Professional Documents
Culture Documents
CHIẾT XUẤT
BERBERIN TỪ
VÀNG ĐẮNG
THS. NGUYỄN THỊ BẢO KHÁNH
MỤC TIÊU
Tính chất
Tính tan
Bảo quản
Bình chiết
Tủ sấy
chịu acid
DỤNG CỤ
THIẾT BỊ
Bơm hút
Bếp đun
chân
cách thủy không
Phễu lọc
Buchner
Tủ sấy
Bơm hút chân không
đo mật độ quang ở
bước sóng 420 nm.
Bình định
mức 50ml
Mẫu trắng là dung dịch acid sulfuric 2% (TT).
IV. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Định lượng berberin trong thân rễ vàng đắng
!" ∗ $%%
X (%) =
!& ∗ ' ∗ ($%%)*)
Theo DĐVN IV
IV. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Định lượng berberin trong thân rễ vàng đắng theo DĐVN V
Phương pháp sắc ký lỏng
Tiến hành sắc ký 5 số đĩa lý thuyêt của cột tính theo pic berberin clorid không được
µl dung dịch chuẩn thấp hơn 4000.
Hàm lượng berberin ciorid (C20H18NO4Cl) trong dược liệu không được ít hơn 1,5 %, tính
theo dược liệu khô kiệt.
IV. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Định lượng berberin trong sản phẩm(theo DĐVN IV)
6 7
1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
2
NỘI DUNG BÀI HỌC
2 Thực hành
3
1. NHẮC LẠI LÝ THUYẾT
PHÂN LOẠI
ĐỊNH NGHĨA
NT THUỐC
8
1.1. ĐỊNH NGHĨA
NHŨ TƯƠNG
üHệ phân tán vi dị thể
üHai chất lỏng không đồng tan
üPha phân tán (pha nội, pha không liên tục) dưới
dạng các tiểu phân cơ học có kích thước từ 0,1
đến hàng chục micromet.
üMôi trường phân tán (pha ngoại, pha liên tục).
9
HPT siêu Hệ phân tán dị thể
vi dị thể
HPT đồng (dung
thể (dd thật) dịch keo) (Mịn - HD,NT mịn)
0 0.001 0.1 1
6
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của diện tích bề mặt riêng (S)
trong hệ phân tán theo kích thước tiểu phân tán (a)
1.1. ĐỊNH NGHĨA
NHŨ TƯƠNG THUỐC (PL 1.6, DĐVN V)
ü Dạng lỏng hoặc mềm
ü Để uống, tiêm hoặc dùng ngoài.
ü Điều chế: trộn đều 2 chất lỏng không đồng
tan (D&N) bằng cách sử dụng chất nhũ hóa
7
1.2. THÀNH PHẦN NHŨ TƯƠNG THUỐC
• Pha nước
N
D
• Chất nhũ hóa
9
10
1.4. PHÂN LOẠI NHŨ TƯƠNG THUỐC
1. Theo kiểu nhũ tương: D/N, N/D, D/N/D, N/D/N.
2. Theo nguồn gốc:
1. Nhũ tương thiên nhiên: sữa, lòng đỏ trứng.
2. Nhũ tương nhân tạo: dùng CNH để phối hợp pha dầu
với pha nước.
3. Theo nồng độ pha phân tán: nhũ tương loãng, nhũ
tương đặc.
4. Theo kích thước pha phân tán: Nhũ tương thô, nhũ
tương mịn.
5. Theo đường sử dụng: uống, tiêm, dùng ngoài. 11
Phối hợp DC lỏng không đồng tan
Che giấu mùi vị khó chiu, dễ hấp thu,
phát huy tốt tác dụng điều trị.
