máu; Thiếu máu Biehmer do thiếu B12; Thiếu máu tiêu huyết
iên quan đến vitamin E
- Vitamin A: nhân β-ionon, là m t diterpen
+ Dạng alcol: retinol => phân chia tế bào
+ Dạng aldehyd: retinal => tham gia cấu tạo rhodopsin, vai trò trong th giác
+ Dạng acid: retinoid acid => tr mụn trứng cá
+ Dạng retinoid thơ : tr vẩy nến
+ TCHH: phản ứng với SbCl3 => tạo sản phẩm màu có thể đo hấp thu UV dùng trong ĐT, ĐL do nh –
CH2OH và nối đôi liên hợp phản ứng)
+ SAR: 4 nối đôi iên hợp và liên hợp với nối đôi trong v ng; 2 nhánh methyl; đầu tận cùng phân cực
- Vitamin D:
+ cấu trúc: vòng B phải m ; 3 nối đôi iên hợp 5-6,7-8,10-19; -OH số 3 v trí beta
+ Các dạng của vitamin D: Calcifediol-25(OH) (dùng cho suy gan); Alfacalcidol- 1α(OH) (dùng cho suy
thận); Calcitriol 1,25(OH)2 (hoạt tính mạnh nhất)
19
HÓA DƯỢC 2
+ TCHH: phản ứng với SbCl3 (do –OH C3); phản ứng Liebermann (do –OH C3); phân biệt vitamin D
với các nhân sterol khác (phản ứng Pesez)
+ Tác dụng: Là tăng hấp thu calci và phosphat ru t, Tăng huy đ ng calci từ xương vào áu, Tăng hấp
thu calci và phosphat ống ượn gần
+ Chỉ đ nh: Ph ng ngừa c i xương, nhuyễn xương do chuyển hóa; Ph ng và điều tr oãng xương; Tr
nhược năng tuyến cận giáp
- Vitamin E: có 8 dạng, quan trọng nhất là alphatocopherol (hoạt tính mạnh nhất)
CH3 CH3
+ Cấu trúc có 3 phần: thiazol, cầu nối methylen, pyrimidin
+ Phản ứng với NaOH/kali ferricyanid => thiocrom => phát huỳnh quang => Đ nh tính và đ nh ượng
vitamin B1
+ có N bậc 4 ang điện tích dương, N bậc 3, N bậc 1 => tính base => dạng muối dược dụng với HCl
(hydroclorid)
+ Tác dụng: Tham gia chuyển hóa carbohydrat thông qua decarboxylase và transketolase; Tăng tổng hợp
acetylcholin cho dẫn truyền thần kinh
- Vitamin B6: tên chung là pyridoxin có 3 dạng: pyridoxol, pyridoxal, pyridoxamin
+ TCHH: tác dụng với acid phosphovonframic => Muối khó tan => đ nh ượng theo phương pháp cân;
chỉ dạng pyridoxol phản ứng với H3BO3
+ Tính base (nhân pyridin) => dạng muối dược dụng với HCl (hydroclorid)
+ Đ nh ượng bằng acid trong ôi trường khan
+ Vai trò: là coenzym
+ Tương tác với levodopa, INH…
- Vitamin B9: acid folic có vai trò trong nhân đôi ADN => thiếu B9 gây thiếu máu hồng cầu to; cấu trúc
gồm acid pteroic (xanthoptein + PABA) + acid glutamic; ĐL = HPLC
- Vitamin B12: cyanocobalamin, hydroxocobalamin; cấu trúc có Co2+ trung tâm; có vai trò trong nhân
đôi ADN => thiếu B12 gây thiếu máu hồng cầu to; cần yếu tố n i tại từ dạ dày để hấp thu => thiếu yếu tố
n i tại gây thiếu máu Biehmer (thiếu B12)
- Vitamin C: acid ascorbic
21
HÓA DƯỢC 2
OH
HO O O
HO OH
