Professional Documents
Culture Documents
Tác dụng giảm đau tác dụng lên tktw --> là chất gây nghiện điển
hình
kích thích một số trung tâm buồn nôn và gây nôn , co
đồng tử , tăng trương lực cơ
chỉ định Trong trường hợp đau nhiều
Mất ngủ do đau
TD khác Ức chế trung tâm hô hấp , tăng tiết dịch
Ức chế trung tâm ho
giảm co thắt cơ trơn tiêu hóa
Gây táo bón
Câu 23: các thuốc chẹn beta adrenergic thuộc dẫn chất
phenylethannolamin: sotalol, labetalol
Câu 28 : thuốc chống tăng huyết áp ức chế dòng calci chỉ định cho bệnh
nhân tăng huyết áp có nhịp tim nhanh: verapamil = điêu trị cơn nhịp
nhanh kịch phát trên thất
Câu 38: phản ứng màu định tính captopril
Captopril + Natri nitroprusid --> tím
Câu 41 Chuẩn độ nifenidin: pp đo Ceri
Câu 42 : Phản ứng Thaleo quinin dùng để định tính quinidin
Thuốc điều trị loạn nhịp tim
Nhịp tim được coi là bình thường khi ko đập nhanh > 100l/ph và ko đập
chậm < 60 lần /ph
- Phân loại :
+ Chẹn kênh Na+ : ổn định màng
Nhóm IA: kéo dài thời gian tái phân cực: quinidin, procainamid
Nhóm IB: rút ngắn time tái phân cực
Nhóm IC: ít tác dụng lên time tái phân cực : flecainid
+ chẹn beta adrenergic : prapronolol
+ chẹn kênh K+ : amiodaron
+ Chẹn kênh Ca2+ : varapamil
+khác: giảm tiêu thụ oxy: digoxin
quinidin procainamid Flecainid amiodaron
acetat(F-)
Chẹn kênh Na+ Chẹn kênh Na+ IC Chẹn kênh K+
IA IA
.H2SO4
.2H2O
Tan tốt trog nước Tan tốt trong nước Tan trong Tan ít trong
Có tnc xác đinh nước , nước
định tính EtOH,
clorofom
Khó tan
trong các
dm kém pc
Tính base yếu Tính base Tính base Tính base yếu
-Nối đôi vinyl: Đinh lượng acid Acid kết Acid kết hợp
làm mất màu dd kết hợp : Cl- (ĐT), hợp : đT+ Vô cơ hóa I-:
Br2 định tính đL : naOH trong feCl3 tác dụng
-phần acid kết EtOH , chỉ thị đo hồng , : H2SO4, nhiệt
hợp : H2SO4 thế ester hóa độ hơi I2 bay
-ĐT -Amin thơm bậc 1 : cho mùi lên có màu tím
đL : complexxon tạo phẩm màu azzo dầu chuối
toàn phân tử có : đl : pp nitrit với ethnol
phản ứng thaleo ĐL : pp
quinin : dd trung hòa
quinidin + Br2
đỏ amoniac
chuyển sang
xanh lục
Câu 68: thuốc điều trị tăng lipid máu
Hạ cholesterol và TG trong máu
Tác dụng : hạn chế tác động của các yếu tố gây tăng cholesterol và TG
máu
Tăng HDL để đào thải lipid ra khỏi thành mạch
Lý Ít tan trong nước Hầu như ko tan Ko tan trong
tính UV, IR đặc trưng trong nước nước
Có góc quay cực Tan nhẹ trong
riêng ancol, tan trong
các DMHC thông
thường
Hóa Vòng lacton -Nhóm ester Acid : ĐT: tan
tính +thủy phân trong dd kiềm,
ĐT, ĐL( đo kiềm, tạo muối màu
chuẩn độ thừa với ion kl
truef HCl, chỉ thị ĐL : chuẩn độ
methyl da cam ) NaOH, EtOH ,
+ hydroxamin chỉ thị đo thế
NH2OH , + Fe3+,
Cu2+ tạo
hydroxamat có
màu ĐT, ĐL
-Ion Cl-: vô cơ
hóa bằng
Na2CO3
ĐT: bằng Ag+
-C=O: nhóm chức
aldehyd=
phenylhydrazin
ĐT
Liên
quan
CT-
TD
Isosorbide dinitrate
Chất lỏng sánh như dầu, vị ngọt , Bột kết tinh trắng , rất ít tan trong
màu vàng nhạt nước
Dễ cháy nổ khi va chạm nhiệt độ, Dễ nổ khi va chạm SKLM : hiện
ko bền khi tiếp xúc vơi tia tử màu bằng dd I2 và hồ tinh bột
ngoại , ko bền với ẩm
