You are on page 1of 29

1

HÓA DƯỢC 2

1. Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương

1.1. Thuốc an thần gây ngủ


- GABA: gamma amino butyric acid (1 nhóm amin, 1 nhóm acid)
- SAR benzodiazepin:
+ Luôn có nhóm phenyl ở C5 (tạo hiệu ứng không gian giúp thuốc tiếp cận thụ thể, vừa tăng tính thân dầu
của thuốc)
+ Khi thay thế O bằng S, thuốc vẫn có tác dụng giải lo âu và tạo tương tác chuyên biệt hơn
+ M t nh thế t n t C or ho c f uor ho c nitro v trí C7 trên v ng A nhân benzodiazepine

CTCT nitrazepam: CTCT flunitrazepam:


CTCT diazepam:
X là -NO2, R3 là phenyl X = -NO2 và R3 = 2-fluorophenyl *
X = Cl và R3 = phenyl

CTCT tetrazepam: giãn cơ

(R3 không phải là vòng benzen mà là vòng cyclohexen)

- Cơ chế tác đ ng của benzodiazepin và barbiturat: Tăng cường tác đ ng của chất dẩn truyền thần kinh
GABA (gamma aminobutyric acid)
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Có khả năng ức chế hô hấp khi dùng liều cao
- SAR của barbiturat:
O
H
N R1
O
N R2
R3 O
+ Chỉ m t nhom thế R3 – CH3, các nhóm khác là H
+ R1 và R2 cần à các nh a ky để cho tác đ ng
2
HÓA DƯỢC 2
+ R3 là CH3 cho tác đ ng gây ngủ tốt
+ Thay O bằng S cho tác đ ng chống co giật tốt
+ acid barbituric: là sản phẩ ngưng tụ giữa urê và acid maloic (không có tác dụng an thần – gây ngủ)

1.2. Thuốc giảm đau gây nghiện


- Khung cấu trúc giả đau của morphin
HO

O
N CH3

HO

+ N bậc 3, nhóm thế nhỏ


+ C trung tâm không nối H
+ Nhóm phenyl nối C*
+ 2 C nối C* và N bậc 3
- Các v trí biến đổi trên cấu trúc morphin (5 v trí):
- Cấu trúc: phenanthren, có 5 C bất đối xứng
- TCHH của morphin:
+ Phản ứng tạo ester và ether
+ Phản ứng với thuốc th Dragondoff
+ Phản ứng với thuốc th Marquis
+ Phản ứng với AgNO3
+ Phản ứng với FeCl3 do nhóm -OH phenol
+ Phản ứng diazoni do nhóm –OH phenol
+ Phản ứng với KIO3
+ phản ứng kh nước tạo thành apomorphin (kh -OH alcol)
- ĐL orphin: môi trường khan, nước, kết tủa
- Tác dụng của morphin:
+ Giảm au mạnh
+ Sảng khoái, an thần, gây ngủ
+ Ức chế trung khu hô hấp, trung khu ho
+ Gây co ồng t , tăng trương lực cơ
+ Gây nghi n
+ Táo bón
H3CO

O
N CH3 .H3PO4

HO
- Codein: methyl morphin (ete của morphin nhóm –OH phenol)
+ Không còn –OH phenol
+ Cho phản ứng của alkaloid
3
HÓA DƯỢC 2
+ UV max 284 nm
+ ĐL bằng PP acid-base môi trường khan
- Heroin (tiền dược morphin): diacetyl morphin (dieste của morphin 2 nhóm –OH phenol và –OH alcol
CH3COO

O
N CH3

CH3COO
bằng cách cho phản ứng với anhydrid acetic)
- Fentanyl:

H3C N

O N

+ dùng dạng thuốc dán trong điều tr ung thư


+ mạnh hơn 50-100 lần so với morphin
- Chất đối vận morphin: naloxon, nalorphin ( nhóm thế allyl trên N), naltrexon (nhóm thế
methylcyclopropyl trên N)
- Methadon: được sử dụng từ WW II

+ Không còn cầu nối ether


+ Phần lớn ít gây nghiện hơn so với morphin
+ M t số dẫn chất c tác đ ng đối kháng với morphin
- Meperidin:

+ gây nghiện mạnh


+ không còn nối đôi trong cấu trúc
+ không còn cấu ether trong cấu trúc
+ không còn C trung tâm trong cấu trúc
+ giả đau rất mạnh

1.3. Thuốc chống động kinh


- Tiêu chuẩn vàng chẩn đoán ĐK: EEG
4
HÓA DƯỢC 2
- Các chất dẫn truyền thần kinh kích thích: glutamat, aspartat... => cần ức chế để tr triệu chứng ĐK
- Các chất dẫn truyền thần kinh ức chế: GABA, glycin... =>cần tăng cường để tr triệu chứng ĐK
- Các kênh ion: đóng kênh Natri, đ ng kênh Calci và m kênh Clorid => à tăng trạng thái phân cực =>
ức chế TK
- Acid valproic có nhiều cơ chế tác đ ng: Ức chế kênh Na, không à thay đổi đáp ứng với GABA, làm
tăng ượng GABA do giảm chuyển hóa GABA -> tr nhiều thể ĐK
- Phenobarbita : nh barbiturat, cơ chế à tăng cường GABA, tr ĐK liều gây ngủ
- Phenytoin: cơ chế là tác dụng kênh Na, tr ĐK toàn b