Hạn chế kích ứng niêm mạc hệ tiêu
hóa
Tiêm D/N: dùng mọi đường tiêm
Các carbohydrat
CNH thiên nhiên Bentonit
CácCác saponin
chất diện hoạt
Các chấtCác
nhũsterol
hóa ổn định
15
2. CÁC CHẤT NHŨ HÓA THƯỜNG DÙNG
2.1. Các CNH thiên nhiên
18
NHŨ HÓA BẰNG THIẾT BỊ KHUẤY TRỘN
19
NHŨ HÓA BẰNG THIẾT BỊ KHUẤY TRỘN
20
NHŨ HÓA BẰNG MÁY ĐỒNG NHẤT HÓA
Đầu vào
tương mịn.
Chất lỏng dưới áp lực lớn được cho qua khoang giữa lỗ
hẹp không chuyển động và cần phễu chuyển động, cần phễu
được chuyển dịch nhờ trục vít. Như vậy khi đưa cần phễu
vào bên trong thì tiết diện của khoang hở sẽ giảm đi. Tiết
diện càng giảm thì khả năng phối hợp các chất lỏng càng
tăng.
22
NHŨ HÓA BẰNG MÁY ĐỒNG NHẤT HÓA
23
NHŨ HÓA BẰNG MÁY ĐỒNG NHẤT HÓA
Tiểu phân pha phân tán sau khi qua máy đồng nhất hóa
2 giai đoạn được quan sát dưới KHV quang học24
25
NHŨ DỊCH NHUẬN TRÀNG
STT Nguyên phụ liệu SL cho 100mL
1 Dầu khoáng 50mL
2 Gôm Arabic 25g
3 Siro 10mL
4 Vanilin 5mg
5 Ethanol tuyệt đối 6mL
6 Nước cất 100mL
7 Ethanol 700 Vđ
8 Chai, nắp nút, nhãn vđ
NHŨ DỊCH NHUẬN TRÀNG
1. Dầu khoáng (dầu paraffin): dược chất. Là hỗn hợp các
HC lỏng bão hòa được lấy từ dầu hỏa đã tinh chế, chất
lỏng trơn nhờn, trong suốt, không màu. Thực tế không tan
trong nước, hơi tan trong C2H5OH 96% Dầu khoáng
không bị hấp thu ở ruột non có tác dụng bao quanh trực
tràng làm trơn phân. Đồng thời, ngăn chặn sự tái hấp thu
nước từ niêm mạc ruột à khối phân dễ di chuyển.
2. Gôm Arabic: chất nhũ hóa, tạo nhũ dịch D/N.
3. Siro: điều vị, tạo vị ngọt, ổn định nhũ dịch.
27
NHŨ DỊCH NHUẬN TRÀNG
4. Vanilin: tạo mùi, bột tinh thể hay tinh thể hình kim,
màu trắng hoặc màu vàng nhạt. Khó tan trong nước,
dễ tan trong C2H5OH 96% và CH3OH, tan trong các
dung dịch hydroxyd kiềm loãng.
5. Ethanol tuyệt đối: dung môi hòa tan vanillin.
6. Nước cất: môi trường phân tán.
7. Ethanol 700: lau dụng cụ.
8. Chai, nắp nút, nhãn.
28
SƠ ĐỒ QUI TRÌNH
1 2
DẦU
QUI TRÌNH SẢN XUẤT
1. Chuẩn bị nguyên liệu
- Cân các thành phần theo công thức
2. Pha chế nhũ dịch thô
- Cho bột gôm arabic trong 1 cối khô/ cốc có mỏ 1L
- Thêm 250 ml nước cất ngâm để gôm trương nở hoàn
toàn.
- Thêm từng phần, trộn đều mỗi lần thêm, một hỗn hợp
của siro đơn, 50 ml nước cất và vanilin được hoà tan
trong ethanol.
- Cho dầu khoáng vào dung dịch trên , khuấy đều.
- Thêm nước vừa đủ thể tích 30
QUI TRÌNH SẢN XUẤT
3. Đồng nhất hoá
- Lắp đặt thiết bị đồng nhất, điều chỉnh máy đến thông số
phù hợp.