Dễ bị thủy phân/ H+ HNO3 + Nitrat hữu cơ phản ứng với
glycerin h2SO4 hữu cwo or diphenylamin
Glycerin phản ứng tạo acrolein mùi màu xanh
khó chịu ĐT ĐL : phản ứng tạo màu
HNO3: tác dụng với acid vàng
cam NH4OH đỏ
HÓA DƯỢC 2
1, Dùng ninhydrin phát hiện nhóm amin bậc nhất
2, Các cephalosorin là amid cuả acid 7 aminocephalosporinic ( A7AC)
3, Hoạt động kháng khuẩn của kháng sinh beta lactam : nhóm COOH có
thể ở dạng tự do or ester, sự bề vững của vòng lactam, cấu dạng C bất đối
4,Phổ kháng khuẩn và độc tính của các KS aminosid : đa số được sử dụng
với các vi khuẩn gram - , độc tính với thận, tiền đình ( ốc tai ) chống
chỉ định cho trẻ em dưới 8 tuổi
5, Kháng sinh aminosid : cấu trúc cồng kềnh , phân cực nên ko dùng
đường uống
6, Amoxicilin: kháng sinh thuộc kháng sinh beta lactam thế hệ III , là ks
bán tổng hợp
7, Macrolid thiên nhiên : erythromycin, các macrolid phía sau là bán tổng
hợp từ mc thiên nhiên
8,
9, Cấu trúc bền với enzym : đối với Ar thì dc gắn nhóm thế ( nhóm thế ở
vị trí ortho), Loại bỏ C alpha hoặc gắn nhóm thế cồng kềnh vào Calpha ,
gắn nhóm thế vào vị trí C6, S ưu tiên thay bằng C or O
10, Streptomycin là KS trong cấu trúc vòng cyclin vẫn còn giữ –OH ở vị
trí C2
13, MC 14 nguyên tử : erythromicin
14, Khung penam của ks beta lactam bao gồm : vòng beta lactam gắn với
thiazolidin
15,
16, MC ko thể qua HRMN do cấu trúc phân cực cồng kềnh
17, Cơ chế của KS aminosid: gắn lên tiểu phân 30S để ức chế quá trình
sinh tổng hợp protein
18, Trong mt kiềm các KS nhóm aminosid ko bền , dễ bị mở vòng do
Nhóm OH tấn công vào nhóm CH3 ở C3
21, phối hợp KS diệt khuẩn nhóm beta lac tam với KS hãm khuẩn là
ĐỐI KHÁNG
VD : tác dụng đối kháng khi match giữa beta lactam với sulfamide
22. các cephalosporin thế hệ IV : đều chưa cấu trúc N bậc 4
23, Các penicillin là amid của acid 6 amino pennicilanic ( A6AP )
28, Augmentin là phối hợp của amoxicilin và acid clavulanic
32, trong kiếm tạp amoxicilin và ampicilin ngta sẽ tìm giới hạn của Nn
dimethylamin
33, Các Cepha trong cấu trúc mà chứa tetrazol trong cấu trúc có thể gây
chảy máu
34,
35
36,Cơ chế tác động của beta lactam ức chế tổng hợp thành tế bò vi khuẩn
Theo hai con đường ức chế các enzym tổng hợp và tăng tác dụng của
enzym nhóm phân hủy thành peptidoglycan
37,
38, Aminosid có cấu trcus khung streptamin là streptomicin
39, Aminosid có cấu trúc genin là vòng cycliton 6 nhóm thế , trong đó ở
vị trí 1,3 or 1,4 dc gắn nhóm thế amin, còn lại là OH
40, aminosid tự nhiên là Gentamycin
41,
46, định tính aminosid
+ phản ứng với tt ninhydrin cho màu tím
+ phản ứng với tt chung alkaloid
+ phản ứng định tính ion SO4 2- tạo tủa
C, hai phương pháp định lượng aminosid : pp vi sinh , pp chuẩn độ với
complexon ( SO4)
50, hai độc tính của aminosid : tiền đình ốc tai và thận
52, 3 nhóm KS đồng vận với aminosid: betalactam và quinolon
53, Macrolid là KS được sử dụng trong nhiễm khuẩn Gram (+)
54, Macrolid phần genin
14 15 16
erythromycin azithromycin Spiramycin
Các kháng sinh khúc sau là dc bán tổng hợp từ erythromycin làm cho