1.4. Thuốc gây mê


- Sự ê c 4 giai đoạn: gây ê không vượt quá giai đoạn 3
- Đ c điểm của thuốc mê
+ An thần
+ Suy giảm ý thức
+ Giảm tuần hoàn và hô hấp
+ Giãn cơ vận đ ng
+ Mất dần phản xạ
+ Vô cảm tạm thời
- Thuốc mê ức chế TKTW theo nhiều cơ chế: tăng cường hệ GABA (benzodiazepin, barbiturat), ức chế tác
nhân kích thích (glutamat, serotonin...)
- Phân loại: tiền ê, đường tiê , đường hô hấp
- Tiền mê:
+ atropin: li t ối GC
+ meprobamat: cấu trúc carbamat
+ flunitrazepam: nhóm benzodiazepin
+ phenothiazin: cấu trúc vòng benzen + vòng thiazin
- Đường tiêm
+ thiopental: dẫn chất barbiturat
+ fentanyl: opioid
+ pancuronium: chẹn thần k n cơ (k ông k cực)
+ succ nylc ol n: g ãn cơ (k cực)
- Đường hô hấp
+ Ha othan: đường hô hấp, tác dụng nhanh, chất lỏng bay hơi, TDP gây hoại tử gan, ít gây cháy nổ
+ ĐL thuốc ê đường hô hấp: sắc ký khí
+ N2O: khí cười, được điều chế từ NH4NO3, phối hợp với O2 (40:60), gây mê yếu, giãn cơ và giả đau
yếu
+ Sevof uran: tương đối lý tưởng, cấu trúc có nhiều Fluor nhất, cấu trúc ether
+ SAR thuốc ê đường hô hấp
* Bản chất halogen gắn vào công thức
o F và Cl  tăng khả năng gây ê
o Br  tăng khả năng tr ho và an thần
o I  tăng khả năng sát khuẩn
* Số ượng halogen gắn vào
o Nhiều  tăng tác dụng nhưng tăng đ c tính
5
HÓA DƯỢC 2
* Dạng trans ít đ c hơn dạng cis

1.5. Thuốc chống trầm cảm


- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCAs): imipramin, amitryptilin
+ dạng chuyển hóa: demethyl (desipramin) vẫn có tác dụng
- Thuốc ức chế MAO (Monoamine oxidase inhibitor: MAOI): tranylcypromin, iproniazid, phenelzine
=> tăng huyết áp k ch phát khi dùng chung với pho mát (chứa tyramin)
- Thuốc ức chế sự tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs): hiệu lực tốt, ít tác dụng phụ, thường được ưu tiên
trong điều tr lâm sàng gồm: fluoxetin...
- Cơ chế chung: duy tr nồng đ các chất dẫn truyền thần kinh tại synap serotonin, noradrenalin)
- Tác dụng sau khoảng 3 tuần tr lên

1.6. Thuốc kích thích TKTW


- Nhân xanthin: vòng imidazol + vòng pyrimidin
- Cafein:

+ tên: 1,3,7-trimethyl xanthin


+ ĐT: IR
+ TTK: kiểm tạp theobromin, xanthin, cafeidin...
+ không phản ứng với thuốc th Mayer, muối của KL kiểm
+ Có phản ứng murex d ( ặc trưng c o k ung xant n), phản ứng TT chung alkaloid: bouchardat
+ K ông còn H l n ộng: k ông có tín ac d (t eop yll n và t eobrom n: lưỡng tính)
+ ĐL: ac d-base môi trường khan (BP 2013)
+ tác dụng ưu t ên trên vỏ não, trị ngủ gà, ngủ gật
+ trong mô trường kiềm => cafeidin (có khả năng gây ung t ư)
- Theophyllin: 1,3-trimethyl xanthin: giãn phế quản => tr hen suyễn
- Theobromin: 3,7-trimethyl xanthin
- Strychnin: tác đ ng ưu tiên trên tủy sống => liều điều tr kích thích ăn ngon, tr nhược cơ

+ cấu trúc: lactam (amid vòng), N bậc 3, vòng t ơm


+ phản ứng với HNO3: do vòng t ơm => màu vàng (p ân b t với brucin)
+ hydro hóa strychnin => Dihydrostrychnin
+ tác dụng với natri alcolat/CH3COOH => strychninic acid
6
HÓA DƯỢC 2
+ N19 mang tính kiềm => tạo muối với acid
+ N ân t ơm c o p ản ứng thế SE => tác dụng với Cl2, Br2...

2. Thuốc tác động lên hệ TKTV

2.1. Thuốc tác động lên hệ cholinergic


- Sinh tổng hợp acety cho in: đi từ serin, enzym xúc tác (cholin N-methyl transferase, cholin
acetyltransferase)
- Acetylcholin:
+ kém bền do nhóm chức este (dễ b thủy phân tạo thành alcol là cholin và acid acetic => mất hoạt tính),
không chọn lọc (chủ vận trên thụ thể N và M)
+ chỉ sử dụng dạng thuốc nhỏ mắt pha trước khi dùng)
+ có thể điều chế bằng cách tổng hợp hóa học toàn phần
- Carbachol: dẫn xuất carbamat
+ bền hơn
+ bethanechol: chọn lọc hơn (do nhóm methyl v trí beta so với N), mạnh hơn so với acetylcholin
- Chủ vận muscarinic: co thắt cơ trơn, co ồng t , giảm nhịp tim, giãn mạc , tăng t ết dịch (acetylcholin,
pilocarpin)
- Chủ vận nicotinic: co thắt cơ xương tr nhược cơ => đối vận nicotinic (giãn cơ dùng trong gây mê)
- Chất ức chế enzym acetylcholinesterase thuận nghịch: đuôi –stigmin, có nhóm carbamat
+ nguồn gốc tự nhiên: phyostigmin
+ các nhóm thế ẩy electron trên N của carbamat càng mạnh thì càng bền (methyl > ethyl)
+ có N bậc 4 ang điện tích dương => khó qua hàng rào máu não
- Giải đ c phosphor hữu cơ: pralidoxim (tái sinh enzym acetylcholinesterase), atropin: đối vận muscarinic
- Chất kh i nguồn để bán tổng hợp nên các chất chẹn thần kinh cơ kiểu cura: tubocurarin
+ đối vận nicotinic
+ cấu trúc phải có 2 N cách nhau 1 khoảng cách cố định
- Succiny cho in = suxa ethoniu : giãn cơ theo cơ chế khử cực

2.2. Thuốc tác động trên hệ adrenergic


- Thụ thể: α và β
- Chủ vận β1: kích thích ti đập nhanh, co thắt cơ
- Chủ vận β2: giãn cơ trơn phế quản, trên đ ng mạch vành tăng cung cấp áu, giãn cơ
- Enzym chuyển hóa amin bậc nhất: monoamin oxidase (MAO)