- Cho nhũ tương ở trên qua máy đồng nhất 3-5 lần để
thu được nhũ tương, đồng nhất.
- Lấy mẫu kiểm nghiệm bán thành phẩm, kiểm tra các
tiêu chuẩn khác của nhũ tương.
- Sản phẩm đạt yêu cầu chuyển sang đóng gói.
31
QUI TRÌNH SẢN XUẤT
4. Đóng gói
- Nhũ dịch được đóng gói trong chai nút kín, mỗi chai
chứa 60 ml nhũ dịch, đủ nhãn theo yêu cầu.
- In số kiểm soát, hạn dùng phù hợp vào nhãn.
- Lau ethanol 700 để vệ sinh chai, nút, sấy khô.
- Dùng máy phân liều, đóng 60 ml nhũ dịch trong một chai,
đậy nút, và xiết chặt.
- Đóng chai vào hộp trung gian và vào hộp giấy, mỗi hộp
chứa 500 lọ, dán kín bằng băng dính.
- Lấy mẫu kiểm nghiệm thành phẩm. 32
BÁO CÁO THỰC TẬP
33
SẢN XUẤT VIÊN
HOÀN LỤC VỊ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP BỒI DẦN
Đánh giá được chất lượng viên hoàn theo tiêu chuẩn
4
DĐVN V
2
NỘI DUNG BÀI HỌC
3
1. Đại cương
1.1. Định nghĩa
4
1. Đại cương
1.2. Thành phần
Dược Tá
chất dược
Thuốc
hoàn
5
1.2. Thành phần
6
1.2. Thành phần
1.2.2. Tá dược
Tiêu chuẩn
ü Không độc với cơ thể
ü Không thay đổi tác dụng dược lý của dược
chất.
ü Viên rã nhanh khi vào đường tiêu hóa.
ü Không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc lúc
bảo quản
7
1.2. Thành phần
1.2.2. Tá dược
TD dính
TD độn
Tá dược TD rã
TD hút
TD màu
TD bao bóng
8
1.2. Thành phần
1.2.2. Tá dược (1)
Nước Glycerin
Bột thuốc
Thể lỏng
Thể rắn
11
1.2. Thành phần
1.2.2. Tá dược (4)
ØTH viên chứa chất lỏng, mềm, không đảm bảo
thể chất viên à Tá dược hút.
ØVD: MgCO3, MgO, CaCO3
13
1. Đại cương
1.3. Kỹ thuật sản xuất
- Nguyên tắc
- Thiết bị
- Quy trình
14
1.3. Kỹ thuật sản xuất
1.3.1. PP chia viên
Nguyên tắc
Khối dẻo
Ép đùn
Sợi thuốc
Cắt
Vê tròn
Hoàn cứng Hoàn mềm
15
1.3. Kỹ thuật sản xuất
1.3.1. PP chia viên
Thiết bị chia viên
Chia viên
Sấy viên
Đóng gói
18
1.3. Kỹ thuật sản xuất
1.3.2. PP bồi dần
Nguyên tắc • Trong nồi bao quay tròn,
từ 1 lõi nhân ban đầu,
viên sẽ được bồi lần lượt
Bột
một lớp TD dính, một lớp
Lõi
nhân bột cho đến khi đạt kích
thước theo yêu cầu.
• Thường chỉ áp dụng SX
hoàn cứng.
Tá dược dính
19
1.3. Kỹ thuật sản xuất
1.3.2. PP bồi dần
Thiết bị bao viên
20
1.3. Kỹ thuật sản xuất
1.3.4. PP bồi dần
Chuẩn bị nguyên liệu
Bồi nhân
Bồi viên
Bao màu
Bao bóng
Đóng gói
21
1.4. Tiêu chuẩn chất lượng
(theo DĐVN V)
• Tính chất: tròn đều, đồng nhất về hình dạng, màu
sắc khi bảo quản, có mùi đặc trưng của dược liệu.
Hoàn mềm phải nhuận, dẻo.