chúng bền hơn với acid, giảm vị đắng, tăng SKD
Clarithromyci BTH từ erythromycin, là 7 methyl ether của erth( cái C7
n thay OH=OCH3)
Việc thay đổi giúp mở rộng phổ, dùng trong phác đồ
điều trị LDD-TT
Azithromycin Vòng Bền với acid dịch vị , cải thiện SKD
cyclyton 15 đường uống
nguyên tử Ko tác dụng trên CP450
Mở rộng trên gr -
Spiramycin Vòng 16 Bột kết tinh màu trắng , hơi hút ẩm , ít tan
nguyên tử / H2O
tan / H2SO4 nâu
KS Cloraphenicol (CHCO-CH-Cl2)
Tất cả KS nhóm này đều được tổng hợp hóa học
Bột kết tinh trắng or trắng hơi xám , không mùi vị rất đắng
Rất khó tan/ H2O
GÓC QUAY CỰC thay đổi theo dung môi -> ĐT
Đo phổ hấp thụ UV , tnc=149-153
- Trong 4 đồng phân cloraphenicol chỉ có 1 đồng phân có hoạt tính
Cơ chế tác dụng :cũng tác dụng vào đồng phân 50S
Trắc nghiệm
1, nhóm KS có phổ rộng nhất hiện nay : carbapenem
Mebedazol
Niclosamid
Hóa -Tính base ( N số -Tính base: N số Oxh = Hno3 Phản ứng riêng
tính 4) 3 ĐT: TT SO4 của a này
+Pu với tt chung chung Alc tủa với Ba 2+ +Do nhóm –
alc CO : Tạo
+ tan trong acid -Tính acid : H hydrazon với
loãng tạo dạng linh động , N số phenylhydrazin
muối acid 1 tan/NaOH ( tủa vàng )
( citrat): dễ tan Ag+ tủa + tác dụng
hơn, tạo dạng ( ĐT) NaOH acid
tiêm benzoic
+ ĐL : đo acid -Dễ bị OxH : do FeCl3 tủa
trong mt khan, khung giàu điện màu hồng thịt
ĐL acid kết hợp tử, phản ứng với
các chất oxh
-Nhóm ure( N- mạnh như
CO-N) kiềm KMNO4,
NH3 + CO2 H2SO4đ ,tt
marquis, hh
-Nhóm citrat : pu sulfocoronic:
với CaCl2 tạo vàng vàng
muối Ca2+ nâu
-Nhóm
carbamat : NH-
CO-OCH3 :
thủy phân tạo
Ar-NH2
phản ứng tạo
phầm mầu azzo
Cơ Thuốc chọn lọc Phá hủy cấu
chế điều trị giun chỉ trúc định
Làm giảm hoạt dạng sợi tế
động của cơ giun bào --<
giun liệt --. ngấm( ức chế
Trôi theo hệ bạch ko hồi phục
huyết glu) con
LÀm tổn thương giun chán ăn
lớp kitin hỏng kiệt quệ cả
phôi giun gun trứng giun -->
chết . Tuy nhiên tan biến
lớp kitin phôi
giun lộ nhiều Pr Hấp thu kém
lạ dị ứng , giun ở ruột, tăng
trôi lung tung đến lên khi uống
các cơ quan khác cùng thức ăn
dùng từ từ , ( nhưng chỉ
dùng liều thấp , nên ăn nhẹ ko
dùng kết hợp với ăn thức ăn
thuốc kháng chưa dầu mỡ
histamin H1 do thuốc sẽ bị
tăng hấp thu
hết ở ruột ),
cần nhai nát
trước khi
uống
Liều 400 mg/lần 500mg/ lần
dùng Liều duy nhất Liều duy nhất
-Nhóm amid:
thủy phân
sp tạo phẩm
màu nito
-Nhóm _No2:
khử hóa
amin thơm
bậc 1 azzo
hóa
Đun/ kiềm
tủa vàng
vàng nâu đậm
--> đỏ nâu
Clo: vô cơ hóa
II, Thuốc điều trị sốt rét
Quinin Clorroquin Artemisinin Artesunat
CT
Huỳnh
quang
xuất hiện
khi hóa
/acid có
oxy-
mất khi
hòa/ acid
ko có oxy
Hóa *Tính base: -Tính base: -Tính khử: tác Cp/EtOH
tính tan/acid điều +tan / acid dụng với các +NH2OH.HCl
chế dạng muối : muối tan muối chất oxh / NaOH
Hcl H2so4 pha tiêm + KI/acid : I2 cách thủy
ĐL đo acid/mt Đặc biệt M.HCl +K2cr207/ acid hóa
khan: dm acid dễ tan nhất h2so4đ FeCl3 tao
acid acetic , CT M.H2SO4 ít tan percromic lớp màu đỏ
tím kết tinh hơn tạo viên nén ether màu xanh ( SKLM
+ pu với tt alc ĐT, ĐL đo
*Tính chất của +đl : acid/ mt quang ) Vanilin/ h2so4