- Enzym methyl hóa catechol: catechol-Ortho- methyltransferase (COMT)


- Khung cấu trúc phenyl ethyl amin:
7
HÓA DƯỢC 2
OH H
HO NH2 N
HO * R

HO HO
catechol phenethylamin catecholamin

R=H : Norepinephrin
R=CH3 : Epinephrin
R=CH(CH3)3 : Isoprenalin

- Adrenalin: không b chuyển hóa b i MAO, phân biệt với noradrenalin bằng phản ứng với beta-
naphtoquinon-4-natri sulfonat, sử dụng dạng tả triền, thử tinh khiết (kiểm tạp ceton)
- Salbutamol (tert-butyl), salmefemol, salmeterol: dẫn chất para – phenolic: có nhóm thế -HOCH2
(hydroxymethyl => bền hơn với COMT)

- Phenylephrin và metaraminol: dẫn chất meta – phenolic, phân biệt bằng phản ứng với beta-
naphtoquinon-4-natri sulfonat (metaraminol phản ứng do là amin bậc 1)
- Chỉ đ nh của salbutamol: giãn phế quản, dùng cho các trường hợp sản phụ b đe dọa sinh non
- Naphazo in: cường GC nhóm imidazol, chủ vận α, gây co ạch, có khả năng phát huỳnh quang (phân
biệt với xylometazolin)

- Dopa in: cường GC nhóm catecholamin không có –OH dây nhánh, tác đ ng tùy theo liều (liều thấp tác
dụng trên thận gây giãn mạch thận), đinh ượng trong ôi trường khan, kiểm tạp 4-O-methyldopamin

- Ephedrin: nguồn gốc từ cây a hoàng, cường GC trực tiếp và gián tiếp, gây co mạch, tr ng đ c chất ức
chế TKTW (morphin)
8
HÓA DƯỢC 2

CH CH NH CH3
OH CH3

- Phenylpropanolamin: không có –OH phenol (thành phần của Decolgen)

3. Thuốc tác động lên hệ tiêu hóa


a. Thuốc trị loét dạ dày – tá tràng
- Nguyên nhân: mất cân bằng giữa yếu tố hủy hoại – bảo vệ
- Yếu tố hủy hoại: H.pylori (tiết enzym urease => NH3 trung hòa acid), acid d ch v , pepsin, NSAIDs
- Yếu tố bảo vệ: prostaglandin, bicarbonat, chất nhầy, áu đến niêm mạc
- Điều tr : hạn chế yếu tố hủy hoại, tăng yếu tố bảo vệ, diệt H.pylori
- Kháng H2 đuôi –tidin), ức chế bơ proton đuôi –prazol)
- Kháng H2:
+ Cimetidin: nhân imidazol giống histamin, có nhiều N => base yếu => tan trong acid, ĐL ôi trường
khan
+ SAR: nhóm cyanoguanidin giả đ c tính trên thận và áu, đưa nguyên tử S vào trong mạch C làm
tăng tính thấm nên có thể uống
+ TDP: kháng androgen (vú to nam giới, RL kinh nguyệt nữ giới)
- Ức chế bơ proton PPI : nhân benzi idazo + nhân pyridin
- O eprazo : ĐL acid base ôi trường nước, ức chế chọn lọc trên H+/K+ ATPase, phải có H+ mới chuyển
sang dạng hoạt đ ng
- Trung hòa acid d ch v : Al(OH)3, Mg(OH)2, NaHCO3
- Al(OH)3: điều chế từ Al2(SO4)3, Al2(CO3)3, ĐL bằng EDTA (chuẩn đ tạo phức), TDP: táo bón, mất
phosphat, giảm hấp thu thuốc khác (uống cách 2h)
- Tăng yếu tố bảo vệ: misoprostol (phòng loét do NSAIDs), sucralfat
- Sucralfat: muối A + đường, chuyển dạng PH = 4, tạo phức hợp với albumin, fibrinogen/vết loét, TDP:
táo bón
- Phác đồ 3 thuốc tr H.pylori: PPI (omeprazol) + 2 kháng sinh (amoxicillin + clarithromycin)
- Phác đồ 4 thuốc tr H.pylori: Bismuth subcitrat + PPI + 2 kháng sinh (amoxicillin + clarithromycin)
b. Thuốc gây nôn – chống nôn
- Không dùng chống nôn chung với thuốc mê, ngủ.. và người vận hành máy móc
- Chất trung gian hóa học iên quan đến nôn: dopamin, serotonin (5-hydroxytryptamin), histamin,
acetylcholin
- Thuốc chống nôn đối kháng với thụ thể D2 của dopa in: do peridon, etoc opra id ĐL ôi trường
khan)
- Thuốc chống nôn đối kháng thụ thể 5-HT3 của serotonin: odansetron, granisetron, topisetron => chống
nôn do thuốc ung thư
9
HÓA DƯỢC 2
- Thuốc chống nôn đối kháng thụ thể H1 của histamin: diphenhydramin, dimenhydrinat (chống nôn do say
tàu xe)
- Thuốc chống nôn do kích thích chức năng vận đ ng thực quản – dạ dày: cisaprid
- Thuốc chống nôn kháng acetylcholin: scopolamin (dạng dán, tác đ ng dài 72h)
- Thuốc gây nôn: apomorphin (kích thích thụ thể D1 của dopa in , điều chế từ morphin + HCl, TDP: suy
hô hấp (giải đ c bằng naloxon)
c. Thuốc trị tiêu chảy
- Nguyên nhân: nhiễm virus, vi khuẩn, ký sinh trùng, do thuốc, ung thư đường tiêu h a... => tăng nhu đ ng
ru t
- Điều tr : ngăn ch n mất nước và chất điện giải, chỉ tr triệu chứng
- Dung d ch bù nước: Natri clorid, natri citrat, kali clorid, glucose (ORESOL), có thể thay natri citrat bằng
natri hydrocacbonat 2,50g, glucose có vai trò tạo thuận lợi cho sự hấp thu nước và các ion qua ru t, thận
trọng đối với người có bệnh tim mạch, gan, thận
- Giả nhu đ ng ru t: cao thuốc phiện, loperamid (chuẩn đ acid – base dựa vào phần HCl), diphenoxylat
- Chất kháng tiết d ch ru t: Racecadotril, acetorphan
- Các vi khuẩn thường được bổ sung khi tiêu chảy: Saccharomyces boulardi, lactobacillus acidophilus,
bacillus subtilis
- Chất hấp phụ: pectin, attapulgite, kaolin
- Chất che ch niêm mạc ru t: diosmectic (tạo lớp gel trên niêm mạc ru t => bảo vệ niêm mạc)
- Kháng khuẩn đường ru t: sulfaguanidin, acid 5-aminosalicylic...
d. Thuốc trị táo bón
- Táo b n thường được xe như à ít hơn 3 ần/tuần
- Phân loại thuốc theo: cơ chế, bản chất, cấu trúc
- Theo bản chất: muối (MgSO4, Na2SO4), chất xơ cá , đường (sorbitol, lactulose), dầu (parafin, dầu
dừa...)
- Theo cấu trúc: polysaccarid, sợi thức ăn, chất nhày, gôm...
- Theo cơ chế: gia tăng khối ượng phân (chất xơ, chất nhầy), thẩm thấu (dạng muối, dạng đường), nhuận
tràng kích thích (dầu thầu dầu, anthraquinon, bisacodyl), nhuận tràng dùng đường trực tràng bơ
glycerin)
- Thẩm thấu dạng muối: muối natri hút nước vào lòng ru t), muối agnesi tăng nhu đ ng ru t, ngậm
7H2O, ĐL bằng pp complexon)
- Thẩm thấu dạng đường: lactulose (tr bệnh não gan), lactitol, sorbitol...