• Hàm ẩm.
• Độ rã.
• Độ đồng đều khối lượng.
• Định tính, định lượng.
• Giới hạn nhiễm khuẩn.
22
CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ
24
2.1. CT viên hoàn lục vị
STT Tên nguyên phụ liệu CT cho 1 lọ (g)
1 Thục địa (Radix Rhizoma Rehmannia) 9,6
2 Bạch phục linh (Poria cocos) 3,6
3 Đơn bì (Cortex Poeonia suffruticosae) 3,6
4 Hoài sơn (Rhizoma Dioscorea persimilis) 4,8
5 Sơn thù (Cornus officinalis) 4,8
6 Trạch tả (Rhizoma alismatis) 3,6
7 Đường kính 18,0
8 Tinh bột 6,0
9 Than hoạt tính 0,54
10 Parafin lỏng 0,027
11 Bột talc 0,05 25
2.1. CT viên hoàn lục vị
29
2.2. Quy trình sản xuất
5. Bồi viên
2.2. Quy trình sản xuất
1. Xử lý dược liệu
Thục địa
• Cân theo công thức, rửa sạch
• Cho vào nồi, thêm nước sạch ngập 1cm, đun sôi liên tục 5–8h
• Gạn, lọc dịch chiết (dịch chiết 1)
• Thêm nước vào bã, đun tiếp 4 – 5h
• Gạn lọc dịch chiết, ép bã (dịch chiết 2)
• Gộp dịch chiết 1 và 2; lọc qua rây 125
• Dịch lọc đem cô nhỏ lửa đến khi đạt tỉ lệ 1kg sinh địa cho 1,5lít
cao lỏng
• Bã thục địa sấy khô, xay, rây qua rây 180
2.2. Quy trình sản xuất
1. Xử lý dược liệu
Hoài sơn:
• Rửa sạch
• Thái lát
• Sấy khô
• Sao vàng
• Xay
• Rây qua rây 180
2.2. Quy trình sản xuất
1. Xử lý dược liệu
• Sơn thù (loại bỏ hạt) • Rửa sạch
• Đơn bì • Sấy khô
• Bạch phục linh • Xay
• Trạch tả • Rây qua rây 180
2.2. Quy trình sản xuất
1. Xử lý dược liệu
Đường kính
• Gây nhân.
• Trộn với tinh bột theo tỉ lệ: 10 đường : 1 tinh bột
• Sấy khô, xay, rây qua rây 180 đến khi được 2/3
lượng đường trong công thức.
Tinh bột
• Rây qua rây 180
2.2. Quy trình sản xuất
4. Gây nhân
rắc bột, đảo đều à tiếp tục đến khi nhân có d=3mm à dùng rây
phân loại à nhân nhỏ bao tiếp, nhân đạt 3mm đem sấy: 500-600
đến khô
2.2. Quy trình sản xuất
5. Bồi viên
• Tương tự bồi nhân, bồi đến khi đạt kích thước quy định à
rây định cỡ à viên chưa đạt bao tiếp, viên đạt chuyển sang
bao màu.
2.2. Quy trình sản xuất
6. Bao màu
• Màu tan: hòa tan màu vào DM, pha dịch màu với TD dính, làm tương tự như (*)
7. Sấy viên
8. Bao bóng
Cho viên nóng vào nồi bao à cho chất làm bóng vào nồi à
đảo đến khi viên đạt độ bóng (2 giờ) à xúc ra để nguội
9. Đóng gói
MỜI ANH CHỊ XEM VIDEO SAU
3. Đánh giá chất lượng viên
hoàn theo DĐVN V
41
3. Đánh giá chất lượng
3.3. Độ rã.