ion kết hợp: Cl-, khan đỏ
PO4 (TT Phải loại bỏ các -Cp/EtOH Anisaldehyd /
molypdattủa ion trên hoặc +NH2OH.HCl/ h2so4 đ
vàng) , SO4,.. chiết riêng dạng NaOH cách màu ĐT =
base để ĐL thủy acid hóa SKLM
*Liên kết đôi: -Ion Clo: vô cơ FeCl3 tao
dễ bị hóa màu tím đậm Tính khử : tt
oxh( Kmno4, Amin bậc 2 : SKLM fehling tạo
h2so4đ Khử hóa Cu2O tủa nâu
Pu cộng Br2 amin bậc 1 Vanilin/ h2so4 đỏ
phản ứng màu đỏ Agno3 tráng
*Pu ĐẶC azzo Anisaldehyd / gương
TRƯNG: h2so4 đ màu
Thaleoquinin: + ĐT = SKLM -Nhóm ester
nước Br2 thủy phân
amoniac Bị thủy nhẹ/ Naoh
xanh lam phân/OH- tạo DHA
sản phẩ có
CTXĐ và có UV Ko bào chế
( ĐL : UV, dạng pha sẵn
HPLC) do mnhoms
chức ester dễ
Tính khử : tt bị thủy phân
fehling tạo Cu2O
tủa nâu đỏ Bào chế dạng
Agno3 tráng bột pha tiêm
gương
Chức CO lacton
khử hóa tạo
DHA--> tác
dụng mạnh hơn
nhưng chuyển
hóa pha 2 ngắn
Tác Thân dầu dễ Có cơ chế phụ là Có cơ chế phụ
dụn quan HRMN khi vào máu tác là khi vào máu
g đau đầu, chóng dụng với ion kim tác dụng với
mặt, hoang loại ( Fe2+ của ion kim loại
tưởng ngta hồng cầu vỡ ) ( Fe2+ của
điều chế thuốc tạo các gốc tự do hồng cầu vỡ )
để giảm gây độc cho tạo các gốc
TDKMM KST sốt rét tự do gây
( Cloroquin) độc cho KST
sốt rét
Có C*
Pyrazinamid Bột kết -tính acid Là dạng tiền
tinh -Tính chất nhóm thuốc khi vào
màu amid: cơ thể gặp mt
trắng + đun/ OH pH thấp
TanH20 giải phóng NH3 giải phóng
Có phổ acid
Ir + với dd Feso4 pyrazinamic
màu vàng , có tác
Có to thêm NaOH dụng
xác màu xanh đen
định
Rifampicin
X=C --> imidazol ( 2 N) --> rất độc --> dùng tại chỗ
X= N ( 1,2,4- triazol) (3N) --> ít độc hơn --> dùng toàn thân
Luôn có chưa 2-3 nhân thươm
Ít nhất một nhân thươm gắn halogen hiệu quả chống nấm tốt hơn
Thuốc Công thức Lí tính Hóa tính TD
Đặc điểm 7 nối đôi C=C liên tiếp 6 nối đôi , đứt đoạn vàng
màu vàng đậm , vàng cam nhạt n
(Acid-1-alkyl-1,4-dihydro-4-oxaquinolin-3-carboxylic)
Hai vòng thơm có thể có từ 1-2 Ni tơ
Cấu trúc bắt buộc phải có 4- oxo- 3- COOH
X=C or N
Bột kết tinh màu trắng bền với nhiệt độ tnc cao
Ít tan/ H20, tan/ DMHC
Ko bền với ánh sáng : phát huỳnh quang ở bước sóng
375nm
Hấp thụ UV
Có phổ IR đắc trưng
TCHH -Cooh: tạo muối kiềm , ester, làm tiền thuốc, đl = pp
trung hòa (dd kiềm mạnh)
-Amin bậc 3 : base yếu tạo màu với TT chung alc
Tạo muối với các acid yếu dd muối pha tiêm
đL : đo acid trong mt khan
TCVL Bột kết tinh Bột kết tinh màu Bột kết tinh
trắng or vàng nhạt màu vàng
vàng( do có N) Tan/ h20( do có nhạt
Ko tan/ H20 nhiều nhóm Ít tan/H20
Tan/kiềm nhóm hút điện tử
TCHH Như chung Chung
*Phản ứng màu
betanaphtol/ cồn
( 10%) + chế
phẩm / hcl đỏ
cam
*acid nalidixic+
vanilinvàng
cam
Công Với th1: NK tiết Phổ thế hệ II: NK Như II Viêm kết
dụng niệu ko biến tiết niệu biến Mạnh hơn mạc, viêm
chứng , NK hậu chứng và ko biến ofloxacin 10- nội tâm mạc,
phẫu chứng 100x lao
Tiêu chảy, lỵ tái Mạnh trên Gr(-) , Có thể Có thê uống/
phát TK mủ xanh và uống/tiêm tiêm/ nhỏ mắt
VK đường ruột
Gram (+): cái
đống _cocci
VK nội
bào:Mycoplasma Dùng cho
, clamadia, viêm xoang,
rickettsia TN, bể
thận,..