4. Thuốc tác động lên máu và hệ tạo máu


- Ticlodipin

ĐL bằng pp ôi trường khan, cơ chế: thay đổi cấu trúc của glycoprotein tiểu cầu
- Warfarin:
10
HÓA DƯỢC 2

cấu trúc coumarin, tác dụng đối kháng vitamin K, ĐL bằng đo UV, định tính: với K2Cr2O7 cho màu
xanh
- Heparin: chỉ dùng đường tiêm (vì không qua màng tế bào), cơ chế: tạo phức hợp vơi AT III, ĐL bằng
pp vi sinh vật, heparin Na (phải trên 150 IU/mg, Hoạt lực Heparin phân tử lượng thấp không được
dưới 70 IU/mg chế phẩm
- Dextran: trọng ượng phân tử 40.000 – 70.000
- Streptokinase: cơ chế là ly giải huyết khối
- Clopidogrel: ức chế trực tiếp ADP gắn trên receptor của tiểu cầu, được chỉ đ nh phòng ngừa tiếp sau
cơn nhồi áu cơ ti
- Mục đích dùng thuốc giảm lipid huyết: tăng HDL, giảm LDL; trọng ượng phân tử nhỏ dần: HDL=>
LDL=>IDL=> VLDL=> chylomicron (% protein th ngược lại), giá tr LDL tối ưu <100 g/dL ,
VLDL giàu triglycerid,
- Statin: uống lúc tối trước khi ngủ, cơ chế là ức chế HMG-CoA reductase, giảm cholesterol mạnh, hiệu
lực giảm theo thứ tự: rosuvastatin=> atorvastatin=> si vastatin=> ovastatin, đ nh ượng bằng HPLC
- Fluvastatin:

- Fibrat: ưu tiên trong tr tăng trig ycerid


- Ciprofibrat: ĐL bằng pp acid-base

- Fenofibrat: ĐL bằng pp HPLC

- Benzafibrat: ĐL bằng pp acid-base

- Cholestyramin: tạo phức không tan với acid mật làm giả cho estero , ĐL bằng pp HPLC
11
HÓA DƯỢC 2

5. Thuốc tác động trên hệ hô hấp


- Niketamid: dẫn chất của acid nicotinic, thể lỏng, phân hủy trong kiềm tạo NH3 => xanh giấy quỳ

- Terbutalin: ĐL bằng pp ôi trường khan bằng HClO4 0,1 N


- Salbutamol: dẫn chất para-phenolic, ĐL bằng pp ôi trường khan bằng HClO4 0,1N
- Theophyllin: tủa với AgNO3, tan trong kiềm và ac d vô cơ, ĐL pp ac d – base bằng AgNO3/NaOH 0,1 N,
cơ c ế: ức chế phosphodiesterase, tạo muối theophyllin với các base hữu cơ nhằm tăng ộ tan, phản ứng
với TT murexid tạo Amoni tetramethyl purpuvat
- Aminophyllin: cách điều chế (theophyllin + ethylendiamin)

- Oxitriphyllin: cách điều chế: (theophyllin + Cholin bicarbonat)


- Dyphyllin: cách điều chế (theophyllin + 1-cloro-2,3-dihydroxypropan)
- Ipratropium: (atropin + Isopropyl bromid), kháng muscarinic, cho phản ứng vitali-moren, ĐL bằng pp
bạc kế, dạng dùng: đường x t
- Dinatri cromoglycat: làm bền dưỡng bào, dùng đường xông hít
- Montelukast, zileuton: kháng leucotrien
- Cromolyn: đường hít => SKD kém
- Thuốc ong đà do kích thích trực tiếp tế bào xuất tiết: eucalyptol, Guaifenesin, Terpin hydrat
- Thuốc tác đ ng lên receptor tại niêm mạc dạ dày gây phản xạ đối giao cả , à tăng bài tiết d ch hô hấp:
natri benzoat
- N-acetylcystein: dùng dạng hữu truyền, ĐL bằng phép đo iod (BP 2013), tác dụng do nhóm –SH (thiol)
- Tiêu đà : a broxo , bro hexin
- Terpin hydrat: tổng hợp từ  & -pinen
- Điều chế β-camphorsulfonat đi từ camphor: phản ứng với H2SO4/acid acetic khan
- Điều chế guaifenesin: nguyên liệu là guaiacol + 3-cloro-1,2-propandiol
- Thuốc tr ho có cấu trúc morphinan: Dextromethorphan (không gây nghiện, điều chế từ 3-methoxy-N-
methyl morphinan), Eprazinon, Codethyllin
- Camphor: monoterpen
12
HÓA DƯỢC 2