+ TCHH: tính oxy hóa – khử
+ ĐL = phương pháp đo iod
+ Dạng có hoạt tính: L-ascorbic acid
+ Captopril: MT acid không cho cực đại trong vùng 230 – 360 n nhưng trong MT kiềm cho cực đại hấp
thu bước sóng 238 nm; Phản ứng với palladium clorid cho màu cam (do nhóm –SH); Phản ứng với
natrinitroprusiat nhờ cấu trúc: -C=O;
Đ nh ượng bằng phương pháp iodid – iodat (dựa vào –SH) và acid – base (dựa vào –COOH); Khóa thành
phần Zn2+ của men chuyển do -SH
+ Enalapril: nhóm dicarboxylat, dạng ester => thủy phân tạo dạng có hoạt tính là Enalaprilat, dạng muối
hay sử dụng là maleat; khóa Zn2+ do nhóm -COOH
- Nhóm chẹn kênh calci (CCB) gồ : dihydropyridin DHP đuôi –dipin; non DHP (diltiazem – cấu trúc
benzothiazepin và verapamil – cấu trúc diphenylalkylamin)
+ DHP – tác đ ng chủ yếu trên mạch; non DHP – trên tim và mạch
+ DHP: nifedipin có nhóm –NO2 => tạo muối diazo => phẩ àu azoic => đ nh tính; Đ nh ượng bằng
đo UV ho c oxy hóa khử (dd chuẩn đ là cericamonisulfat) ho c MT khan
22
HÓA DƯỢC 2
- Nhóm chẹn β (beta-blocker: BB): đuôi –o o ; cơ chế là giảm hoạt hệ giao cảm do cấu trúc tương tự
catecholamin, TDP gây co thắt phế quản do chẹn luôn β2
+ nhóm phenylethanolamin
+ nhóm aryloxypropanolamin: Proprano o đ nh tính bằng thuốc thử Marquis => àu xanh; ĐL bằng đo
UV ho c acid – base; dạng có hoạt tính à đồng phân L; cho phản ứng dương dính giả doping)
+ nhóm aryloxybutanolamin
- Nhóm chẹn thụ thể Angiotensin II ARB đuôi –sartan, chất đầu tiên là losartan; tương tác với thụ thể qua
cấu trúc tetrazol
23
HÓA DƯỢC 2
- Nhóm thuốc lợi tiểu:
- Nhóm giãn mạch trực tiếp: - Các thuốc tác đ ng lên hệ thần kinh giao cảm
+ Kiểm tinh khiết: phải kiểm tạp PAP (para amino phenol)
+ Đ nh ượng: chuẩn đ thể tích (Chuẩn đ bằng phép đo nitrit; Chuẩn đ bằng phép đo bro ; Chuẩn đ
bằng dung d ch amoni ceri sulfat) ho c đo UV
+ TDP: gây hoại tử tế bào gan (liều 4g/ngày) do tạo NAPQI, cơ thể không đủ g utathion để giải đ c =>
giải đ c bằng cách cung cấp nhóm –SH (N-acety cystein, ethionin…
+ Phối hợp với codein, ibuprofen… => tăng tác dụng giảm đau
+ An toàn cho trẻ e , PNCT…
+ Dạng tiền dược: Proparacetamol (dạng tiêm)
- NSAIDs cổ điển (t-NSAIDs)
+ DX acid salicylic: aspirin, methyl salicylat, salsalat
26
HÓA DƯỢC 2
+ DX acid ary & heteroary acetic: dic ofenac, indo ethacin…
+ Nh coxib: ce ecoxib, rofecoxib, va decoxib, etoricoxib… (cấu trúc vincinal diaryl heterocyl)
- Nhóm aminoethanol
+ Thế hệ 1: Diphenylhydramin, dimenhydrinat: ĐL = acid-base MT khan
- Nhóm propylamin: clopheniramin (an toàn nhất cho phụ nữ có thai); ĐL = acid-base MT khan
29
HÓA DƯỢC 2