Cấu trúc Có cấu trúc gần N1 góp đôi e tự do vào hệ Cấu trúc một
giống ure và vòng 6pi nên ko còn tính mình một kiểu
guanidin( là cái base acid
khúc hai N kìa ) Từ tên ta tách
N3 còn tính base ra dc có Nito-
nitroNo2, 2
Cái N2 còn gắn với gốc clo, amid (CO-
carbamat NHCO-OCH3 NH)
Lý tính Bột màu trắng Bột màu trắng hơi vàng do Bột kết tinh
Tan / h20 do nó ảnh hưởng của N màu vàng
đang ở dạng muối Ko tan/ h20 Ko tan/H2o
rồi đó pà nội =.= Tan/ acid or kiềm
loãng( lưỡng tính )
Hóa tính *Tính base: ở cái Tính acid -Tính acid do
diethyl đó = N bậc Tính base NH ( H linh
4( tạo muối) động)
+tạo muối tan+ *Dễ bị oxh : khúc này là do -OH phenol:
acid dd pha tiêm cái khung giàu điện tử thận tác dụng với
+TT chung alc trọng khi bảo quản kiềm tạo
+ĐL đo acid trong +phản ứng với những TT Oxh phức với muối
mt khan mạnh : TT marquis, h2so4đ kim loại
*Nhóm ure( thủy vàng vàng nâu đỏ nâu -NO2: khử hóa
phân) tạo NH2
*Chức carbamat( ở albedazol) cho phản ứng
NH-COOCH3 thủy phân diazo
tạo Ar-NH2 đt cho phản *Đun/OH-
ứng tạo phẩm màu nito tạo tủa vàng
h20- NH3 + vàng nâu đậm
Co2 *Cp/NaOH phức màu với đỏ nâu
KL -Cl hữu cơ : vô
Nhóm cơ hóa Ag+
citrat:tạo tủa -amid: thủy
với CaCl2 phân tạo Ar-
NH2
thịt
TDKMM Tuy nhiên việc làm
lộ phôi giun cũng
làm lộ Pr lạ
kích hoạt phản ứng
gây viêm dùng
kèm với các thuốc
kháng H1
Công Dạng base ko ổn Trị giun đũa giun móc giun Trị sán dây kí
dụng định khó bảo quản, tóc giun kim sinh trong ruột
kết hợp với citrat Bệnh náng sán bò , lợn ,..
để dễ bảo quản
tiêm
Chỉ định Dùng liều thấp , Hấp thu kém ở ruột , ăn nhẹ Nhai nát trước
nâng liều từ từ, trước khi uống khi uống
Trong TH phòng TRÁNH các đồ ăn dầu mỡ vì Uống cùng
chống shock kết thuốc sẽ bị tăng hấp thu mất thuôcs nhuận
hợp với hết ở ruột trước khi đến đích tràng tẩy xổ để
glucocorticoid tác dụng nó đẩy con
CẦN nhai nát trước khi uống giun ra luôn
II, Các thuốc điều trị KST sốt rét –dòng họ nhà quinin
Đặc Quinin Cloroquin Dẫn chất sesquiterpen
điểm
Công
thức