6. Hormon
- “ Hor on à những chất được tiết ra từ những tế bào đ c hiệu và tác dụng ên receptor đ c hiệu”
- Hormon của tuyến tiền yên:
+ hướng vỏ thượng thận: ACTH
+ hướng tuyến giáp: TSH
+ hướng tuyến sinh dục: FSH, LH
- Hormon của tuyến hậu yên:
+ oxytocin: sản xuất vùng dưới đồi được dự trữ hậu yên, bản chất là peptid, co thắt cơ trơn tử cung,
thúc sinh.
+ ADH: hormon chống bài niệu

6.1. Hormon tuyến giáp: thyroxin (T4), triiodothyronin (T3)


+ công thức:

+ Thyroxin được tổng hợp từ Tyroxin, cấu trúc là aminoacid, có 1 carbon bất đối
+ Liên quan cấu trúc – tác dụng: 2 vòng benzen trong thyronin tạo 1 góc 120o, thế 3’ ạnh hơn thế 3’, 5’
=> T3 mạnh hơn T4 5 ần
+ Đ nh tính iod bằng cách chuyển về I- iod vô cơ
+ Dạng L-(-) cho tác dụng hormon tuyến giáp, Dạng D- + cho tác đ ng tiêu lipid
+ Thuốc kháng giáp cấu trúc thioa id: Propy thiouraci PTU dùng được cho PNCT, Methimazol
13
HÓA DƯỢC 2

6.2. Hormon tuyến vỏ thượng thận


+ khung steroid: Perhydro cyclopentan phenantren
+ phân loại: 3 nhóm cấu trúc:

+ vỏ ngoài tiết mineralocorticoid, vỏ giữa tiết glucocorticoid, vỏ trong tiết 1 ít hormon sinh dục
+ corticosteroid = corticoid = mineralocorticoid + glucocorticoid
+ Nguyên liệu tổng hợp corticoid: acid deoxycholic có nguồn gốc từ acid mật, diosgenin có nguồn gốc từ
mía dò, stigmasterol từ dầu đậu nành
+ Vòng A: có nối đôi => hấp thu UV, có C=O C3 => phản ứng Umberger (với hydrazid => màu)

+ Vòng B: cho phản ứng của F-


+ Vòng C: phản ứng với H2SO4, -OH số 11 quan trọng => không biến đổi trong các corticoid BTH, dạng
kem bôi phải có –OH số 11
+ Vòng D: có alcol 17 và 21 = phản ứng ester với acid, tạo muối (muối succinat, phosphonat tan trong
nước => tiê IV , c nh β-cetol => tính khử mạnh => tham gia phản ứng với chất có tính oxy hóa;
phản ứng Porter-silber (với phenylhydrazin/H2SO4)
+ Đ nh ượng corticoid: Đo phổ UV
+ Mineralocorticoid: corticosteron, deoxycorticosteron, aldosterone (giữ muối và nước mạnh, có nhóm –
CHO C16) sử dụng trong bệnh Addition (suy vỏ thượng thận)
+ Glucocorticoid: kháng viêm, kháng d ứng, ức chế miễn d ch
14
HÓA DƯỢC 2

+ Glucocorticoid BTH:
15
HÓA DƯỢC 2

+ Quan hệ cấu trúc – hoạt tính


16
HÓA DƯỢC 2

 M t nối đôi C1-2 = 1 nhóm –OH (về khả năng tăng GC


 Càng nhiều –OH => GC càng mạnh
 F C9: tăng MC >> GC nhưng MC sẽ b bù trừ b i nhóm thế C16)
 -OH C16 => triamcinolon (thải natri, chán ăn
 -CH3 C16: cấu dạng α dexa ethason), cấu dạng β betha ethason => tăng GC và giảm MC
mạnh. Đây à 2 chất kháng viêm mạnh nhất, không giữ muối, nước

6.3. Hormon tuyến tụy


+ Insulin gồm 2 chuỗi (A: 21 aa, B: 30 aa) nối với nhau b i 2 cầu disulfid (riêng chuỗi A có 1 cầu
disu fid , được tế bào β tụy tiết ra có tác dụng giả đường huyết
+ Proinsulin: có thêm chuỗi C (proinsulin b cắt chuỗi C => insulin)
+ Glucagon: tế bào α tiết ra => tăng đường huyết
+ Insulin giống với người nhất: insulin heo (khác v trí chuỗi B30)
+ Chiết insulin từ tụy gia súc: a co /acid, sau đ kết tủa = NaC trong ôi trường acid
+ Đơn v : IU (1 mg = 22 IU)
+ Đ nh ượng: HPLC
+ Kiểm tinh khiết: ion Zn
+ Insulin của người là: regular và NPH
+ Insulin analog: biến đổi đầu –COOH của chuỗi B
 Lispro: B28 Pro  Lys, B29 Lys  Pro
 Aspart: B28 Pro  Asp
17
HÓA DƯỢC 2
 Glulisin: B29 Lys  Glu , B30 Val  Lys
 Glargine: A21 Asn  Gly và thêm B31 Arg và B32 Arg
+ Insulin tác dụng nhanh: Aspart, Lispro, Glulisin
+ Insulin tác dụng ngắn: Regular
+ Insulintác dụng trung gian: NPH, lente
+ Insulin tác dụng chậm: Glargine, ultra lente, detemir, degludec
+ Thuốc tr ĐTĐ type 2
 Cấu trúc Sulfonylurea (SU): thế hệ 1 tác dụng dài, thế hệ 2 (Gly-) tác dụng ngắn (Glimepirid mạnh
nhất), R2 = 1 vòng no 6, 7 cạnh,

