You are on page 1of 12

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC

Bài 3 : Kiểm nghiệm isoniazid. Định tính Quinin sulfate. Định tính Cloramphenicol
Mục tiêu:
1. Nguyên tắc và các phản ứng định tính isoniazid, quinine hydroclorid (hoặc quinine
sulfat)
2. Nguyên tắc và thực hiện được quy trình định lượng isoniazid bằng phương pháp đo
bromate
3. Nguyên tắc các phép thử định tính chloramphenicol
A. Isoniazid

Công thức:
Ptl: 137,1 Tên khoa học : hydrazid của acid isonicotinic
I : Tính chất
- Vật lý: Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu, không mùi
- Độ tan: Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96 độ. Rất khó tan trong ether
II: Định tính
- Thí nghiệm 1: Định tính Isoniazid bằng AgNO3
1 Nguyên tắc Dựa vào tính khử của nhóm chức hydrazid
2 Tiến hành B1: Pha 1ml dung dịch chế phẩm 2%
B2: Thêm 1 giọt dd AgNO3 vào dd trên xuất hiện tủa
B3: Đun nóng
3 Kết quả - Hiện tượng :
+ Khi cho dd AgNO3 vào  Kết tủa trắng
+ Khi đun nóng  cho tủa đen của Ag nguyên tố
- Phương trình :
2 ml cp
*Kết luận : Isoniazid tác dụng với AgNO3 cho tủa đen nhờ nhóm
3 giọtchức
HNOhydrazid
10%
3
3 giọt AgNO3 5%
- Thí nghiệm 2 : Định tính Isoniazid bằng thuốc thử Fehling
trắng lổn nhổn
1 Nguyên tắc Dựa vào tính khử mạnh của nhóm -NH-NH2
2 Tiến hành B1 : Pha 1ml chế phẩm 2%
B2 : Thêm 1 giọt thuốc thử Fehling A và 1 giọt thuốc thử Fehling B
B3: Đun nóng
3 Kết quả - Hiện tượng : Đun nóng thấy kết tủa đỏ gạch của Cu2O
- Phương trình :
Thuốc thử Fehling A: CuSO4
Thuốc thử Fehling B : dd NaOH với muối tartrat của Na và K có công
thức: dd NaOH với muối tartrat của Na và K có công thức:

+ Trộn Fehling A và Fehling B :


CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4

- Phản ứng của Isoniazid với đồng tartrat:


- Thí nghiệm 3 : Phản ứng tạo hydrazon

1 Nguyên tắc Hợp chất Isoniazid chứa nhóm hydrazine giàu điện tử, có khả năng tham
gia p/ứ ái nhân vào nhóm cacbonyl/vanillin, với sự xúc tác của acid mạnh,
tiến hành tách loại nước, thu được sản phẩm hydrazon có nhiệt độ nóng
chảy xác định
2 Tiến hành B1 : Dùng cân phân tích cân 0,1 gam chế phẩm rồi hòa tan trong 2ml nước
B2: Thêm 10ml dd 1% vanillin trong nước đã đun nóng
B3: Lắc, dùng đũa thủy tinh cọ thành ống nghiệm sẽ xuất hiện tủa
B4: Tách tủa và sấy khô có độ chảy từ 226-231 độ C
3 Kết quả - Hiện tượng : Đũa thủy tinh cọ thành ống nghiệm sẽ xuất hiện kết tủa
hydrazon màu vàng do phần hydrazid của isoniazid khi gặp andehyd sẽ
loại nước tạo thành hydrazon
- PTPU :

- Thí nghiệm 4 : Phản ứng của isonazid với thuốc thử CuSO4
1 Nguyên Hợp chất Isoniazid chứ nhóm hydrazid giàu điện tử, có khả năng tạo liên kết
tắc cho nhận với Cu2+ , tạo phức màu xanh
2 Tiến B1 : Dùng cân phân tích cân 0,1 gam chế phẩm rồi hòa tan trong 5ml nước
hành B2: Thêm 5 giọt dung dịch CuSO4
3 Kết quả - Hiện tượng : Xuất hiện phức màu xanh , khi đun nóng, dung dịch chuyển sang
màu xanh ngọc thạch và có khí N2 bay lên do chức hydrazid bị khử giải phóng
nito
II. Định lượng
- Định lượng isoniazid bằng PP đo bromate (OXH-K) :
1 Nguyên tắc - Chuẩn độ bromate ở đây có bản chất là chuẩn độ OXH-khử. Có một số
chuẩn độ OXH-khử thường gặp trong định lượng các chất hữu cơ, ví dụ:
chuẩn độ dicromat, chuẩn độ ceri, chuẩn độ bromate, chuẩn độ iod, chuẩn
độ periodat.