3.1. Tính chất: hình cầu màu đen nâu, mùi thơm
3.3. Độ rã
48
CÂU HỎI BÁO CÁO
1. Anh/chị hãy trình bày công năng,chủ trị của viên
dần.
dược dính trong quy trình sản xuất viên hoàn lục vị
dính trong quy trình sản xuất viên hoàn lục vị bằng
phương pháp bồi dần. Giải thích các tỷ lệ cần dùng đó.
xuất theo phương pháp nào? Trong quá trình thực hiện
50
Bản lĩnh Việt Nam - Đổi mới – Sáng tạo – Vươn tới những tầm cao
chất.
v Dùng lượng nước đồng lượng với lượng tinh bột để nấu
hồ phân tán đều tinh bột thành hỗn dịch đồng nhất trong
ca inok.
v Đun sôi một lượng nước cất trong cốc thủy tinh cho từ từ
vào hỗn dịch tinh bột đã phân tán đều cho đến khi hồ hóa
hoàn toàn.
v Cân tổng lượng hồ, bổ sung nước vừa đủ khối lượng yêu
cầu, khuấy đều.
Mô tả quy trình
Xát hạt
Ø Xát hạt qua rây số 1000
Sấy hạt
Ø Sấy hạt ở 50-600C trong khoảng 6-8 giờ đến khi độ
ẩm của hạt trong khoảng 3-4 %.
Sửa hạt
Ø Sửa hạt qua rây 1000.
Thiết bị dùng trong giai đoạn xát hạt
Mô tả quy trình
Ø Trộn đều hạt khô thu được với talc và magnesi stearat.
Ø Từ kết quả hàm lượng dược chất trong hạt bán thành
v Khi các thông số viên đã được điều chỉnh đạt yêu cầu, khởi
động cho máy dập viên.
v Trong quá trình dập viên, thường xuyên kiểm tra khối lượng
trung bình viên (5 phút kiểm tra 1 lần).
v Lấy mẫu để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng của viên nén.
Bao đường
38
1. Bao đường
Quá trình
bao đường
Bao nhẵn
Bao cách
ly
Viên
nhân
Bao nền
Bao màu
Bao bóng
39
1. Bao đường
Các yếu tố
ảnh hưởng
Sự đồng nhất của lớp bao không phụ thuộc nhiều vào kỹ
thuật cấp dịch bao, mà chủ yếu phụ thuộc vào chuyển động
viên này sang viên khác, nên không nhất thiết mỗi viên đều
phải đi qua vùng được cấp dịch (khác với quá trình bao phim).
40
1. Bao đường
Các yếu tố
ảnh hưởng
Ø Chất bao phải duy trì được trạng thái
lỏng tới khi chúng phân bố đều trên bề mặt
của tất cả các viên.
Ø Mỗi lần cấp dịch, phải đảm bảo tất cả
các viên đều được thấm ướt bởi dịch
bao.
Ø Nồi bao phải có khả năng đảo viên tốt,
đặc biệt phải tránh các điểm chết
41
1. Bao đường
Các khó Viên gãy vỡ khi bao
khăn
Vỏ bao bị sứt, mẻ
Dính viên
Viên bị mờ và đổ mồ hôi
44
2. Bao phim
Ưu điểm
ü Nhân bao ít chịu ảnh hưởng bởi ẩm và nhiệt, giữ được hình
ü Quá trình bao đơn giản (so với bao đường), dễ tự động hóa
ü Bao nhiều dạng thuốc: viên nén, viên nang, pellet, hạt, bột.