 Cấu trúc biguanid: Metformin

 Cấu trúc thiazolidindion (TZD): -glitazon

 Ức chế en α - glucosidase : Acarbose

7. Vitamin và khoáng chất

7.1. Vitamin
- Vitamin tan trong dầu: A,D,E,K thiên nhiên E: ít đ c nhất)
- Vita in tan trong nước: B, C
Tên hóa học của vitamin:

+ A: retinol, retinal, retinoic acid; + B5: acid pantothenic


tiền vitamin A: β-caroten (tạo 2 phân tử retinal) + B6: pyridoxin (pyridoxol, pyridoxal, pyridoxamin)
+ B1: thiamin + B8: biotin
+ B2: riboflavin + B9: acid folic
+ B3: acid nicotinic, vitamin PP + B12: cyanocobalamin, hydroxocobalamin
18
HÓA DƯỢC 2
+ C: acid ascorbic + D5: sitocalciferol, (tiền D5: dehydro-7-stigmasterol)
+ D2: ergocalciferol, (tiền D2: ergosterol) + E: tocopherol
+ D3: cholecalciferol, + K1: phytomenadion
(tiền D3: 7-dehydro cholesterol) + K2: menaquinon
+ D4: dihydrocalciferol, + K3: menadion
(tiền D4: dihydro-22,23-ergosterol) + K4: menadiol

- Vitamin là những chất hữu cơ cần cho sự phát triển của cơ thể; Trừ vita in D và K, các vita in khác cơ thể
không tự tổng hợp được mà phải cung cấp từ thức ăn; Bệnh do thiếu vitamin m t cách tương đối, kết hợp với
nhiều chất khác gọi là hypovitaminose, có vai trò là coenzyme xúc tác cho phản ứng xảy ra (chủ yếu vitamin
nhóm B)
- Các bệnh do thiếu vitamin: Thiếu vitamin A: quáng gà, khô mắt; Thiếu vitamin C: scorbut; Thiếu vitamin B1:
tê phù beri beri; Thiếu vitamin B3: bệnh pellagra; Thiếu B9, B12: thiếu máu hồng cầu to; Thiếu vitamin D: còi
xương, nhuyễn xương; Thiếu vitamin K: dễ chảy máu; Thiếu máu Biehmer do thiếu B12; Thiếu máu tiêu huyết
iên quan đến vitamin E
- Vitamin A: nhân β-ionon, là m t diterpen
+ Dạng alcol: retinol => phân chia tế bào
+ Dạng aldehyd: retinal => tham gia cấu tạo rhodopsin, vai trò trong th giác
+ Dạng acid: retinoid acid => tr mụn trứng cá
+ Dạng retinoid thơ : tr vẩy nến
+ TCHH: phản ứng với SbCl3 => tạo sản phẩm màu có thể đo hấp thu UV dùng trong ĐT, ĐL do nh –
CH2OH và nối đôi liên hợp phản ứng)
+ SAR: 4 nối đôi iên hợp và liên hợp với nối đôi trong v ng; 2 nhánh methyl; đầu tận cùng phân cực

- Vitamin D:
+ cấu trúc: vòng B phải m ; 3 nối đôi iên hợp 5-6,7-8,10-19; -OH số 3 v trí beta

+ Các dạng của vitamin D: Calcifediol-25(OH) (dùng cho suy gan); Alfacalcidol- 1α(OH) (dùng cho suy
thận); Calcitriol 1,25(OH)2 (hoạt tính mạnh nhất)
19
HÓA DƯỢC 2

+ TCHH: phản ứng với SbCl3 (do –OH C3); phản ứng Liebermann (do –OH C3); phân biệt vitamin D
với các nhân sterol khác (phản ứng Pesez)
+ Tác dụng: Là tăng hấp thu calci và phosphat ru t, Tăng huy đ ng calci từ xương vào áu, Tăng hấp
thu calci và phosphat ống ượn gần
+ Chỉ đ nh: Ph ng ngừa c i xương, nhuyễn xương do chuyển hóa; Ph ng và điều tr oãng xương; Tr
nhược năng tuyến cận giáp
- Vitamin E: có 8 dạng, quan trọng nhất là alphatocopherol (hoạt tính mạnh nhất)

+ Cấu trúc: khung Chroman = benzen + dihydropyran


+ Tác dụng: Chống gốc tự do, bảo vệ tế bào chống tác nhân oxy hóa
+ TCHH: -OH số 6 trong vitamin E cho phản ứng với FeCl3, -OH số 6 có tính khử
- Vitamin K
+ Cấu trúc: 2-methyl-1,4-naphtoquinon

+ TCHH: tính oxy hóa – khử


+ SAR của vitamin K: Nếu có 3 vòng: antraquinon không có tác dụng; Nhân A không được thế bất cứ
nhóm nào (-OH, -CH3, -Cl, -Br); Nhân B: oxy phải phân cực để tạo hỗ biến ceto-enol; Thay d tố O bằng
20
HÓA DƯỢC 2
S hay N ho c vòng 5 cạnh: không có hoạt tính; Dây nhánh v trí 3: Vitamin K3 không có dây nhánh vẫn
có tác dụng; V trí 2 phải có nhóm -CH3 thì mới có hoạt tính, nếu thay bằng -H, -Cl, ho c dây có nhiều
carbon thì có hoạt tính kháng vitamin K.
+ Tác dụng: c vai tr trong đông áu
- Vitamin B1: thiamin
H3C N NH2
S
OH
N N+

CH3 CH3
+ Cấu trúc có 3 phần: thiazol, cầu nối methylen, pyrimidin
+ Phản ứng với NaOH/kali ferricyanid => thiocrom => phát huỳnh quang => Đ nh tính và đ nh ượng
vitamin B1
+ có N bậc 4 ang điện tích dương, N bậc 3, N bậc 1 => tính base => dạng muối dược dụng với HCl
(hydroclorid)
+ Tác dụng: Tham gia chuyển hóa carbohydrat thông qua decarboxylase và transketolase; Tăng tổng hợp
acetylcholin cho dẫn truyền thần kinh
- Vitamin B6: tên chung là pyridoxin có 3 dạng: pyridoxol, pyridoxal, pyridoxamin