Chuẩn độ bromate thường dùng trong phân tích các chất hữu cơ dựa vào
tính OXH của brom. Người ta dùng hỗn hợp bromate/bromid. Hỗn hợp này
khi acid hóa bằng acid mạnh sẽ giải phóng brom nguyên tố:

2 Tiến hành B1 : Dùng cân kĩ thuật lấy 0,25 gam chế phẩm
B2 : Thêm nước đến vừa đủ 100ml
B3: Lấy chính xác 20ml dung dịch trên
Thêm 100ml nước + 20ml HCl đặc + 0,2 gam KBr + 0,05ml dd methyl đỏ
B4: Chuẩn độ với KbrO3 0,1N đến khi dung dịch mất màu

1ml KBrO3 0,1N tương ứng với 3,429ml C6H7N3O. chế phẩm dược dụng
phải đạt từ 99-101% tính theo chất khan
3 Kết quả Hiện tượng : Tại điểm tương đương, dd mấu màu đỏ do pH dd tăng nằm
ngoài khoảng chỉ thị của metyl đỏ (4,2-6,3)
*XD công thức tính hàm lượng hoạt chất:

B. Quinnie sulfat
Công thức :
Định tính quinnie sulfat : Phản ứng theleoquinin
1 Nguyên tắc Phản ứng Thaleoquinin đặc trưng cho các muối quinine mang nhóm
methoxy
2 Tiến hành B1 : Hòa tan 5mg chế phẩm trong 5ml nước
B2 : Thêm 4 giọt nước brom + 1ml dd NaOH loãng 2M
3 Kết quả - Hiện tượng : Sau phản ứng xuất hiện dd màu xanh lục nhạt, không có
tủa
C. Chloramphenicol

Công thức:

Tính chất:
- Vật lí : Bột kết tinh mịn màu trắng, trắng xám hoặc trắng vàng . Tinh thể hình kim hoặc
phiến dài
- Độ tan : Khó tan trong nước, tan trong ethanol 96%, aceton và propylene glycol, khó
tan trong ether. Bền vững ở pH ≤ 7,0
Định tính:
* Thí nghiệm 1 : Phản ứng chuyển màu khi đun nóng kiềm
1 Nguyên tắc Chloramphenicl chuyển màu khi đun nóng trong môi trường kiềm
2 Tiến hành B1: Trộn 0,1 gam chloramphenicol vào 4ml dd NaOH 10% trong ống
nghiệm
B2: Đun nóng từ từ trên đèn cồn
3 Kết quả Hiện tượng : Xuất hiện màu vàng  da cam  đỏ

* Thí nghiệm 2 : Phản ứng phần nitophenyl và clo hữu cơ


1 Nguyên Tạo phẩm màu nito: Nhóm -NO2 sau Xác định Cl- sinh ra từ các nguyên tử clo
tắc khi khử hóa bằng H(Zn/acid) tạo amin hữu cơ có trong chế phẩm do hidro mới
thơm bậc 1 cho phản ứng đặc trưng sinh ra
2 Tiến - Trong ÔN đựng 0,1 gam chế phẩm , thêm 5ml H2SO4 15%
hành - Thêm 2 viên kẽm hạt, để yên
- Lắc nhẹ đến khi kẽm tan hết, lọc lấy dịch lọc

B1 : Lấy 1ml dịch lọc cho vào ỐN B1 : Lấy 1ml dịch lọc cho vào ỐN
B2 : Thêm 1-2 giọt dd NaNO2 0,1N B2: Thêm 2ml nước + 0,5ml dd AgNO3 5%
B3 : Thêm 0,5ml dd b-naphtol/kiềm