45
2. Bao phim
Nhược điểm
ü Độc hại gây ô nhiễm môi trường (nếu dùng dung môi
hữu cơ)
ü Các polyme thường đắt tiền
v KHKT phát triển, thiết bị bao phim được thiết kế có khả
năng làm khô nhanh nên có thể thay thế dung môi hữu cơ
bằng nước (DC bị phân hủy khi tiếp xúc với nước à vẫn
dùng dung môi hữu cơ)
46
2. Bao phim
Nguyên liệu
• Chất màu
• Dung môi
47
2. Bao phim
Nguyên liệu Polyme
Yêu cầu: Polyme tan được trong nhiều loại dung môi khác nhau
màng polyme
50
2. Bao phim
Bao film
52
2. Bao phim
Cơ chế hình
thành màng Từ dung dịch polyme
bao
• Giọt phun chạm tới bề mặt nhân bao à nhân rộng và hợp
nhất thành lớp màng mỏng à dung môi bay hơi nhanh làm
53
2. Bao phim
Cơ chế hình
thành màng Từ dung dịch polyme
bao
• Dung môi tiếp tục bay hơi nhưng với tốc độ chậm hơn
(phụ thuộc vào tốc độ khuếch tán dung môi qua cốt
• Khi dung môi bay hơi, thể tích màng bao co lại xung quanh
nhân bao tạo ra ứng suất co ngót, là yếu tố liên quan đến các
56
2. Bao phim
Cơ chế hình
thành màng Từ hỗn dịch polyme
bao
nhất các tiểu phân polyme thành lớp màng liên tục. Giai
đoạn này phức tạp và thường kéo dài, thậm chí nhiều ngày, tùy
57
2. Bao phim
Cơ chế hình
thành màng Từ hỗn dịch polyme
bao
q Nước bay hơi nhanh, các tiểu phân polyme sắp xếp lại gần
nhau, ngăn cách giữa chúng là một màng nước mỏng.
q Nước tiếp tục bay hơi. Lực mao dẫn tăng dần gây ra sự biến
dạng các tiểu phân polymeà bề mặt tiếp xúc các tiểu phân tăng
lên.
q Quá trình hợp nhất xảy ra khi các phân tử polyme khuếch
tán qua bề mặt tiếp xúc giữa các tiểu phân, tạo nên lớp màng
liên tục.
58
2. Bao phim
Cơ chế hình
thành màng Từ hỗn dịch polyme
bao
59
2. Bao phim
Cơ chế hình
thành màng Từ hỗn dịch polyme
bao
q Nhạy cảm với các điều kiện bao. Quá trình bao phải
được tiến hành ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ chuyển hóa
thủy tinh của polyme (để cho thể tích tự do là tối thiểu).
q Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ chuyển hóa thủy tinh 200C,
hiện tượng dính viên sẽ dễ xảy ra. à hay xảy ra hiện
tượng dính viên
60
2. Bao phim
Cơ chế hình
thành màng Từ hỗn dịch polyme
bao
So với hệ dung dịch (DMHC), hệ hỗn dịch (nước) có các
đặc điểm:
ü Hệ phân tán trong nước có độ nhớt kém nên trong công
thức bao có tỷ lệ chất rắn cao hơn.
ü Để bay hơi nước cần nhiệt lượng lớn hơn trong quá
trình bao
ü Tốc độ phun chậm hơn
61
2. Bao phim
Thiết Nồi bao truyền thống
bị
62
2. Bao phim
Thiết Nồi bao pellergrini
bị
63
2. Bao phim
Thiết Nồi bao Acela cota
bị
https://www.youtube.com/watch?v=SXEduweiViw
64
2. Bao phim
Thiết Nồi bao Hi - coater
bị
65
2. Bao phim
Thiết Nồi bao Dria coater
bị
66
2. Bao phim
Thiết Nồi bao tầng sôi
bị
https://www.youtube.com/watch?v=3veIB7M7iM4
67
2. Bao phim
Kỹ thuật
Quá trình bao
bao
68
2. Bao phim
Khiếm
khuyết màng
bao
Ø Màng bao nứt và bong
69
2. Bao phim
Khiếm
khuyết màng
bao
70
Bao film viên nén Vitamin B1
1. Phân tích thành phần dịch bao phim viên B1, vì sao phối
hợp 2 loại polymer
3. Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố sau đến chất lượng
viên bao: tốc độ phun dịch, áp lực khí nén, khoảng cách
giữa súng phun và nồi bao
4. Nhận xét viên thành phẩm, nêu những lý do dẫn đến viên ko
đạt chất lượng (nếu có)
5. Trong quá trình thực hành đã sử dung những máy móc thiết
bị nào, công dung của các loại thiết bị đó?