+ TCHH: tác dụng với acid phosphovonframic => Muối khó tan => đ nh ượng theo phương pháp cân;
chỉ dạng pyridoxol phản ứng với H3BO3
+ Tính base (nhân pyridin) => dạng muối dược dụng với HCl (hydroclorid)
+ Đ nh ượng bằng acid trong ôi trường khan
+ Vai trò: là coenzym
+ Tương tác với levodopa, INH…
- Vitamin B9: acid folic có vai trò trong nhân đôi ADN => thiếu B9 gây thiếu máu hồng cầu to; cấu trúc
gồm acid pteroic (xanthoptein + PABA) + acid glutamic; ĐL = HPLC

- Vitamin B12: cyanocobalamin, hydroxocobalamin; cấu trúc có Co2+ trung tâm; có vai trò trong nhân
đôi ADN => thiếu B12 gây thiếu máu hồng cầu to; cần yếu tố n i tại từ dạ dày để hấp thu => thiếu yếu tố
n i tại gây thiếu máu Biehmer (thiếu B12)
- Vitamin C: acid ascorbic
21
HÓA DƯỢC 2
OH
HO O O

HO OH
+ TCHH: tính oxy hóa – khử
+ ĐL = phương pháp đo iod
+ Dạng có hoạt tính: L-ascorbic acid

7.2. Khoáng chất: Fe, Zn, Mg, Na, P, Se, S

8. Thuốc tác động trên hệ tim mạch

8.1. Thuốc trị tăng huyết áp


- Nhóm ức chế men chuyển (ACEI) đuôi –pril, TDP gây thiếu Zn, gây ho khan (do ức chế chuyển hóa
Bradykinin)

+ Captopril: MT acid không cho cực đại trong vùng 230 – 360 n nhưng trong MT kiềm cho cực đại hấp
thu bước sóng 238 nm; Phản ứng với palladium clorid cho màu cam (do nhóm –SH); Phản ứng với
natrinitroprusiat nhờ cấu trúc: -C=O;
Đ nh ượng bằng phương pháp iodid – iodat (dựa vào –SH) và acid – base (dựa vào –COOH); Khóa thành
phần Zn2+ của men chuyển do -SH

+ Enalapril: nhóm dicarboxylat, dạng ester => thủy phân tạo dạng có hoạt tính là Enalaprilat, dạng muối
hay sử dụng là maleat; khóa Zn2+ do nhóm -COOH

- Nhóm chẹn kênh calci (CCB) gồ : dihydropyridin DHP đuôi –dipin; non DHP (diltiazem – cấu trúc
benzothiazepin và verapamil – cấu trúc diphenylalkylamin)
+ DHP – tác đ ng chủ yếu trên mạch; non DHP – trên tim và mạch
+ DHP: nifedipin có nhóm –NO2 => tạo muối diazo => phẩ àu azoic => đ nh tính; Đ nh ượng bằng
đo UV ho c oxy hóa khử (dd chuẩn đ là cericamonisulfat) ho c MT khan
22
HÓA DƯỢC 2

- Nhóm chẹn β (beta-blocker: BB): đuôi –o o ; cơ chế là giảm hoạt hệ giao cảm do cấu trúc tương tự
catecholamin, TDP gây co thắt phế quản do chẹn luôn β2

+ nhóm phenylethanolamin

+ nhóm aryloxypropanolamin: Proprano o đ nh tính bằng thuốc thử Marquis => àu xanh; ĐL bằng đo
UV ho c acid – base; dạng có hoạt tính à đồng phân L; cho phản ứng dương dính giả doping)

+ nhóm aryloxybutanolamin

- Nhóm chẹn thụ thể Angiotensin II ARB đuôi –sartan, chất đầu tiên là losartan; tương tác với thụ thể qua
cấu trúc tetrazol
23
HÓA DƯỢC 2
- Nhóm thuốc lợi tiểu:

- Nhóm giãn mạch trực tiếp: - Các thuốc tác đ ng lên hệ thần kinh giao cảm

8.2. Thuốc trị đau thắt ngực


- Nitroglycerin: là ester tạo thành b i glycerin và HNO3 (tên khác: glycerin trinitrat; trinitrin)

+ Cơ chế: b khử tạo thành NO => giãn mạch


+ Sử dụng nhiều dạng: tiê , dưới ưỡi, dán…
+ TCHH: phản ứng với diphenylamine/H2SO4 => màu xanh; phần glycerin + KHSO4 => acrolein
+ ĐL bằng thủy phân với sự có m t chất oxh H2O2
+ TDP: hạ huyết áp, giãn mạch => nhức đầu; ethe og obin… không ngừng thuốc đ t ng t
- Trimetazidin hydroclorid:
+ Cơ chế: Điều chỉnh quá trình chuyển h a năng ượng cơ ti
+ TCHH: phản ứng với nước Brom
+ ĐL: dựa vào HC => phương pháp Ag
24
HÓA DƯỢC 2

- Isosorbid dinitrat: điều chế từ sorbitol, H2SO4, HNO3; ĐL = đo UV

8.3. Thuốc trị loạn nhịp tim gồm 4 nhóm:


- I: chẹn kênh Na: procainamid, lidocain
- II: chẹn kênh K: Amilodaron
- III: beta-blocker
- IV: chẹn kênh Ca: ditiazem, verapamil
- Quinidin: đồng phân của Quinin; dùng dạng muối sulfat

+ Đồng phân nhóm –OH


+ TCHH: phản ứng thaleoquinin (do nhóm –CH=CH2)
+ ĐL: MT khan dựa vào N)
- Procainamid hydroc orid: điều chế từ acid p-nitrobenzoic; Đ nh tính, đ nh ượng dựa vào nhóm –NH2 =>
diazo hóa tạo phẩm màu
25
HÓA DƯỢC 2
9. NSAIDs và kháng histamin H1