3 Kết quả -Hiện tượng :Xuất hiện tủa đỏ Xuất hiện tủa màu trắng xám, tan trong
- Cơ chế : NH3
Bài 4 : Kiểm nghiệm ampicillin. Định tính Sulfonamide
Mục tiêu:
1. Nguyên tắc và các phản ứng định tính ampicillin
2. Nguyên tắc và thực hiện được quy trình định lượng ampicilin bằng PP đo iod
3. Nguyên tắc các phép thử định tính sulfonamide
A. Ampicillin

Công thức :
Tính chất:
- Vật lí : Bột kết tinh màu trắng, không mùi hoặc gần như không mùi
- Độ tan : Hơi tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol, ether và dầu béo, tan trong
các dung dịch acid và hydroxyd kiềm loãng
I. Định tính
*Thí nghiệm 1 : Định tính ampicilin bằng formaldehyde ( Hỗn hợp HCHO và H2SO4
- Thuốc thử Marki )
1 Nguyên tắc Dựa trên tính khử của Ampicillin : của vòng b-lactam, nhân benzen
2 Tiến hành B1: Trong ống nghiệm cho 2mg chế phẩm
B2 : Thêm 1 giọt nước cất ( để làm ẩm ) + 2ml thuốc thử HCHO/H 2SO4 trộn đều
, dd không màu
B3: Đun cách thủy 1 phút

3 Kết quả Sau phản ứng dd chuyển từ không màu sang màu vàng thẫm

*Thí nghiệm 2 : Phản ứng với ninhydrin


1 Nguyên tắc Phản ứng của nhóm amin bậc 1 ( Dùng để phân biệt Penicillin và Ampicillin)
2 Tiến hành B1: Nhỏ 1 giọt dd ninhydrin 0,1% lên một mảnh giấy lọc. Sấy khô ở 100-105 độ
B2 : Nhỏ lên vết đã khô 1 giọt dd ampicillin 0,1% . Sấy khô ở 100-105 độ trong 5
phút. Để nguội
3 Kết quả Xuất hiện màu tím

*Thí nghiệm 3 : Định tính ampicilin bằng phản ứng với thuốc thử Fehling
1 Nguyên tắc Do cấu tạo của Ampicilin chứa amin bậc 1 và nguyên tử -O của khung B-lactam
 Xảy ra pứ mở vòng B-lactam khi cho Ampicillin + TT Fehling tạo phức tím
đỏ
2 Tiến hành B1: Lắc 10mg chế phẩm với 1ml nước
B2 : Thêm 2ml dd thuốc thử Fehling ( chỉ 1-2 giọt, cho nhiều sẽ bị OXH)
3 Kết quả Xuất hiện màu tím đỏ

II. Định lượng


Thí nghiệm : Định lượng viên nén ampicilin bằng PP đo iod
1 Nguyê
n tắc

Các penicillin nói chung và ampicillin khó bị oxy hóa bởi iod. Nhưng sau khi bị
thủy phân (bằng kiềm) thì sẽ bị iod oxy hóa, phản ứng này có thể dùng để định
lượng. Thuy nhiên do sự không ổn định ở giai đoạn (II) của quá trình oxy hóa nên để
đảm bảo độ chính xác của phương pháp ta phải làm song song một mẫu đối chiếu
trong cùng một điều kiện thí nghiệm để so sánh và tính kết quả
2 Tiến - Pha dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 0,125g Ampicillin thử ( mth), hòa tan
hành trong nước cất vừa đủ 100 ml.
- Pha dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 0,125g Ampicillinchuẩn (mc), hòa tan
trong nước vừa đủ 100ml.
- Định lượng mẫu thử: Lấy chính xác 2ml dung dịch thử cho vào bình nón nút mài
dung tích 100ml, thêm 2ml dung dịch NaOH 1N. Lắc, để yên 15 phút, thêm 2 ml
dung dịch HCl 1,2 N, 10ml dung dịch iod 0,01N, đậy ngay nút bình. Để yên 15 phút.
Chuẩn độ iod dư bằng Na2S2O3 0,01N, chỉ thị hồ tinh bột. Gọi thể thích Na2S2O3
0,01N đã dùng là Vt(ml).
- Định lượng mẫu trắng của dung dịch thử: Lấy chính xác 2ml dung dịch thử cho
vào bình nón nút mài dung tích 100ml, thêm 0,1 ml HCl 1,2N, 10ml dung dịch iod
0,01N. Đậy ngay nút bình, lắc, để yên 15 phút. Chuẩn Iod dư bằng dung dịch
Na2S2O3 0,01N, chỉ thị hồ tinh bột ( 6 giọt). Gọi thể tích Na2S2O3 0,01N dùng là
Vt(ml)
- Định lượng dung dịch chuẩn: Dùng 2ml dung dịch chuẩn tiến hành định lượng
như với dung dịch thử. Gọi thể tích Na2S2O3 0,01N dùng là Vc.
- Định lượng mẫu trắng của dung dịch chuẩn: Dùng 2ml dung dịch chuẩn và tiến
hành định lượng như với mẫu trắng của dung dịch thử. Gọi thể tích Na2S2O3 0,01N
đã dùng là Vc.

