You are on page 1of 3

Bài 2.

ĐỊNH TÍNH – ĐỊNH LƯỢNG STRYCHNIN VÀ BRUCIN TRONG


MẪU DƯỢC LIỆU

1. Mục tiêu học tập


- Thực hành định tính được strychnin và brucin trong mẫu dược liệu.
- Thực hành định lượng được strychnin bằng phương pháp đo quang ở 2
bước sóng.
2. Nguyên tắc
- Định tính strychnin và brucin bằng sắc ký lớp mỏng, phát hiện vết bằng
thuốc thử dragendorff. Định tính brucin bằng thuốc thử HNO3.
- Định lượng strychnin bằng phương pháp đo quang ở 2 bước sóng 262 nm
và 300 nm trong dung môi H2SO4.
3. Dụng cụ - Hoá chất
Hoá chất Dụng cụ
Cloroform: 150 ml Bình khai triển TLC
Toluen: 30 ml Bản mỏng
Aceton: 30 ml Bình nón nút mài
Ethanol: 30 ml Bình phun thuốc thuốc thử
Amoniac đậm đặc: 30ml Bể siêu âm
Acid sulfuric 0,5M (BM): Bình gạn 50ml
150ml
Dung dịch chuẩn strychnin Cuvet thạch anh, máy quang
2mg/ml (BM) phổ, pipet chính xác 10,00 ml
Dung dịch chiết Mã Tiền Bình định mức 50ml
chuẩn (BM) Bình nón
Bột dược liệu: 2g, giấy lọc
4. Trình tự tiến hành
4.1. Xử lý mẫu
Thứ tự Các thao tác Kết quả
Cân chính xác khoảng 0,4000 g bột dược liệu (m) vào
1 bình nón nút mài 100 ml, thêm chính xác 20,00 ml
cloroform và 0,3 ml amoniac đậm đặc.
2 Đậy kín bình, để trong bể siêu âm 45 phút
Lắc đều, lọc nhanh vào bình nón. Dịch lọc này dùng để
3
định tính và định lượng.

4.2. Định lượng


Thứ tự Các thao tác Kết quả
Lấy chính xác 10,00 ml dịch lọc ở phần 4.1 cho vào
1
bình gạn 50 ml.
2 Chiết 4 lần mỗi lần 10 ml dung dịch H2SO4 0,5 M.
Lọc dịch acid qua giấy lọc đã thấm ướt trước bằng
3
dung dịch H2SO4 0,5 M vào bình định mức 50 ml.
Rửa giấy lọc bằng một lượng nhỏ dung dịch H2SO4 0,5
4 M, gộp dịch rửa vào bình định mức và thêm H2SO4 0,5
M cho tới vạch, lắc kỹ.
Hút chính xác 10,00 ml dung dịch này cho vào bình
5 định mức 50 ml pha loãng vừa đủ bằng dung dịch
H2SO4 0,5 M, lắc đều.
Đo độ hấp thụ của dung dịch ở bước sóng 262 nm và
6 300 nm. Cuvet dày 1 cm, với mẫu trắng là dung dịch
H2SO4 0,5 M.
Hàm lượng strychnin được tính theo công thức:
5(0,321a − 0,467b)
% strychnin =
m
Trong đó: a là độ hấp thụ ở 262 nm
b là độ hấp thụ ở 300 nm
m là khối lượng mẫu thử cân ở phần 4.1 (g)
4.3. Định tính
4.3.1. Thuốc thử acid nitric đặc để định tính brucin
Thứ tự Các thao tác Kết quả
Lấy 1 ml dịch lọc ở phần 4.1 cho vào ống nghiệm, cho
1
2-3 giọt acid nitric đặc,
Trong ống nghiệm xuất hiện màu đỏ thẫm (brucin)
2
chuyển dần sang da cam rồi vàng.
4.3.2. Sắc ký lớp mỏng
Thứ tự Các thao tác Kết quả
Sấy hoạt hóa bản mỏng (Silica gel GF254) 15 phút ở
1
nhiệt độ 100-105C.
Dung môi khai triển: Toluen : aceton : ethanol : NH3
2
đậm đặc = 4 : 5 : 0,6 : 0,4
3 Dung dịch thử: là dịch lọc ở phần 4.1
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch strychnin chuẩn 2
4
mg/ml trong CHCl3 và dịch chiết mã tiền chuẩn
Chấm lên bản mỏng 10 μl (mỗi vết chấm 5 lần) các
5
dung dịch thử và chuẩn.
Sau khi khai triển xong, lấy bản mỏng ra để khô ở
6
nhiệt độ phòng.
Soi bản mỏng dưới đèn UV 254 nm/366 nm để đánh
7
giá kết quả.
5. Báo cáo kết quả
- Tính hàm lượng strychnin có trong mẫu phân tích.
- Tính kết quả phần định tính strychnin và brucin.
6. Câu hỏi
6.1. Trong mẫu phân tích, chất nào có hàm lượng cao hơn?
6.2. Nhóm alcaloid có những thuốc thử chung nào?
6.3. Giải thích được nguyên tắc định lượng strychnin ở 2 bước sóng. Trong bài
thực tập này, strychnin được định lượng ở dạng nào?

You might also like