6. Thực tế thực hành tại lớp có những giai đoạn nào khác so
với qui trình trong giáo trình?
TỔNG HỢP
ASPIRIN
-OH
Acid carboxylic
1
-X 5 2 -OR
Halogen acid Ester
-OCOR 4 3 −"#!
Anhydrid Amid
3. Tác nhân Acyl hóa
Các ester
Các amid
Ø Là tác nhân acyl hóa yếu, nên ít khi được sử dụng. Hai
tác nhân hay được sử dụng trong tổng hợp hóa dược là
formamid (HCONH2) và Carbamid (H2NCONH2).
Ø Carbamid được sử dụng để acyl hóa alcol thành uretan:
3. Tác nhân Acyl hóa
–NH amin
4. Cơ chế phản ứng
Xúc tác
Dung môi
Nhiệt độ
PHẦN 2:
TỔNG HỢP ASPIRIN
MỘT SỐ SẢN PHẨM ASPIRIN TRÊN THỊ TRƯỜNG
1. Nguyên lý phản ứng
H2SO4 đặc
+ CH3COOH
2. Đặc điểm thành phẩm
Acid salicylic
Anhydrid acetic Lắc kỹ
Acid sulfuric đặc
Kết tủa
Nước cất
aspirin
(Còn tiếp)
Lọc
Ethanol 90o,
Tinh chế
nước cất
Để kết tinh
Sấy
Mô tả quy trình
Lắc kỹ
50,0 g acid
salicylic khan
Làm lạnh (< 10oC)
HỖN HỢP A
Mô tả quy trình
750 ml Khuấy kỹ
nước cất
Tủa Aspirin
HỖN HỢP A
Lọc
T o < 10 oC Aspirin
Mô tả quy trình
Ethanol 90
ASPIRIN Hòa tan
DUNG
THÔ DỊCH A
Đun nóng
} Dưới tác dụng của acid vô cơ, quá trình ester hóa
có thể xảy ra theo cơ chế đơn phân tử hoặc lưỡng
phân tử
+ C2H5OH
Anhydrid phthalic
H2SO4 đặc
+ C2H5OH
Diethyl phthalat
2. Đặc điểm thành phẩm
Anhydrid phthalic
4. Quy trình tổng hợp
Acid salicylic
Anhydrid acetic Lắc kỹ
Acid sulfuric đặc
Cách thủy
6 giờ
Để nguội
(Còn tiếp)
4. Quy trình tổng hợp
Điều chỉnh
NaCO3 bão hòa
pH = 8
Rửa
Nước cất
pH = 7
Lọc, cân
4. Quy trình tổng hợp
Tinh chế:
Ø Rửa khối phản ứng 3 lần, mỗi lần với 40ml nước cất, gạn
lấy lớp dầu. Nước rửa của cả 3 lần gộp lại, sau đó pha
loãng với nước, lắc nhẹ.
Ø Lớp DEP lắng xuống dưới, gạn và gộp với phần DEP ở
trên.
Ø Dùng NaCO3 bão hòa để điều chỉnh về pH =8
Ø Sau đó rửa DEP với nước cất đến khi nước rửa có pH =7
Ø Rửa DEP vào một bình nón khô, thêm 7g natri sulfat khan,
lắc kỹ, lọc loại cặn.
Ø Tính hiệu suất phản ứng.
1. Nguyên lý phản ứng tổng hợp D.E.P, phản ứng xảy ra gồm
những giai đoạn nào?
2. Vai trò của Na2CO3, có thể thay thế bằng NaOH hay không,
vì sao?
3. Vai trò của Na2SO4 khan?
4. Tại sao phải lắp sinh hàn hồi lưu?
5. Tính hiệu suất tổng hợp D.E.P
6. Những nguyên nhân nào làm hiệu suất tổng hợp D.E.P
thường thấp?