3 Kết quả Xây dựng CT:


B. Sulfonamid

Công thức chung :


Tính chất :
- Vật lí : Bột kết tinh màu trắng, vị đắng nhẹ, gần như không mùi. Bị biến màu chậm khi
để trong không khí và ánh sáng
- Độ tan : dạng acid khó tan trong nước, tan trong các dung dịch kiềm và acid vô cơ
(lưỡng tính), trừ sulfaguanidin không tan trong dung dịch kiềm; tan trong một số dung
môi hữu cơ. Dạng muối natri dễ tan trong nước và các dung dịch kiếm; dung dịch nước bị
kết tủa khi môi trường chuyển sang pH acid

Định tính :
*Thí nghiệm 1 : Phản ứng tạo phẩm màu nito

4. Nguyên tắc các phản ứng định tính các Sulfonamid bằng phản ứng tạo phẩm màu nitơ

1 Nguyên tắc Dựa vào tính chất của nhóm amin bậc 1 trong sulfonamid
2 Tiến hành B1: Lấy 0,1 gam chất thử vào ỐN chứa 3ml HCl 10% ( giữ các ống cho phép
thử sau)
B2 : Thêm 1-2 giọt NaNO2 1M vào ống trên , trộn đều để vào chỗ lạnh ( ống thử
2)
B3: Trong 1 ống khác hòa tan 0,1g β-naphtol vào 3ml NaOH 5%. Cho từng giọt
dung dịch này vào ống thử
3 Kết quả Xuất hiện màu đỏ và tủa đỏ:
- Tạo muối diazo :

- Tạo phẩm màu nito:

*Thí nghiệm 2 : Phản ứng tạo muối đồng của sulfamid (dạng muối natri)
1 Nguyên tắc Nhờ liên kết cho nhận với N còn 1 đôi e tự do
2 Tiến hành B1: Lấy 0,1 gam chất thử vào ỐN chứa 3ml nước, lắc nhẹ
B2: Thêm từ từ từng giọt CuSO4 5% ghi kết quả
B3: Trong 1 ống khác hòa tan 0,1g β-naphtol vào 3ml NaOH 5%. Cho từng giọt
dung dịch này vào ống thử

3 Kết quả

5. Nguyên tắc phản ứng tạo muối đồng của Sulfamid (dạng acid)

*Thí nghiệm 3 : Phản ứng tạo muối đồng của sulfamid (dạng acid)
1 Nguyên tắc Nhờ liên kết cho nhận với N còn 1 đôi e tự do
2 Tiến hành B1: Lấy 0,05g chất thử cho vào 3ml NaOH 0,1M, lắc nhẹ
B2: Thêm bột sulfonamide vào các ống thử đến bão hòa, lắc 5 phút
B3: Lọc lấy dịch lọc trong.Thêm từ từ từng giọt CuSO4 5% vào dịch lọc

3 Kết quả Xuất hiện kết tủa màu xanh lam

6. Nguyên tắc phản ứng định tính sulfamid bằng acid piric.
*Thí nghiệm 4: Phản ứng với acid picric
1 Nguyên tắc Do trong phân tử các sulfonamide có chứa nguyên tử N mang tính base yếu nên
chúng có tính chất tương tự các alkaloid, tức là tạo muối picrat khi tác dụng với
acid picric
2 Tiến hành B1: Lấy 0,05g sulfonamide dạng acid vào ống nghiệm.Trộn với 1,5ml nước
B2: Thêm từng giọt HCl 10% đến khi tan hết
B3: Thêm 1,5ml dd acid picric 1%
3 Kết quả Xuất hiện kết tủa màu vàng

You might also like