9.1. NSAIDs: kháng viêm, giảm đau, hạ nhiệt


- Cơ chế: ức chế cyclooxygenase (COX) => ức chế tạo prostaglandin => kháng viêm. Có 2 loại COX 1 (tạo
prostaglandin bảo vệ dạ dày), COX 2 (cảm ứng trong quá trình viêm) => ức chế chọn lọc trên COX 2 =>
giảm TDP trên dạ dày
- TDP: loét dạ dày, kh i phát cơn hen do tạo leukotrien)
- Phân loại:
+ Thuốc giả đau đơn thuần: F octafenin…
+ Thuốc giả đau, hạ nhiệt: Paracetamol
+ Thuốc giả đau, hạ nhiệt, kháng viêm: NSAIDs
+ Nhóm kháng viêm GLUCOCORTICOID
+ Nhóm giảm viêm dạng ENZYM
- Dẫn chất anilin: paracetamol (acetaminophen) chỉ c tác đ ng giả đau + hạ nhiệt

+ Đ nh tính: tạo a inopheno sau đ + K2Cr2O7 => màu xanh tím

+ Kiểm tinh khiết: phải kiểm tạp PAP (para amino phenol)
+ Đ nh ượng: chuẩn đ thể tích (Chuẩn đ bằng phép đo nitrit; Chuẩn đ bằng phép đo bro ; Chuẩn đ
bằng dung d ch amoni ceri sulfat) ho c đo UV
+ TDP: gây hoại tử tế bào gan (liều 4g/ngày) do tạo NAPQI, cơ thể không đủ g utathion để giải đ c =>
giải đ c bằng cách cung cấp nhóm –SH (N-acety cystein, ethionin…
+ Phối hợp với codein, ibuprofen… => tăng tác dụng giảm đau
+ An toàn cho trẻ e , PNCT…
+ Dạng tiền dược: Proparacetamol (dạng tiêm)
- NSAIDs cổ điển (t-NSAIDs)
+ DX acid salicylic: aspirin, methyl salicylat, salsalat
26
HÓA DƯỢC 2
+ DX acid ary & heteroary acetic: dic ofenac, indo ethacin…

+ DX acid aryl & heteroaryl propionic: ibuprofen, naproxen…

+ DX acid fenamic: acid mefenamic, acid meclofenamic


+ DX pyrazolidin: phenylbutazon
+ DX oxicam: piroxicam, meloxicam

- NSAIDs ức chế chọn lọc COX-2


+ Nhóm sulfonanilid: nimesulid, flosulid (cấu trúc sulfonanilid)

+ Nh coxib: ce ecoxib, rofecoxib, va decoxib, etoricoxib… (cấu trúc vincinal diaryl heterocyl)

- Phân loại NSAIDs theo khả năng ức chế COX


+ Không chọn lọc: Aspirin, Dic ofenac, Indo ethacin, Ibuprofen, piroxica …
27
HÓA DƯỢC 2
+ COX-2 > COX-1 từ 5 – 50 lần: Celecoxib, Etodolac, Meloxicam
+ COX-2 > COX-1 trên 50 lần: Rofecoxib, Valdecoxib, Etoricoxib, Lumiracoxib
- SAR:
+ Trung tâm acid C kề cận m t phẳng v ng thơ ho c d v ng thơ của NSAID giống với liên kết
đôi v trí 5 và 8 của acid arachidonic
+ Vùng liophilicity gồ : v ng thơ , d v ng thơ …
+ Vùng “liophilicity” trong cấu trúc của NSAID giống với liên kết đôi v trí 11 của acid arachidonic
- Dẫn chất acid salicylic: ASPIRIN (acid acetyl salicylic)

+ ĐL: dựa vào acid ho c ester (DĐVN IV


+ kiểm tinh khiết: tạp acid salicylic tự do
+ Điều chế từ acid salicylic + anhydric acetic/acetyl clorid/ceten. Ceten phản ứng mạnh nhất
- Dẫn chất Aryl acetic: Diclofenac
+ Hoạt tính do nhóm dicloro
+ ĐL: Dạng tự do (acid-base MT nước), Dạng muối natri (MT khan)

9.2. Kháng Histamin H1: kháng dị ứng


- Gồm 2 thế hệ: thế hệ 1 gây buồn ngủ, thế hệ 2 ít gây buồn ngủ (do cấu trúc thân nước hơn, ít vào TKTW)
- Cơ chế: Cạnh tranh thuận nghịch trên thụ thể
- Chỉ đ nh: tr ngứa, mề đay, viê ũi d ứng, say tàu xe…
- Cấu trúc chung:

+ N cuối mạch phải là N bậc III


+ Thế Cl, Br hay F vào para nhân thơm : tăng TD F > Br > Cl > H
+ A là -CH2, -NH2, -O-
+ n = 0 hay 1
+ Ar : nhân thơm hay dị vòng
28
HÓA DƯỢC 2
+ R : alkyl (thường là methyl)
+ X là O (ethanolamin), C (alkylamin), N (ethylendiamin, piperazin hay piperidin)
- Dẫn chất phenothiazin

R = -CH CH N(CH ) : Kháng H


2 2 3 2 1
R = -CH CH N(C H ) : anti-parkison
2 2 2 5 2
R = -(CH ) CH N(CH ) : an thần
2 2 2 3 2

- Nhóm tricyclic: oratadin: đ nh ượng = Đo


phổ UV; T1/2 rất dài

- Nhóm cyclizin: cetirizin: X=Cl, Y=H, R=-CH2CH2OCH2COOH

- Nhóm aminoethanol
+ Thế hệ 1: Diphenylhydramin, dimenhydrinat: ĐL = acid-base MT khan

+ Thế hệ 2: fexofenadin: ĐL = acid-base MT khan CCĐ cho trẻ em)

- Nhóm propylamin: clopheniramin (an toàn nhất cho phụ nữ có thai); ĐL = acid-base MT khan
29
HÓA DƯỢC 2

- Nhóm dẫn chất benzimidazol: Astemizol

- Nhóm dẫn chất phenothiazin


+ nhóm dimethylamino-ethyl: promethazin X = H , ĐL = acid-base MT khan

+ nhóm dimethylamino-propyl: alimemazin

You might also like